Bài giảng Môn Vật lý lớp 9 - Bài 1: Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn

1. Kiến thức:

-Biết được cường độ dòng điền và hiệu điện thế của đoạn mạch song song.

-Mô tả được cách bố trí thí nghiệm và kiểm tra lại các hệ thức của đoạn mạch.

- Vận dụng kiến thức để giải thích một số hiện tượng và giải bài tập về đoạn mạch song song.

2. Kĩ năng:

- Nắm vũng các biểu thức, biết vận dụng tính được điện trở tương đương của đoạn mạch song song.

- Kĩ năng thực hành sử dụng các dụng cụ thí nghiệm.

 

doc29 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 3001 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Môn Vật lý lớp 9 - Bài 1: Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
àm việc cá nhân.
-GV: Yêu cầu học sinh nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
-HS: Thảo luận.
-GV: Bổ sung, hoàn chỉnh bài làm của học sinh nếu cần.
 -Khi tăng(giảm) hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn cũng tăng( giảm) bấy nhiêu lần.
-đồ thị biểu diễn là đường thẳng đi qua gốc toạ độ
I.Điện trở của dây dẫn.
1.Xác định thương số đối với mỗi dây dẫn.
Lần đo
Dây dẫn 1
Dây dẫn 2
1
2
3
4
TB
*Nhận xét.
Giá trị của thương số đối với mỗi dây dẫn là không đổi và với hai dây dẫn khác nhau là khác nhau.
2.Điện trở.
-Trị số không đổi đối với mỗi dây dẫn và được gọi là điện trở của dây dẫn đó.
-Kí hiệu của điện trở trong sơ đồ mạch điện.
 hoặc 
-Đơn vị: ôm (Ω)
Ngoài ra MΩ,kΩ
1MΩ=1000000Ω=1000kΩ
Ý nghĩa của điện trở.
Điện trở là đại lượng đặc trưng cho mức độ cản trở dòng điện nhiều hay ít của dây dẫn.
II.Định luật ôm.
1.Phát biểu định luật ôm.
Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây dẫn đó.
2.Hệ thức của định luật ôm.
I: CĐ DĐ(A)
U: HĐT(V)
R: điện trở(Ω)
III.Vận dụng.
C3:
Tóm tắt
R=12
I=0,5A
U=?
Bài giải
áp dụng biểu thức định luật Ôm:
Thay số: U=12.0,5A=6V
Hiệu điện thế giữa hai đầu dây tóc đèn là 6V.
C4: Vì cùng 1 hiệu điện thế U đặt vào hai đầu các dây dẫn khác nhau, I tỉ lệ nghịch với R. Nên R2=3R1 thì I1=3I2.
Hoạt động 5 .Dặn dò- hướng dẫn về nhà.
-Đọc phần có thể em chưa biết.
-Làm các bài tập trong SBT.
-Học thuộc nội dung chính của bài.
-Hướng dẫn học sinh chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành.
V/ RÚT KINH NGHIỆM.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
Ngày soạn: .16/8/2014
Ngày dạy,lớp dạy: ........	
Tiết 3 Bài3 :
THỰC HÀNH:XÁC ĐỊNH ĐIỆN TRỞ CỦA MỘT
DÂY DẪN BẰNG AMPEKÊ VÀ VÔN KẾ.
I.Mục tiêu.
1. Kiến thức
-Nêu được cách xác định điện trở từ công thức tính điện trở.
-Mô tả được cách bố trí và tiến hành được thí nghiệm xác định điện trở của một dây dẫn bằng ampekế và vônkế.
2. Kĩ năng
-Mắc mạch điện theo sơ đồ.
- Sử dụng các dụng cụ đo chính xác.
3. Thái độ
-Có ý thức chấp hành nghiêm túc quy tắc sử dụng các thiết bị điện trong thí nghiệm.
-Rèn luyện tác phong làm việc khoa học, giáo dục tính cẩn thận, trung thực.
II. Chuẩn bị:
1.Giáo viên
Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh.
-Một dây dẫn có điện trở chưa biết giá trị.
-Một biến thế nguồn.
-Một ampekế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A.
-Một vônkế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V.
-Một khóa K, một bảng nhựa.
-Bảy đoạn dây nối.
-Một đồng hồ đo điện đa năng.
2. Học sinh
*Mỗi học sinh chuẩn bị mẫu báo cáo theo mẫu ở SGK.
III/ Phương pháp dạy học
Thuyết trình,vấn đáp.
IV/ Hoạt động dạy học .
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY -TRÒ
THỜI LƯỢNG
KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
1.Ổn định tổ chức.
Hoạt động 1.Kiểm tra bài cũ.
HS1:
