Bài giảng Môn Vật lý lớp 9 - Tiết 1 – Bài 1 - Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn (tiết 1)

Gv nhận xét và K

- Gọi 1 HS đọc đề câu 9 và tóm tắt bài toán.

- Để tìm hiệu suất của bếp ta áp dụng công thức nào?

Qi = ?; QTP = ?

- Giải thích Qi là gì? QTP là gì?

 

 

doc158 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1504 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Môn Vật lý lớp 9 - Tiết 1 – Bài 1 - Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn (tiết 1), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
iện tượng cảm ứng điện từ?
- Yêu cầu HS dự đoán và trả lời câu C4 SGK.
- Yêu cầu HS thảo luận trả lời câu C5 SGK.
- HS đọc SGK và trả lời
- HS trả lời
- HS thực hiện
III.Hiện tượng cảm ứng điện từ: 
 (SGK – T.86)
C4. Trong cuộn dây có dòng điện xuất hiện.
C5. Đúng là nhờ nam châm điện có thể tạo ra dòng điện.
c) Củng cố - Luyện tập:(4’)
- Thế nào là dòng điện cảm ứng? Thế nào là hiện tượng cảm ứng điện từ?
- Đọc ghi nhớ, mục “ có thể em chưa biết ” SGK.
d) Hướng dẫn HS tự học ở nhà:(1’)
- Học bài, Làm bài tập: 31.2; 31.3 (SBT)
- Chuẩn bị bài cho tiết sau.
 *********************************
Lớp: 9. Tiết: (TKB).Ngày dạy: / / 2013.Sĩ số: / 33.Vắng:
 Tiết 33 - Bài 32 
ĐIỀU KIỆN XUẤT HIỆN DÒNG ĐIỆN CẢM ỨNG
1.MỤC TIÊU:
a) Kiến thức: 
- Nêu được dòng điện cảm ứng xuất hiện khi có sự biến thiên của số đường sức từ xuyên qua tiết diện cuộn dây kín.
- Tích hợp môi trường: Điện năng là một nguồn năng lượng sạch không gây ra các chất thải độc hại gây ô nhiễm môi trường.
b) Kĩ năng: 
- Giải thích được một số bài tập định tính về nguyên nhân gây ra dòng điện cảm ứng.
c) Thái độ:
- Ham học hỏi, yêu thích môn học.
2.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
a) Chuẩn bị của GV: 
- Mô hình cuộn dây dẫn và đường sức từ, 1 cuộn dây gắn đèn LED, 1 thanh nam châm. 
b) Chuẩn bị của HS: 
- Đọc trước ND bài trong SGK.
3.HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
a) Kiểm tra bài cũ:(5’)
- Thế nào là dòng điện cảm ứng? Thế nào là hiện tượng cảm ứng điện từ?
b) Bài mới:
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
NỘI DUNG
HĐ1:SỰ BIẾN ĐỔI SỐ ĐƯỜNG SỨC TỪ XUYÊN QUA TIẾT DIỆN CỦA CUỘN DÂY.(8’)
- Yêu cầu HS đọc thông báo nội dung thông tin SGK phần I.
- Cho HS quan sát hình 32.1 SGK và thảo luận trả lời câu C1.
- Từ C1 yêu cầu HS hãy rút ra nhận xét.
- HS đọc SGK
- HS quan sát và trả lời C1
- HS rút ra nhận xét
I.Sự biến đổi số đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn dây:
*Quan sát:
 (SGK – T.87)
C1.
+ Số đường sức từ:
+ Số đường sức từ không đổi.
+ Số đường sức từ giảm
+ Số đường sức từ tăng
* Nhận xét 1: 
 (SGK – T.87).
 HĐ 2: ĐIỀU KIỆN XUẤT HIỆN DÒNG ĐIỆN CẢM ỨNG(17’)
- Yêu cầu HS thảo luận hoàn thành bảng 1, câu C2 trong phiếu học tập.
- GV hướng dẫn HS đối chiếu tìm điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng.
- Yêu cầu HS hoàn thành C3 trong SGK.
- Yêu cầu HS rút ra nhận xét. 
- Goi HS vận dụng KT để trả lời C4 SGK.
- Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng là gì?
*Tích hợp MT: + Dòng điện sinh ra từ trường và ngược lại từ trường sinh ra dòng điện. 
