Bài giảng Môn Vật lý lớp 9 - Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế . Định luật Ôm
GV: Thông báo và ghi bảng: Định luật Ôm được áp dụng trong đoạn mạch mắc // giống như trong đoạn mạch mắc nối tiếp
= 2A Bài tập 2: Một HS trong quá trình tiến hành thí nghiệm đo cường độ dòng điện qua một vật dẫn đã bỏ sót không ghi một vài giá trị vào bảng kết quả (bảng dưới đây), em hãy điền những giá trị còn thiếu vào bảng (giả sử phép đo của bạn có sai số không đáng kể) Lần đo U(V) I(A) 1 3 0,6 2 4,5 3 1,7 4 8 5 3,2 Bài tập 3: Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn là 3,5A khi nó được mắc vào hiệu điện thế 14V. Muốn dòng điện chạy qua dây dẫn đó tăng thêm 0,75A thì hiệu điện thế phải là bao nhiêu? Giải: Hiệu điện thế cần tính là: Áp dụng công thức: Bài tập 4: Đặt vào 2 đầu vật dẫn có điện trở 40Ω một hiệu điện thế U thì cường độ dòng điện qua vật dẫn là 2,5A. Tính hiệu điện thế giữa 2 đầu vật dẫn. Muốn cường độ dòng điện qua vật dẫn đó tăng lên1,4 lần thì hiệu điện thế đặt vào 2 đầu vật dẫn đó là bao nhiêu? Giải: U = IR = 40.2,5 = 100V Vì R không đổi nên I tỉ lệ thuận với U, do đó khi I tăng 1,4 lần thì U củng tăng 1,4 lần, tức là bằng 1,4.100 =140V Bài tập 5: Một bóng đèn thắp sáng bình thường có điện trở R = 18V và cường độ dòng điện qua đèn là 0,9A. Hỏi độ sáng bóng đèn sẽ thay đổi như thế nào nếu ta dùng đèn ở hiệu điện thế 17V (Coi điện trở bóng đèn không đổi). Giải: Khi đèn sáng bình thường thì U = IR =0,9.14 =16,2V. Do đó khi dùng với hiệu điện thế 17V>16,2V thì đèn sáng hơn mức bình thường và dễ bị hỏng. Bài tập 6: Có 2 điện trở R1=2R2. Lần lượt đặt vào 2 đầu điện trở R1 và R2 một hiệu điện thế U = 18V thì cường độ dòng điện qua các điện trở lần lượt là I1 và I2 = I1+3. Tính R1,R2 và các dòng I1,I2 Giải: Vì U không đổi và R1 = 2R2 nên I2=2I1, suy ra I1 + 3 = 2I1, suy ra I1 = 3A, I2=6A R1 = Bài tập 7: Cho hình vẽ là đồ thi biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế khi làm thí nghiệm với 2 vật dẫn khác nhau. a) Tính giá trị các điện trở ứng với mỗi đồ thị. I(A) U(V) R1 R2 0 12 28 4 b) Khi đặt vào 2 đầu mỗi điện trở này cùng một hiệu điện thế U = 42V thì cường độ dòng điện qua mỗi điện trở là bao nhiêu? Giải: a) R1 = b) I1 = I2 = Bài tập 8:Cho 2 điện trở R1 và R2, biết R1= 5R2. Đặt vào 2 đầu mỗi điện trở cùng một hiệu điện thế U thì cường độ dòng điện qua mỗi điện trở có mối lien hệ I2=24-I1(A). Hãy tính giá trị cường độ dòng điện qua mỗi điện trở. Giải: Vì hiệu điện thế không đổi nên cường độ dòng điện qua mỗi dây tỉ lệ nghịch với điện trở của chúng. Do đó R1=5R2 thì I2=5I1, mà I2=24-I1 suy ra 24-I1=5I1 I1=4A và I2 = 20A Bài tập 9: Đặt vào hai đầu điện trở R một hiệu điện thế U thì cường độ dòng điện qua điện trở là I. Khi tăng hiệu điện thế thêm 15v nữa thì cường độ dòng điện tăng 2 lần. Tính hiệu điện thế U đã sử dụng lúc ban đầu. Giải Vì điện trở không đổi nên cường