+ Viết công thức tính điện trở? Đơn vị? Ý nghĩa của điện trở?
+Phát biểu nội dung định luật ôm? Hệ thức của định luật ôm?
2.Bài mới.
*Hoạt động 2.Kiểm tra phần chuẩn bị ở nhà của học sinh
Gv: y/c hs ngồi cạnh nhau kiểm tra phần cbị của bạn mình
-GV:Yêu cầu học sinh trả lời những câu hỏi ở mẫu báo cáo.
-HS:Thảo luận.
-GV:Nhận xét câu trả lời và công việc chuẩn bị của học sinh.
*Hoạt động 3.Tìm hiểu nội dung thực hành và tiến hành theo nhóm.
-GV:Yêu cầu mỗi nhóm học sinh vẽ sơ đồ mạch điện để đo điện trở của một dây dẫn bằng vônkế, ampekế, đánh dấu chốt (+) và (-) của ampekế và vônkế, vẽ vào giấy A3.
-HS:Hoạt động nhóm.
-GV:Yêu cầu các nhóm gắn sơ đồ mạch điện đã vẽ ở giấy lên bảng.
-HS:Thảo luận.
-GV:Nhận xét để chọn ra sơ đồ đúng hợp lý.
-GV:Hướng dẫn học sinh mắc mạch điện theo sơ đồ đã vẽ và ghi kết quả vào mẫu báo cáo.
-HS:Hoạt động nhóm.
-GV:Theo dõi , kiểm tra, giúp đỡ các nhóm mắc mạch điện, hướng dẫn đọc kết quả trên thang đo, yêu cầu học sinh phải có sự phối hợp chặt chẽ giữa các thành viên trong nhóm.
-HS:Hoàn thành bản báo cáo theo mẫu.
*Hoạt động 4.Thu báo cáo thực hành đánh giá tiết học.
GV:Nhận xét kết quả thực hành của mỗi nhóm về các nội dung:
+Sự phối hợp giữa các thành viên.
+Mức độ chính xác.
+Tính cẩn thận,khoa học...
-GV:Thu mẫu báo cáo để chấm điểm
-GV: Hướng dẫn học sinh đo điện trở bằng đồng hồ đo điện đa năng.
-HS:Theo dõi và làm theo hướng dẫn của giáo viên.
 Điện trở là đại lượng đặc trưng cho mức độ cản trở dòng điện nhiều hay ít của dây dẫn.
-Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây dẫn đó.
.Hệ thức của định luật ôm.
I: CĐ DĐ(A)
U: HĐT(V)
R: điện trở(Ω)
I.Chuẩn bị.
II.Nội dung thực hành.
1.Trả lời các câu hỏi.
2.Vẽ sơ đồ mạch điện. 
 R
 - + V -
 A
 + K
 + -
3.Thực hành.
III.Mẫu báo cáo (SGK)
Hoạt động 5.Dặn dò.- hướng dẫn về nhà.
-Tìm hiểu,ôn lại các loại mạch điện đã học ở lớp 7.
- Vẽ sơ đồ mạch điện gồm hai bong đèn mắc nối tiếp 1ampe kế, 1 vôn kế, 1 khoá k, 1 nguồn và viết các biểu thức tính I,U của mạch với các thành phần.
-Đọc trước bài mới
.V/ RÚT KINH NGHIỆM.
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………...
Ngày soạn: 17/8/2014
Ngày dạy,lớp dạy:……..	 	
Tiết 4:
Bài 4: ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP.
I/Mục tiêu.
1. Kiến thức
-Biết suy luận để xây dựng được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp: Rtđ = R1+R2 và hệ thức từ các kiến thức đã học.
-Mô tả được cách bố trí thí nghiệm và tiến hành thí nghiệm kiểm tra.
2. Kĩ năng
 -Vận dụng được những kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng và giải được bài tập về đoạn mạch nối tiếp.
3. Thái độ.
-yêu thích môn học,tích cực học tập.
II/Chuẩn bị.
1.Giáo viên
-Tài liệu giảng dạy: sgk,sbt,vbt.
- Dụng cụ thí nghiệm: Ba điện trở mẫu lần lượt có giá trị .
-Một ampekế, một vônkế, một bảng nhựa, một biến thế nguồn, một khóa K, bảy đoạn dây nối.
-Tranh vẽ sơ đồ hình 4.1 SGK, sơ đồ mạch điện gồm hai bóng đèn mắc nối tiếp.
2. Học sinh.
Làm các bài tập đã cho.
III/ Phương pháp dạy học
Thuyết trình vấn đáp
III/ Tiến trình lên lớp .
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
THỜI LƯỢNG
KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
1.Ổn định tổ chức.
Hoạt động 1.Kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới.
Đặt vấn đề.
-GV: Treo tranh vẽ hình 4.1 SGK lên bảng.
+Hỏi: Mạch điện hình 4.1 gồm mấy điện trở? Các điện trở đó được mắc với nhau như thế nào?
-HS:
-GV: Tiết học hôm nay chúng ta cần nghiên cứu xem, liệu có thế thay thế hai điện trở mắc nối tiếp bằng một điện trở để dòng điện chạy qua mạch không thay đổi không?