+ Điện năng là một nguồn năng lượng sạch không gây ra chất thải độc hại các tác nhân gây ô nhiễm MT.
+ Tăng cường sản xuất điện năng bằng nguồn năng lượng sạch: Năng lượng nước, gió, Mặt trời.
- HS thực hiện
- HS thảo luận trả lời
- Hoàn thành C3
- HS rút ra nhận xét
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS thực hiện
- HS trả lời
- HS trả lời
II.Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng:
C2. 
Làm TN
dđ cảm ứ
Số đsức từ
truyền qua
NC gần cd
Có
Có
NC nằm yên
Không
Không
Đưa NC ra
xa c. dây
Có
Có
C3. Khi số đường sức qua tiết diện S của cuộn dây biến đổi thì xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây kín.
* Nhận xét 2: 
 (SGK – T.88)
C4. - Khi đóng mạch điện thì cường độ dòng điện trong mạch từ không đến có, từ trường của nam châm điện mạnh lên, số đường sức từ biểu diễn từ trường tăng lên, số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây cũng tăng lên, do đó xuất hiện dòng điện cảm ứng. Ngược lại với khi ngắt mạch số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây cũng giảm xuống, do đó xuất hiện dòng điện cảm ứng.
*Kết luận: 
 (SGK – T.88)
HĐ 3: VẬN DỤNG.(10’)
- Yêu cầu HS nghiên cứu và thảo luận hoàn thành câu C5 SGK.
- Yêu cầu HS giải thích tại sao khi nam châm quay quanh trục trùng với trục của nam châm và cuộn dây trong thí nghiệm phần mở bài thì trong cuộn dây không xuất hiện dòng điện cảm ứng.
- HS thực hiện C5
- HS giải thích
HS thực hiện
III.Vận dụng:
C5. - Khi quay núm của đinamô
nam châm quay theo. Khi một cực của nam châm lại gần cuộn dây, số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuận dây tăng lúc đó xuất hiện dòng điện cảm ứng.
- Khi đó cực nam châm ra xa cuộn dây thì số đường sức từ giảm lúc đó xuất hiện dòng điện cảm ứng.
C6.   
c) Củng cố - Luyện tập:(4’)
- Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng là gì?
d) Hướng dẫn HS tự học ở nhà:(1’)
- Yêu cầu về nhà học bài, làm bài tập 32 
- Đọc mục “có thể em chưa biết”.
- Chuẩn bị bài cho tiết sau.
Lớp: 9. Tiết: (TKB). Ngày dạy: / / 2013. Sĩ số: / 33. Vắng:
 Tiết 34 - ÔN TẬP HỌC KÌ I
1.MỤC TIÊU:
a) Kiến thức: 
- Củng cố và hệ thống lại kiến thức về điện học và điện từ học. 
b) Kĩ năng: 
- Rèn kỹ năng vận dụng các kiến thức đã học để làm bài tập.
c) Thái độ: 
- Rèn tính nghiệm túc, chính xác.
2.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
a) Chuẩn bị của GV: 
- Thước, máy chiếu.
b) Chuẩn bị của HS: 
- Ôn kiến thức trong SGK.
3.HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
a) Kiểm tra bài cũ: Không KT
b) Bài mới:
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
NỘI DUNG
HĐ1: ÔN TẬP.(10’)
-Yêu cầu HS trả lời nhanh 1số câu hỏi:
- Nêu định luật Ôm, công thức.
- Hãy vẽ sơ đồ mạch điện R1 nối tiếp R2 nêu mối quan hệ I, U, Rtđ trong mạch.
- Tương tự câu hỏi như trên đối với R1 // R2
- Nêu công thức mối liên hệ giữa điện trở với , l, S.
- Phát biểu công suất điện, viết công thức, đơn vị.
- Phát biểu thế nào là điện năng; công của dòng điện, viết công thức, các đơn vị.
- Phát biểu định luật Jun - len xơ, công thức.
- Nêu các nội dung về an toàn về điện.
- Hãy nêu tính chất về từ tính của nam châm?
- Nêu tác dụng từ của dòng điện? Từ trường.
- Thế nào là từ phổ? Đường sức từ
- Quy tắc nắm bàn tay phải, bàn tay trái để xác định gì? Phát biểu
- Nêu cấu tạo và nguyên tắc HĐ của động cơ điện 1 chiều.
- Thế nào là Hiện tượng cảm ứng điện từ ?