độ dòng điện tỉ lệ thuận với hiệu điện thế. Theo bài ra cường độ dòng điện tăng 2 lần nên hiệu điện thế giữa 2 đầu điện trở củng tăng 2 lần, suy ra 2U = 15 +U U = 15V Bài tập 10: Cho 2 điện trở R1 và R2, biết R1= R2 + 9 (). Đặt vào 2 đầu mỗi điện trở cùng một hiệu điện thế U thì cường độ dòng điện qua mỗi điện trở có mối liên hệ I2 =3I1. Tính giá trị mỗi điện trở nói trên. HD: HS làm tương tự BT8 ở trên Hoạt động 3: Củng cố và hướng dẫn về nhà - GV yêu cầu HS nhắc lại kiến thức cơ bản của chủ đề 1. - Về nhà xem lại lí thuyết và các bài tập đã chữa. - Ôn tập trước chủ đề: Định luật Ôm cho đoạn mạch nối tiếp để tiết sau học BUỔI 2 Chủ đề 2: ĐOẠN MẠCH MẮC NỐI TIẾP (Ngày soạn: 21/9/2014) A. Mục tiêu: - HS được ôn tập, củng cố nắm vững các tính chất của đoạn mạch mắc nối tiếp. - Biết vận dụng định luật Ôm vào đoạn mạch mắc nối tiếp. - Biết phân tích đề bài để tìm lời giải và trình bày lời giải một cách khoa học. - HS có thái độ yêu thích môn học. B. Chuẩn bị của GV và HS: GV: - Tham khảo, nghiên cứu tài liệu soạn giáo án cho tiết dạy - Thước thẳng, bảng phụ. HS: - Ôn tập chủ đề 2 theo yêu cầu của GV. - Thước thằng. TIẾT 4 C. Tiến trình dạy học: Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ HS1: Neu các tính chất của đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp. Vẽ hình minh hoạ GV: Cho HS dưới lớp nhận xét. GV nhận xét và cho đểm Hoạt động 2: Ôn tập lí thuyết Hoạt động của giáo viên và học sinh Phần ghi bảng GV: Vẽ đoạn mạch gồm n điện trở mắc nối tiếp. HS: Nhắc lại các tính chất của đoạn mạch mắc nối tiếp Định luật Ôm được áp dụng trong đoạn mạch mắc nối tiếp như thế nào? HS: Đứng tại chỗ thực hiện I. Kiến thức cơ bản 1. Tính chất cơ bản của đoạn mạch mắc nối tiếp. I1 = I2= ... = In =I U = U1 + U2 + ... + Un Rtđ = R1 + R2 + ... + Rn (Rtđ > Ri) 2. Áp dụng định luật Ôm áp dụng cho đoạn mạch mắc nối tiếp. I = Ii = (iN) Hoạt động 3: Bài tập vận dụng Hoạt động của GV và HS Phần ghi bảng GV: Đưa ra đề bài tập ở bảng phụ. HS: Đọc nội dung đề bài ở bảng phụ. Đề bài cho biết gì và yêu cầu làm gì? HS: Tóm tắt nội dung đề bài Để giải bài tập này ta cần thực hiện như thế nào? Giải thích cách mắc và tỉnh R3 ? GV: Đưa ra bài tập 2 ở bảng phụ. HS: Quan sát sơ đồ mạch điện và đọc kĩ nội dung đề bài Đề bài cho biết gì và yêu cầu làm gì? HS: Tóm tất nội dung đề bài. Để giải bài tập này ta cần thực hiện như thế nào? Nêu cách tính R1, suy ra U = ? HS: Có thể tính U theo 2 cách. Điện trở Rx được tính như thế nào? Tính số chỉ của vôn kế? GV: Đưa bài tập 3 ở bảng phụ HS: Quan sát sơ đồ mạch điện và đọc nội dung đề bài TIẾT 5 Đề bài cho biết gì và yêu cầu làm gì? HS: Tóm tắt nội dung đề bài. Để giải bài tập này ta cần thực hiện như thế nào? HS: Nháp, phân tích và tìm ra cách giải GV: Hướng dẫn HS thói quen phân tích ngược để tìm ra lời giải, sau đó trình bày lời giải theo chiều ngược lại HS: Lên bảng trình bày lời