*Hoạt động 2: Nhắc lại kiến thức lớp 7.
-GV: Treo sơ đồ mạch điện gồm hai bóng đèn lên bảng.
 Cường độ dòng điện chạy qua mỗi đèn có mối quan hệ như thế nào với cường độ dòng điện trong mạch?
-GV:Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch có mối quan hệ như thế nào với hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi đèn?
-chuyển ý :Đối với đoạn mạch gồm hai điện trở nắc nối tiếp thì sao? Chúng ta tiếp tục tìm hiểu sang mục 2.
*Hoạt động 3.Tìm hiểu biểu thức cuả đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp.
-GV:Treo sơ đồ hình 4.1 lên bảng yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi C1.
-GV: Cấu tạo của dây tóc bóng đèn có đặc điểm gì?
-HS: là một dây dẫn có điện trở lớn.
-GV:Vì vậy trong mạch điện bóng đèn được xem như là điện trở cho nên các hệ thức (1) và (2) vẫn đúng với đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp.
-GV:Hướng dẫn học sinh vận dụng hai hệ thức (1) và (2) để chứng minh công thức (3) SGK.
-HS:Một học sinh lên bảng trình bày, các học sinh khác làm vào vở sau đó thảo luận chung.
Chuyển ý: đối với đoạn mạch mắc nối tiếp ta thấy có các điện trở thành phần.vậy điện trở của toàn mạch có mối lien hệ gì với chúng hay không?
*Hoạt động 4: Xây dựng công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp.
-GV:Yêu cầu học sinh đọc khái niệm điện trở tương đương ở SGK.
-GV:Lấy ví dụ minh họa.
-GV:Yêu cầu học sinh chứng minh công thức (4) SGK.
-HS:Một học sinh trình bày trên bảng, các học sinh khác làm vào vở sau đó thảo luận.
-GV:Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm theo yêu cầu SGK.
-HS:Hoạt động nhóm.
-GV:Em có nhận xét gì về giá trị của IAB với I'AB?
-HS: Rút ra kết luận.
-GV:Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi C4.
Hs: thực hiện
-GV:Hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi C5, yêu cầu một học sinh tính Rtđ của đoạn mạch hình 4.3a.
-GV:Để tính Rtđ của đoạn mạch hình 4.3b cần chia đoạn mạch AC thành mấy phần?
-GV:Hướng dẫn để học sinh chứng minh công thức phần mở rộng.
Hs: suy nghĩ thực hiện.
Gv có thể yêu cầu hs làm thí nghiệm kiểm tra (nếu có thể).
Hoạt động 4: Củng cố - vận dụng
y/c hs hoàn thành các câu c4,c5
gv: mở rộng them với đoạn mạch có các điện trở giá trị như nhau
Rn =n.R=R1+R2+R3+….+Rn	
-Yêu cầu một vài học sinh nhắc lại những kiến thức trọng tâm của bài theo câu hỏi mà giáo viên đưa ra.
I.Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch nối tiếp.
1.Nhớ lại kiến thức ở lớp 7.
2.Đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp.
 K R1 R2
 A 
 + I I1 I2 -
I = I1 = I2 (1)
U = U1+ U2 (2)
 (3)
II.Điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp.
1.Điện trở tương đương.
- KN:Là điện trở có thể thay thế cho đoạn mạch sao cho với cùng hiệu điện thế thì cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch có giá trị không đổi.
- KH: Rtđ
2.Công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp.
 Rtđ = R1 + R2 (4)
3.Thí nghiệm kiểm tra.
4.Kết luận.(SGK)
III.Vận dụng.
Mở rộng: Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 3 điện trở mắc nối tiếp bằng tổng các điện trở thành phần.
 Rtđ = R1 + R2 +R3 (5)
C4: 
-K mở hai đèn không hoạt động vì mạch hở
-K mở cầu chì đứt hai đèn không hoạt động vì mạch hở.
-K đóng hai đèn không hoạt động vì mạch hở.
Hoạt động 5.Dặn dò- hướng dẫn về nhà.
-Đọc phần có thể em chưa biết.
-Học bài cũ,đọc trước bài mới.
-Làm các bài tập trong SBT.
-Hướng dẫn học sinh làm bài tập 4.4 sbt. 	 
 - Đọc bài đoạn mạch song song và rút ra các biểu thức liên quan.
V/ RÚT KINH NGHIỆM.