- Viết công thức
- HS thực hiện
- Vẽ sơ đồ
Viết công thức
- HS trả lời
- Phát biểu, viết công thức trong các trường hợp.
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS Phát biểu
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS thực hiện
A.ÔN TẬP:
I.Chương I: ĐIỆN HỌC
1. Định luật ôm: 
 ( SGK – T.8)
- Biểu thức 
2.Đoạn mạch: R1 nối tiếp R2
 I = I1 = I2
 U = U1 + U2
 Rtđ = R1 + R2
3.Đoạn mạch: R1 // R2
 I = I1 + I2
 U = U1 = U2
 Rtđ = 
4.Điện trở phụ thuộc những yếu tố:
 R = 
5.Công suất điện:
 P = 
- Đơn vị W
6.Điện năng - Công của dòng điện:
 A = UIt = P.t = I2Rt
 Đơn vị: J, Ws, kWh
7.Định luật Jun - len xơ:
 Q = I2Rt (J)
 Q = 0,24I2Rt (calo)
8.An toàn và tiết kiệm điện:
II.Chương II: ĐIỆN TỪ HỌC
1.Nam châm vĩnh cửu:
 (SGK – T.60)
2.Tác dụng từ của dòng điện - Từ trường: 
 (SGK – T.62)
3.Từ phổ - Đường sức từ:
 (SGK – T.64)
4.Quy tắc nắm bàn tay phải: 
 (SGK – T.66)
5.Quy tắc bàn tay trái: 
 (SGK – T.68)
6.Động cơ điện 1 chiều;
7.Hiện tượng cảm ứng điện từ.
HĐ 2: VẬN DỤNG.(30’)
- Yêu cầu HS khoanh tròn phương án trả lời từ Câu 1 đến Câu 7 trên bảng phụ.
- Yêu cầu HS đọc nội dung câu 8 và tóm tắt.
- Bài toán cho biết đại lượng nào? cần tìm đại lượng nào?
- Nêu công thức cần áp dụng.
- Gv nhận xét và KL
- Gọi 1 HS đọc đề câu 9 và tóm tắt bài toán.
- Để tìm hiệu suất của bếp ta áp dụng công thức nào?
Qi = ?; QTP = ?
- Giải thích Qi là gì? QTP là gì?
- Yêu cầu HS tính theo nhóm.
- Đưa đáp án đúng lên BP, yêu cầu HS so sánh kết quả. 
- Lần lượt trả lời 
- HS trả lời
- Nêu cách giải
- HS nêu công thức
- HS nhận xét
- HS đọc và tóm tắt
- HS thảo luận tính Q
- HĐ nhóm thực hiện
- HS so sánh và thực hiện
B.Vận dụng:
1.Trắc nghiệm:
Câu 1. D Câu 5. C
Câu 2. A Câu 6. A
Câu 3. B Câu 7. D
Câu 4. B
b) Bài tập:
Câu 8: 
Cho biết: Giải
R1 = 6W a) - Điện trở tương đương 
R2 = 12W của mạch điện là:
R3 = 18 
R1// R2 // R3 Rtđ 
U = 2,4V b) - Cường độ dòng điện 
a) Rtđ = ? qua mạch chính là:
b) I = ? 
Câu 9:
Cho biết: 
BĐ: (220V - 1000W)
U = 220V
V1= 1,5l m1 = 1,5kg
t1= 200C 
t2= 1000C 
t = 14’35” = 875s
c = 4200J/Kg.K
V2 = 3kg m2 = 3kg
T* = 2.30 ngày; 1 KWh = 800đ
H = ? ; T = ? 
 Giải
a) - Nhiệt lượng bếp thu vào làm nóng nước là:
Qi = m1c(t2 - t1) =
Qi = 2,5 . 4200.(100 – 20)= 840000 (J)
- Nhiệt lượng do bếp toả ra là:
QTP = UIt = P.t 
QTP = 1000. 875 = 875000 (J)
- Hiệu suất của bếp là:
=
b) Vì m2 = 2m1 nên điện năng tiêu thụ trong 30 ngày là:
A = P.t . 2.30 = 2 . 30.1000. 875 
 = 52 500 000J = 14,6 kW . h
- Số tiền điện phải trả là:
 T = 14,6 . 800 = 11 667đ.
c) Củng cố - Luyện tập:(4’)
- Gv yêu cầu ôn lại kiến thức đã học theo bản đồ tư duy.
d) Hướng dẫn HS tự học ở nhà:(1’)
- Học bài, làm bài tập trong SBT.