giải. HS dưới lớp làm tại chỗ GV: Đưa nội dung bài tập 4 ở bảng phụ HS: Đọc kĩ nội dung đề bài. Đề bài cho biết gì và yêu cầu làm gì? HS: Tóm tắt nội dung đề bài? Để giải bài tập này ta cần thực hiện như thế nào? HS: Phân tích và lên bảng thực hiện GV: Đưa ra đề bài ở bảng phụ. HS: Quan sát sơ đồ và đọc kĩ nội dung đề bài. Đề bài cho biết gì và yêu cầu làm gì? Hãy phân tích để tìm ra lời giải bài tập này. HS: Phân tích tìm ra cách giải. Để giải bài tập này ta cần thực hiện như thế nào? GV: Có thể gợi ý HS cách giải. HS: Đứng tại chỗ thực hiện. GV uốn nắn và ghi bảng. GV: Dưa ra đề bài ở bảng phụ. HS: Đọc kĩ nội dung đề bài. TIẾT 6 Đề bài cho biết gì và yêu cầu làm gì? HS: Phân tích tìm cách giải. Để giải bài tập này ta cần thực hiện như thế nào? GV: Có thể gợi ý và hướng dẫn HS thực hiện HS: lên bảng thực hiện GV: Đưa ra nội dung bài tập 7 ở bảng phụ HS: Đọc kĩ nội dung đề bài Đề bài cho biết gì và yêu cầu làm gì? Để giải bài tập này ta cần thực hiện như thế nào? HS: Phân tích tim ra cách giải. GV: Có thể gợi ý và yêu cầu HS lên bảng thực hiện. GV: Đưa ra BT8 ở bảng phụ HS: Đọc nội dung đề bài. Đề bài cho biết gì và yêu cầu làm gì? HS: Phân tích tìm ra cách giải. Để giải bài tập này ta cần thực hiện như thế nào? GV: Có thể gợi ý HS cách giải . HS: Đứng tại chỗ thực hiện. GV: Uốn nắn và ghi bảng. Để kiểm tra xem 2 đèn có sáng bình thường không ta cần thực hiện như thế nào? Ta có nên mắc 2 đèn theo cách này không? HS đứng tại chỗ trả lời HS: Đọc nội dung đề bài tập 9 Để bài cho gì và yêu cầu làm gì? Để giải BT này ta cần thực hiện như thế nào? HS: Vận dụng định luật Ôm và tính chất đoạn mạch nối tiếp GV: Có thể gợi ý và hướng dẫn HS thực hiện HS: Lên bảng thực hiện, HS dưới lớp làm tại chỗ và nhận xét bài làm của bạn GV: Uốn nắn và sữa chữa cho HS Bài tập 1: Cho 2 điện trở R1 = 14Ω và R2 = 16Ω mắc nối tiếp với nhau. a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch. b) Muốn điện trở tương đương của đoạn mạch có giá trị R’ = 45Ω thì phải mắc thêm vào mạch điện một điện trở R3 bằng bao nhiêu và mắc như thế nào? HD: a) Rtđ = R1 + R2 = 14 + 16 = 30Ω b) Vì R’ > Rtđ nên R3 phải mắc nối tiếp với đoạn mạch trên R’ = Rtđ + R3 R3 = R’ - Rtđ = 45-30=15Ω Bài tập 2: Cho đoạn mạch như hình vẽ: R1 R2 B A A V A Vôn kế chỉ 28V, R2 = 18V, ampe kế chỉ 0,7A. a) Tính R1, suy ra hiệu điện thế ở 2 đầu đoạn mạch b) Nếu giữ nguyên hiệu điện thế 2 đầu đoạn mạch và thay R1 bằng điện trở Rx thì số chỉ của ampe kế khi đó là 0,4A. Tính Rx và số chỉ của vôn kế. HD: a) I1 = I2 = I = 0,7A R1 = U = IRtđ = I.(R1 + R2) = 0,7.