- Chuẩn bị bài cho tiết sau.
 **************************************
Lớp: 9. Tiết: (TKB). Ngày dạy: / / 2013.Sĩ số: / 33. Vắng:
Tiết 35 - ÔN TẬP HỌC KÌ I
1.Mục tiêu:
a) Kiến thức: 
 - Ôn tập và hệ thống lại kiến thức của phần điện học và điện từ học.
b) Kĩ năng: 
- Vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài tập. 
c) Thái độ: 
- Rèn tính cẩn thận, chính xác.
2.CHUẩn bị của GV và HS:
1.GV: - Thước, máy chiếu.
2.HS: - Đọc trước ND bài
3.Hoạt động dạy - học:
a) Kiểm tra bài cũ: Không KT
b) Bài mới :
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
NỘI DUNG
 HĐ1: TỰ KIỂM TRA (15 phút)
Phát phiếu học tập yêu cầu HS làm Bài thoanh tròn vào chữ cái trước câu đúng:
Câu1: Khi đặt hiệu điện thế 15V vào 2 đầu 1 đường dẫn thì dòng điện chạy qua nó có cường độ 6mA. Muốn cường độ dòng điện truyền qua dây dẫn có cường độ giảm đi 4mA thì hiệu điện thế là:
A. 5V	B. 11V	
C. 3,75V	D. 7,5V
Câu2: Xét dây dẫn được làm từ cùng 1 loại vật liệu, nếu chiều dài dây dẫn tăng 3 lần, tiết diện giảm đi 2 lần thì điện trở của dây dẫn
A. Tăng 6 lần B. Giảm 6 lần
C. Tăng 1,5 lần D. Giảm 1,5 lần
Câu3: Công của dòng điện không tính theo công thức nào?	
A. A = UIt	B. 	
C. A = I2Rt	D. A = IRt
Câu4: Từ trường không tồn tại ở đâu?
A. Xung quanh nam châm	
B. Xung quanh dây điện
C. Xung quanh điện tích đứng yên
D. Xung quanh tiếp đất
Câu5: Theo quy tắc bàn tay trái để tìm chiều của lực điện từ tác dụng lên 1 dây điện thẳng đặt trong từ trường thì ngón tay giữa hướng theo?
A. Chiều đường sức từ
B. Chiều của lực từ
C. Chiều của dòng điện.
D. Cả 3 trường hợp trên đều không đúng
- HĐ nhóm trả lời
- HS trả lời
- HS thực hiện
I.TỰ KIỂM TRA :
Câu 1: A	
Câu 2: A
Câu 3: D	
Câu 4: C
Câu 5: C
HĐ 2: VẬN DỤNG .(25phút)
Bài 1:
 Có 3 điện trở R1= 10W, R2 =15W, 
R3 = 30W được mắc R1 nối tiếp với R2 song song với R3 vào hiệu điện thế U = 2,4V
a,Tính điện trở tương đương của 
- HS đọc đầu bài
Tóm tắt
II.VẬN DỤNG :
đoạn mạch song song.
b,Tính cường độ dòng điện chạy qua mạch chính.
Yêu cầu HS đọc đầu bài và tóm tắt đầu bài
- Hãy phân tích mạch
- Nêu công thức áp dụng
Bài 2:
Một bếp điện sử dụng hiệu điện thế 220V thì dòng điện qua bếp là 3A. Dùng bếp này đun sôi 1 ấm nước thì mất một thời gian 10 phút. Nếu dùng đun nước thì trong 30 ngày( mỗi ngày đun một ấm), sẽ phải trả bao nhiêu tiền điện. Biết giá mỗi số điện là 550 đồng.
Bài 3:
Trong thí nghiệm ở hình vẽ cực của nam châm ở gần cuộn dây khi đóng mạch 
điện là cực gì? Tại sao?
Gọi HS trả lời
- Tóm tắt
R1nt (R2// R3) 
R1=10W
R2=15W
R3= 30W
U = 2.4 V
Rtđ = ?
I = ?
- Tóm tắt
U = 220V
I = 3A
 t = 30. =5h
 T = ?