(40 + 18) =40,6V. b) 72Ω Uv = Ux = Ix.Rx =0,4.72 =28,8V B A Bài tập 3: Cho mạch điện như hình vẽ: - + Đ2 Đ1 K Hai bóng đèn Đ1, Đ2 có điện trở lần lượt là 36Ω và 46Ω. Hiệu điện thế ở 2 đầu đoạn mạch là 41V. a) Tính cường độ dòng điện qua các bóng đèn khi K đóng. b) Nếu trong đoạn mạch chỉ sử dụng bóng đèn Đ1 thì cường độ dòng điện trong mạch là bao nhiêu? HD: Rtđ = R1 + R2 = 36 + 46 = 82Ω I = I1 = I2 = I = 0,5A b) I’ = Bài tập 4: Cho đoạn mạch gồm 2 điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp. Biết R1 = 3R2,hiệu điện thế giữa 2 đầu đoạn mạch là U = 40V. Tính hiệu điện thế giữa 2 đầu mỗi điện trở. HD: R1 = 3R2 Hay U = 4U2 Bài tập 5: Cho mạch điện như hình vẽ A R1 R2 C R3 D A . . B Biết UAB = 75V, UAD = 37,5V UCB = 67,5V. Ampe kế chỉ 1,5A. Tính R1, R2, R3. HD: IAD = ICB = IAB = 1,5A RAB = R1 + R2 + R3 = (1) RAD= R1 + R2 = (2) RCB = R2 + R3 = (3) Từ (1), (2), (3) R1 = 5Ω, R2 = 20Ω, R3 = 25Ω Bài tập 6: Có 4 điện trở R1, R2, R3, R4 mắc nối tiếp. Biết rằng R1 = 2R2 = 3R3 =4R4. Hiệu điện thế ở 2 đầu đoạn mạch là 100V. Tìm hiệu điện thế ở 2 đầu mỗi điện trở. HD: R1 = 2R2 = 3R3 = 4R4 Ta có Bài tập 7: Đặt vào 2 đầu điện trở R1 một hiệu điện thế U thì cường độ dòng điện qua R1 là I. Đặt vào 2 đầu điện trở R2 một hiệu điện thế 2U thì cường độ dòng điện qua R2 là . Hỏi nếu mắc 2 điện trở R1 và R2 nối tiếp nhau vào hiệu điện thế 45V thì hiệu điện thế trên 2 đầu mỗi điện trở là bao nhiêu? HD: Khi mắc R1 nối tiếp R2 ta có U2 = 4U1 , mà U1 + U2 = U = 45V nên U1 = 9V, U2 = 36V. Bài tập 8: Cho 2 bóng đèn loại 12V-1A và 12V-0,8A. Mắc nối tiếp 2 bóng đèn với nhau vào hiệu điện thế 24V. Tính cường độ dòng điện chạy qua 2 đèn và nêu nhận xét về độ sáng của mỗi đèn. Có nên mắc như thế không? HD: Điện trở của mỗi đèn là: R1 = Rtđ= R1+R2 = 12+ 15 = 27Ω I1 = I2 = I = 0,88A Vì I1 < Iđm1 (0,88A<1A) nên đèn 1 sáng yếu hơn bình thường. Vì I2 > Iđm2 (0,88A>0,8A) nên đèn 2 sáng mạnh hơn bình thường và có thể bị cháy. Không nên mắc 2 đèn như vây. Vì nếu mắc như vậy sẽ làm cho 2 đèn sáng không bình thường. Bài tập 9: Đặt vào 2 đầu điện trở R1 một hiệu điện thế U thì cường độ dòng điện qua R1 là I. Đặt vào 2 đầu điện trở R2 một hiệu điện thế 2U thì cường độ dòng điện qua R2 là . Hỏi nếu mắc 2 điện trở R1 và R2 nối tiếp nhau vào hiệu điện thế 45V thì hiệu điện thế trên 2 đầu mỗi điện trở là bao nhiêu? HD: Ta có R1= và R2 = Nếu mắc R1 nối tiếp R2 thì I1=I2 Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà - GV yêu cầu HS hiểu và học thuộc các tính chất của đoạn mạch mắc nối tiếp. - Hiểu và biết vận dụng định luật Ôm trong đoạn mạch mắc nối tiếp. - Xem lại hệ thống các bài tập đã chữa. - Ôn tập chủ đề: Định luật Ôm cho đoạn mạch mắc // để các tiết sau . BUỔI 3 CHỦ ĐỀ 3: ĐOẠN MẠCH MẮC SONG SONG (Ngày soạn: 28/9/2014) A. Mục tiêu: - HS được củng cố nắm vững các kiến thức cơ bản của đoạn mạch song song. - HS biết vận dụng định luật Ôm vào đoạn mạch mắc song song. - Rèn luyện HS kĩ năng phân tích tìm lời giải. - Rèn luyện thái độ học tập tích cực, yêu thích môn học. B. Chuẩn bị của GV và HS: GV: - Tham khảo, nghiên cứu tài liệu soạn giáo án cho tiết dạy - Thước thẳng. HS: - Ôn tập chủ đề: Định luật Ôm cho đoạn mạch mắc song song. - Thước thẳng. TIẾT 7 C. Tiến trình dạy học: Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ HS1: Nêu các tính chất của đoạn mạch mắc song song. Vẽ đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song song. GV cho HS dưới lớp nhận xét. GV nhận xét và cho điểm. Hoạt động 2: Ôn tập lí thuyết Hoạt động của GV và HS Phần ghi bảng GV: Vẽ đoạn mạch song song. HS: Nhắc lại tính chất đoạn mạch // GV: Uốn nắn và ghi bảng GV: Thông báo và ghi bảng: Định luật Ôm được áp dụng trong đoạn mạch mắc // giống như trong đoạn mạch mắc nối tiếp I. Kiến thức cơ bản: 1. Tính chất của đoạn mạch mắc song song. I = Hay , , , ... ( Rtđ<Ri ; i = 1,2,3,...) Nếu đoạn mạch chỉ có R1 // R2 thì: Rtđ = Nếu đoạn mạch gồm 3 điện trở R1, R2, R3 mắc song song thì: Rtđ = 2. Áp dụng định luật Ôm trong đoạn mạch mắc song song I = Ii = (i Hoạt động 3: Bài tập vận dụng Hoạt động của GV và HS Phần ghi bảng GV: Đưa ra bài tập ở bảng phụ. Đề bài cho biết gì và yêu cầu làm gì? Để làm BT này ta cần thực hiện như thế nào? HS: Nháp bài và lên bảng thực hiện, HS dưới lớp nhận xét bài làm của bạn GV: Nhận xét và cho điểm GV: Đưa ra bài tập ở bảng phụ. Đề bài cho biết gì và yêu cầu làm gì? HS: Tính I3, I1, I2, I, từ đó tính U1, U2, U. GV: Lưu ý HS tính U theo 2 cách GV: Đưa ra bài tập ở bảng phụ. Đề bài cho biết gì và yêu cầu làm gì? R1, R2 được mắc với nhau như thế nào? HS: Nháp bài tại chỗ. Để giải BT này ta cần thực hiện như thế nào? HS: Đứng tại chỗ phân tích cách giải. GV: Ghi tóm nội dung phân tích tìm cách giải. HS thực hiện trên bảng và dưới lớp rồi rút ra nhận xét GV: Đưa bảng phụ đề BT4 HS: Đọc nội dung đề bài. Đề bài cho biết gì và yêu cầu làm gì? HS: Phân tích tìm cách giải? HS: Lên bảng thực hiện TIẾT 8 Đề BT 5 cho biết gì và yêu cầu làm gì? Trên hình vẽ cho ta biết những gì? Hãy phân tích tìm cách giải? HS: Phân tích cách giải và lên bảng thực hiện. HS dưới lớp làm bài và nhận xét bài làm của bạn. Trong mỗi bài GV khắc sâu lại nội dung định luật Ôm và tính chất đoạn mạch song song Sơ đồ mạch điện này cho ta biết những gì? Đề bài cho biết gì và yêu cầu làm gì? HS: Tóm tắt đề bài Để giải bài tập này ta cần thực hiện như thế nào? HS: Đứng tại chỗ phân tích tìm cách giải? GV: Tóm tắt các bước phân tích HS: Lên bảng thực hiện. HS: Dưới lớp nhận xét HS: Đọc nội dung bài tập 7 Đề bài cho gì và yêu cầu làm gì? HS: Tóm tắt nội dung đề bài Để giải bài tập này ta cần thực hiện như thế nào? HS: Phân tích cách giải và lên bảng thực hiện HS: Đọc nội dung đề bài HS: Tóm tắt đề bài HS lên bảng thực hiện. HS dưới lớp làm bài tại chỗ GV: Lưu ý HS cần nắm vững công thức và rèn kĩ năng trình bày TIẾT 9 HS: Đọc và tóm tắt nội dung đề bài Đề bài cho biết gì và yêu cầu làm gì? Hãy phân tích tìm cách giải. GV: Hướng dẫn HS phân tích tím cách giải. HS lên bảng trình bày, HS dưới lớp làm bài tại chỗ HS: Quan sát sơ đồ mạch điện và đọc nội dung đề bài? Đề bài cho biết gì và