- HS Trả lời
Bài 1:
 Giải
a, Vì R2 // R3 nên ta có
R23
 Vì R1 nt (R2// R3) nên ta có:
Rtđ = R1 + R23= 10 + 10 = 20()
b,Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là: (Theo định luật Ôm)
 Đáp số: 20; 0,12A
Bài 2:
 Giải
Điện năng tiêu thụ 5 giờ là
A= UIt = 220 . 3. 5 = 3300Wh
 = 3.3 kW.h
Số tiền phải trả là:
 3.3 kWh . 550 = 1815 đồng
Bài 3
Cực ở gần cuộn dây là cực nam.
N
B’
A’
O
F
I
A
B
B’
A’
F
I
A
B
S 
Vì đầu bên phải của ống dây là cực Bắc của ống dây theo quy tắc nắm tay phải.
c) Củng cố - Luyện tập:(4’)
- Gv yêu cầu ôn lại kiến thức đã học theo bản đồ tư duy.
d) Hướng dẫn HS tự học ở nhà:(1’)
- Học bài, làm bài tập trong SBT.
- Chuẩn bị bài cho tiết sau.
 **************************************
Lớp: 9. Tiết: (TKB).Ngày dạy: / / 2014. Sĩ số: / 26. Vắng:
Tiết 36 – Kiểm tra bài học kì I
1.Mục tiêu:
a) Kiến thức:
- Kiểm tra sự lĩnh hội KT của các bài học ở học kì I.
b) Kĩ năng:
- Rèn KN hệ thống, PT, tổng hợp KT của HS qua bài kiểm tra và đánh giá kết quả học tập của HS.
c) Thái độ:
- Rèn tính nghiêm túc, trung thực.
2.CHUẩn bị của GV và HS:
a) Chuẩn bị của GV:
- Đề KT, đáp án.
b) Chuẩn bị của HS:
- Giấy, bút, thước.
3.Hoạt động dạy – Học:
a) Kiểm tra bài cũ: Không KT
b) Bài mới:
(ND đề kiểm tra của sở GD )
 ************************************
Lớp: 9. Tiết: (TKB). Ngày dạy: / / 2014. Sĩ số: / 26. Vắng:
Tiết 37 – Bài 33. DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
1.MỤC TIÊU:
a) Kiến thức: 
- Nêu được dấu hiệu chính để phân biệt dòng điện xoay chiều với dòng điện một chiều.
b) Kĩ năng: 
- Quan sát và mô tả được hiện tượng xẩy ra.
c) Thái độ:
- Cẩn thận, tỉ mỉ.
*Tích hợp GD:
- BVMT: Dòng điện xoay chiều có nhiều ưu điểm hơn dòng điện một chiều có thể chỉnh lưu thành dòng điện một chiều bằng thiết bị đơn giản.
- BĐKH: Tìm hiểu tác dụng của dòng điện xoay chiều trong thưc tế.
2.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
a) Chuẩn bị của GV: 
- 2 cuộn dây dẫn kín có 2 bóng đèn LED mắc song song, 1 nam châm vĩnh cửu có thể quay quanh 1 trục thẳng đứng.
b) Chuẩn bị của HS: 
- Đọc trước ND bài trong SGK.
3.HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
a) Kiểm tra bài cũ:(5’)
- Nêu điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng?
b) Bài mới:
 HĐ CỦA GV
 HĐ CỦA HS
 NỘI DUNG
HĐ 1: CHIỀU CỦA DÒNG ĐIỆN CẢM ỨNG.(15’)
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm thí nghiệm hình 33.1, quan sát kĩ HT và trả lời câu C1 SGK.
- Gọi HS đại diện nhóm báo cáo kết quả theo yêu cầu. 
- GV nhận xét và kết luận. 
- Chiều dòng điện cảm ứng trong 2 trường hợp trên có gì khác nhau?
- Yêu cầu HS nghiên cứu mục 3 SGK cho biết: Thế nào là dòng điện xoay chiều?
*Tích hợp MT: + Dòng điện một chiều có hạn chế là khó truyền tải đi xa, sản xuất tốn kém và SD ít tiện lợi.
+ Dòng điện xoay chiều trong thực tế có nhiều ưu điểm hơn dòng điện một chiều, khi cần có thể chỉnh lưu thành dòng điện một chiều bằng những thiết bị đơn giản.
- HĐ nhóm thực hiện
- HS trả lời
- HS thực hiện
- HS rút ra KL
- HS đọc SGK và trả lời
- HS thực hiện
- HS nêu các biện pháp BVMT
I.Chiều của dòng điện cảm ứng:
1.Thí nghiệm:
C1. 
- Số đường sức từ xuyên qua tiết diện của dây dẫn tăng, 1đèn sáng 
- Số đường sức từ giảm, đèn thứ 2 sáng. 
- Dòng điện trong khung dây đổi chiều khi số đường sức từ đang tăng mà lại chuyển sang giảm.
2.Kết luận:
 (SGK – T.90)
3.Dòng điện xoay chiều:
 (SGK)
HĐ 2: CÁCH TẠO RA DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU.(15’)
- Yêu cầu HS nghiên cứu câu C2 SGK.
- Hãy nêu dự đoán về chiều của dòng điện cảm ứng xuất hiện trong cuộn dây dẫn kín.
- Yêu cầu HS các nhóm làm thí nghiệm hình 33.2 SGK.
- Yêu cầu HS nghiên cứu câu C3 nêu dự đoán.
- GV làm thí nghiệm kiểm tra dự đoán. Yêu cầu HS cả lớp quan sát.
- Hướng dẫn thảo luận trả lời câu C3 SGK.
- Có những cách nào để tạo ra dòng điện cảm ứng xoay chiều?
- Yêu cầu HS rút ra kết luận qua TN.
- HS thực hiện
- HS nêu dự đoán
- HĐ nhóm làm TN
- HS thảo luận trả lời
- HS quan sát
- HS thảo luận trả lời
- HS thực hiện
- HS rút ra KL
II.Cách tạo ra dòng điện xoay chiều:
a) Cho nam châm quay trong cuộn dây dẫn: 
C2. - Khi cực N của nam châm lại gần cuộn dây thì số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây tăng. Khi cực N của nam châm ra xa cuộn dây thì số đường sức từ qua S giảm. 
- Khi nam châm quay liên tục thì số đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn dây cũng luân phiên tăng, giảm. - Vậy dòng điện trong cuộn dây là dòng điện xoay chiều.
2.Cho cuộn dây dẫn quay trong từ trường:
C3. Khi cuộn dây quay từ vị trí 1 sang 2 thì số đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn dây tăng, khi cuộn dây từ vị trí số 2 sang vị trí 1 quay tiếp thì số đường sức từ giảm. 
- Nếu cuộn dây quay liên tục thì số đường sức từ luân phiên tăng, giảm. - - Vậy xuất hiện trong cuộn dây dòng điện xoay chiều.
3.Kết luận: 
 (SGK – T.91)
HĐ 3: VẬN DỤNG.(5’)
- Yêu cầu HS vận dụng kiến
 thức hoàn thành câu C4 SGK.
- GV nhận xét và kết luận.
- HS trả lời
- HS thực hiện
III.Vận dụng:
C4. - Khi khung dây quay nửa vòng số đường sức từ qua khung tăng, một trong hai đèn sáng. Trên nửa vòng tròn sau, số đường sức từ giảm nên dòng điện đổi chiều đèn hai sáng. 
c) Củng cố - Luyện tập:(4’)
- Nhắc lại điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây kín?
- Đọc ghi nhớ, mục “ Có thể em chưa biết ” SGK.
d) Hướng dẫn HS tự học ở nhà:(1’)
- Học bài, Làm bài tập trong SBT.
- Chuẩn bị bài cho tiết sau.
 ***********************************
Lớp 9. Tiết: (TKB). Ngày dạy: / / 2015. Sĩ số: / 26. Vắng:
 Tiết 38 - Bài 34. MÁY PHÁT ĐIỆN XOAY CHIỀU
1.MỤC TIÊU:
a) Kiến thức: 
- Nêu được nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của máy phát điện xoay chiều có khung dây quay hoặc có nam châm quay.
- Nêu được các máy phát điện đều biến đổi cơ năng thành điện năng .
2.Kỹ năng: 
- Giai thích được nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều có khung dây quay hoặc có nam châm quay.
2.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
a) Chuẩn bị của GV:
 - Mô hình máy phát điện xoay chiều.
b) Chuẩn bị của HS: 
 - Đọc trước nội dung bài trong SGK.