yêu cầu làm gì? HS: Tóm tắt nội dung đề bài. Hãy phân tích tìm cách giải. Sơ đồ mạch điện cho ta biết những gì? HS: Lên bảng thực hiện. HS dưới lớp làm bài vào vở. HS: Đọc nội dung bài tập 11 Đề bài cho gì và yêu cầu làm gì? Điện trở R1 chịu được hiệu điện thế tối đa là bao nhiêu? Điện trở R2 chịu được hiệu điện thế tối đa là bao nhiêu? Khi mắc // 2 điện trở thì hiệu điện thế giữa 2 đầu mỗi điện trở có mqh gì . So sánh hiệu điện thế này với hiệu điện thế mạch ngoài. Vậy hiệu điện thế tối đa đặt vào 2 đầu đoạn mạch là bao nhiêu để cả 2 điện trở đều không bị hỏng. HS: Đọc nội dung đề bài? Đề bài cho biết gì và yêu cầu làm gị? HS: Tóm tắt nội dung đề bài. Hãy phân tích tìm lời giải? HS: Đứng tại chỗ phân tích tìm lời giải GV: Khi tóm tắt các bước phân tích HS: Lên bảng thực hiện HS: Dưới lớp làm bài tại chỗ và nhận xét bài làm của bạn. II. Bài tập: Bài tập 1: Khi mắc nối tiếp 4 điện trở R1, R2, R3, R4, Ta thu được bảng số liệu còn thiếu (bảng 1.2). Hãy hoàn thành bảng số liệu đó. R1 R2 R3 R4 I(A) 0,2 U(V) 2 4 Gia trị điện trở (Ω) 30 25 Bài tập 2: Một đoạn mạch gồm 3 điện trở mắc nối tiếp R1= 4Ω, R2= 3Ω, R3 = 5Ω. Hiệu điện thế giữa 2 đầu R3 là 7,5V. Tính hiệu điện thế giữa 2 đầu R1, R2 và ở 2 đầu đoạn mạch Bài tập 3: Cho 2 điện trở R1 = 3Ω và A B R1 R2 R2 = 6 Ω mắc như hình vẽ a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch. b) Biết hiệu điện thế ở 2 đầu đoạn mạch là 9V. Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở và cừơng độ dòng điện trong mạch chính. HD: a) R12 = b) Vì R1//R2 nên U1 = U2 = U = 9V I1 = I = I1 + I2 = 3 + 1,5 = 4,5A. Bài tập 4: Cho 2 điện trở R1 và R2. Biết rằng khi mắc nối tiếp thì điện trở tương đương của chúng là 100Ω, và khi mắc song song thì điện trở tương đương của chúng là 16Ω. Tìm R1, R2. HD: Rnt = R1 + R2 = 100Ω R// = hoặc A + A A1 A2 R1 R2 V B - Bài tập 5: Cho đoạn mạch có sơ đồ như hình vẽ: Trong đó R1 =18Ω, R2 = 12Ω, vôn kế chỉ 36V. a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch. b) Tính số chỉ của các ampe kế. HD: a) Rtđ = b) Ia = I = Vì R1//R2 nên U1 = U2 = U = 36V R1 A1 A A B R2 + _ Bài tập 6: Cho mạch điện có sơ đồ hình vẽ Trong đó R1 = 15Ω, R2 = 10Ω, ampe kế A1 chỉ 0,5A. a) Tính hiệu điện thế ở 2 đầu đoạn mạch. b) Tìm số chỉ của ampe kế A. HD: a) UAB = U1 = I1R1 = b) Rtđ = . A R1 R2 B Bài tập 7: Cho đoạn mạch hình vẽ Trong đó R2 = 5R1, UAB = 24V. Dòng điện qua R2 là 0,8A. Tính R1, R2 và cường độ dòng điện trong mạch chính. HD: R2 = 5R1 I1 = 5I2 = 5.0,8 = 4A Vì R1//R2 nên U1 = U2 = UAB = 24V R2 = R1 = I = I1 + I2 = 0,8 + 4 = 4,8A Bài tập 8: Cho mạch điện gồm 3 điện trở R1 = 15Ω, R2 = R3 = 20Ω mắc song song với nhau. a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch. b) Đặt vào 2 đầu đoạn mạch một hiệu điện thế 45V. Tính dòng điện qua các điện trở và dòng điện qua mạch chính. HD: a) Rtđ = b) Vì R1//R2//R3 nên U1 = U2 = U3 = U = 45V. I1 = I = I1 + I2 + I3 = 7,5A Bài tập 9: Cho mạch điện gồm 2 điện trở R1, R2 mắc song song. Biết dòng điện qua R1 gấp đôi dòng điện qua R2, hiệu điện thế ở 2 đầu đoạn mạch là 42V, cường độ dòng điện trong mạch chính là 6A. Tính các điện trở R1 và R2. HD: Vì I1 = 2 I2 và I1 + I2 = I = 6V nên I1= 4A, I2 = 2A. Vì R1//R2 nên U1 = U2 = U = 42V R1 = R2 = M A A1 V R1 R2 N Bài tập 10: Cho đoạn mạch như hình vẽ: Trong đó R2 = 6R1. Biết vôn kế chỉ 30V, ampe kế A1 chỉ 0,5A. a) Tính R1, R2 và điện trở tương đương của đoạn mạch. b) Tìm số chỉ của ampe kế A. HD: a) Ta có UMN = UV = 30V. R2 = 6R1 I1 = 6I2 I2 = Vì R1//R2 nên U1 = U2 = U = 30V R1 = R2 = I = I1 + I2 = Rtđ = b) IA = I = . Bài tập 11: Biết điện trở R1 = 58Ω chịu được dòng điện tối đa là 0,54A, còn điện trở R2 = 32Ω chịu được cường độ dòng điện tối đa là 0,95A. Người ta mắc 2 điện trở này song song với nhau vào 2 điểm A và B. Hỏi phải đặt vào 2 đầu AB một hiệu điện thế tối đa là bao nhiêu để không có điện trở nào bị hỏng. HD: Uđm1 = R1.Iđm1 = 58.0,54 = 31,32V. Uđm2 = R2.Iđm2 = 32.0,95 = 30,4V Vì R1//R2 nên U1 = U2 = UAB Vậy phải đặt vào 2 đầu AB một hiệu điện thế tối đa là 30,4V thì không có điện trở nào bị hỏng. Bài tập 12: Đặt một hiệu điện thế U = 45V vào 2 đầu đoạn mạch gồm 2 điện trở R1, R2 mắc song song. Dòng điện trong mạch chính có cường độ 2,5A. Hãy xác định R1, R2, biết rằng R1 = . Nếu dùng 2 điện tở này mắc nối tiếp thì phải đặt vào 2 đầu đoạn mạch một hiệu điện thế là bao nhiêu để cường độ dòng điện qua mỗi điện trở củng bằ5ng 2,5A. HD: R1 = 1,5R2 I2 = 1,5I1 mà I1+I2 = I =2,5A nên I1 = 1A, I2 = 1,5A R1 R2 = R’tđ = R1+ R2 = 45 + 30 = 75Ω. U = I.R’tđ = 2,5.75 = 187,5V Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà Xem lại tính chất đoạn mạch nối tiếp và đoạn mạch song song. Xem lại các bài tập đã làm. Đọc trước chủ đề: Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn. CHỦ ĐỀ 4: SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO CHIỀU DÀI DÂY DẪN (Ngày soạn: 12/9/2013) Số tiết dạy: 2 tiết (Tiết 8 và tiết 9) A. Mục tiêu: - HS được củng cố nắm vững kết luận về sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào chiều dài dây dẫn. - HS biết viết công thức tổng quát biểu thị sự phụ thuộc của điện trở dây dân vào chiều dài dây dẫn. B. Chuẩn bị của GV và HS: GV: - Tham khảo tài liệu soạn giáo án cho tiết dạy. - Thước thẳng. HS: - Ôn tập chủ đề: Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn. - Thước thẳng. C. Tiến trình dạy – học. TIẾT 8 Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ HS1: Phát biểu KL về sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào chiều dài dây dẫn. Viết công thức tổng quát biểu thị mqh này? GV: Cho HS dưới lớp nhận xét. GV nhận xét và cho điểm. Hoạt động 2: Ôn tập lí thuyết Hoạt động của GV và HS Phần ghi bảng Điện trở phụ thuộc như thế nào vào chiều dài dâ
File đính kèm:
- giao an day them vat li 9.doc