3.HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
a) Kiểm tra bài cũ(5):
- Nêu các cách tạo ra dòng điện xoay chiều? Làm BT 34.3 (SBT).
b) Bài mới:
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
NỘI DUNG
HĐ1: CẤU TẠO HOẠT CỦA MÁY PHÁT ĐIỆN XOAY CHIỀU:(15’).
- GV thông báo ở các bài trước, chúng ta đó biết cách tạo ra dòng điện xoay chiều. Dựa trên cơ sở đó người ta chế tạo ra 2 loại máy phát điện xoay chiều có cấu tạo như hình 34.1 và 34.2.
 - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ kết hợp với quan sát mô hình máy phát điện trả lời câu C1.
- Loại máy phát điện nào cần có bộ góp điện ? Bộ góp điện có tác dụng gì ? Vì sao không coi bộ góp điện là bộ phận chính ?
-Vì sao các cuộn dây của máy phát điện lại được quấn quanh lõi sắt ?
- Hai loại máy phát điện xoay chiều có cấu tạo khác nhau nhưng nguyên tắc hoạt động có khác nhau không ?
- Vậy 2 loại máy phát điện ta vừa xét ở trên có các bộ phận chính nào ? 
-Yêu cầu HS rút kết luận.
-HS nghe 
- HS quan sát. 
- HS thực hiện
- HS thực hiện
- HS thực hiện
- HS thực hiện
-HS thực hiện
I.Cấu tạo và hoạt động của máy phát điện xoay chiều :
1. Quan sát :
C1.
 -Hai bộ phận chính là cuộn dây và nam châm.
-Khác nhau : 
+ Máy ở hình 34.1 : Rôto là cuộn dây, Stato là nam châm. Có thêm bộ góp điện là vành khuyên và thanh quét.
+ Máy ở hình 34.2 : Rôto là nam châm, Stato là cuộn dây.
C2. 
 - Khi nam châm hoặc cuộn dây quay thì số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây dẫn luân phiên tăng giảm →thu được dòng điện xoay chiều trong các máy trên khi nối hai cực của máy với các dụng cụ tiêu thụ điện.
2.Kết luận : 
 (SGK – T. 93)
HĐ2: MÁY PHÁT ĐIỆN XOAY CHIỀU TRONG KĨ THUẬT :(10’).
- Yêu cầu HS tự nghiên cứu phần II SGK. Sau đó yêu cầu HS nêu những đặc điểm kĩ thuật của máy phát điện xoay chiều trong kĩ thuật :
+ Cường độ dòng điện.
+Hiệu điện thế.
+Tần số.
+Kích thước.
- Cách làm quay rôto của máy phát điện.
-HS thực hiện.
-HS thực hiện. 
II.Máy phát điện xoay chiều trong kĩ thuật :
1.Đặc tính kĩ thuật :
- Cường độ dòng điện đến 2000A
- Hiệu điện thế xoay chiều đến 25000V.
- Tần số 50Hz.
2.Cách làm quay máy phát điện :
 - Dùng động cơ nổ, dùng tuabin nước, dùng cánh quạt gió.
 HĐ 3: VẬN DỤNG :(10’)
- Yêu cầu HS dựa vào thông tin thu thập được trong bài trả lời câu hỏi C3.
- GV nhận xét , bổ sung và kết luận.
- HS thực hiện cá nhân trả lời cõu C3.
-HS thực hiện
III.Vận dụng :
C3. Đinamô xe đạp và máy phát điện ở nhà máy phát điện.
- Giống nhau : Đều có nam châm và cuộn dây dẫn, khi một trong hai bộ phận quay thì xuất hiện dòng điện xoay chiều.
- Khác nhau : Đinamô xe đạp có kích thước nhỏ hơn nên công suất phát điện nhỏ, hiệu điện thế, cường độ dòng điện ở đầu ra nhỏ hơn.
c) Củng cố - Luyện tập(4’) :
- Hai loại máy phát điện xoay chiều có cấu tạo khác nhau nhưng nguyên tắc hoạt động có khác nhau không ?
- GV yêu cầu HS đọc nội dung ghi nhớ SGK và mục ‘có thể em chưa biết’.
d) Hướng dẫn HS tự học ở nhà (1’) :
- Học bài, Làm bài tập : 34.1- 34.4 ( SBT).
- Chuẩn bị bài cho tiết sau.
 ************************
Lớp: 9. Tiết: (TKB). Ngày dạy: / / 2014. Sĩ 

File đính kèm:

  • docVat li 9 2014 2015.doc