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Ngày soạn:1/9/2014
Ngày dạy,lớp dạy:………. 
Tiết 5.
Bài 5: ĐOẠN MẠCH SONG SONG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
-Biết được cường độ dòng điền và hiệu điện thế của đoạn mạch song song.
-Mô tả được cách bố trí thí nghiệm và kiểm tra lại các hệ thức của đoạn mạch.
- Vận dụng kiến thức để giải thích một số hiện tượng và giải bài tập về đoạn mạch song song.
2. Kĩ năng: 
- Nắm vũng các biểu thức, biết vận dụng tính được điện trở tương đương của đoạn mạch song song.
- Kĩ năng thực hành sử dụng các dụng cụ thí nghiệm.
3. Thái độ: 
Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế; Nghiêm túc trong giờ học.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: 
- Tài liệu giảng dạy: Sgk, bài soạn,
- Dụng cụ thí nghiệm: ampe kế, vôn kế, điện trở, nguồn điện
 Mỗi nhóm: ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A; Vôn kế có GHĐ 6V, ĐCNN 0,1V
Nguồn điện, dây dẫn, công tắc.
Học sinh.
Đồ dùng học tập.
III/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY.
 Vấn đáp,thuyết trình.
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
THỜI LƯỢNG
KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
Ổn định: 	
Hoạt động 1 :Kiểm tra bài cũ : 
 Cho mạch điện gồm 2 điện trở mắc nối tiếp nhau, cho: R1 = 10 ; R12 = 15. 
Hỏi R2 bằng bao nhiêu?
2.Bài mới:
Đặt vấn đề:	
Tiết trước ta đã nghiên cứu về đoạn mạch nối tiếp và biết được Rtđ của đoạn mạch bằng tổng các điện trở thành phần. vậy với đoạn mạch gồm các điện trở mắc song song thì như thế nào?ta sẽ nghiên cứu trong bài học hôm nay.
Hoạt động 2: Nhận biết đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song và biểu thức I,U.
GV: yêu cầu hs nêu biểu thức lien hệ giữa I,U của đoạn mạch gồm hai bong đèn mắc song song với các thành phần.
HS: nhớ lại kiến thức đã học ở lớp 7 và đưa ra
hệ thức 1+2
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho phần này
GV: giới thiệu đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song song.
HS: suy nghĩ và trả lời C1
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ sung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C1.
Gv: yêu cầu hs dựa vào bt 1,2 và biểu thức định luật ôm để chứng minh bt 3(câu c2)
HS: suy nghĩ và trả lời C2
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C2 .
Chuyển ý: vậy với đoạn mạch song song thì điện trở tương đương có được tính giống như đoạn mạch nối tiếp hay không?
Đáp án: vì R1 nt R2 nên ta có: thay số ta được: 
I. Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch song song.
1. Nhớ lại kiến thức ở lớp 7:
 (1)
 (2)
2. Đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song:
C1: R1 và R2 được mắc song song với nhau
- Ampe kế và vôn kế để xác định cường độ dòng điện và hiệu điện thế của đoạn mạch này
C2: ta có: 
Hoạt động 2: Xây dựng biểu thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch song song.
Gv: yêu cầu hs nhắc lại khái niệm về điện trở tương đương?
Hs: trả lời.
Gv: đưa ra biểu thức tính điện trở tương đương sau đó yêu cầu hs suy nghĩ và cm (câu c3)
HS: suy nghĩ và trả lời C3
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ sung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C3.
Gv: hướng dẫn hs làm thí nghiệm kiểm tra 
Lưu ý giữ nguyên UAB không đổi.
HS: làm TN kiểm tra
 Đại diện các nhóm trình bày
 Các nhóm tự nhận xét, bổ sung cho câu trả lời của nhau.
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho phần này.
HS: đọc kết luận trong SGK.
Liên hệ: đối với mạng điện gđ,trường học có thể mắc song song hay nối tiếp hoặc có thể mắc hỗn hợp tuỳ thuộc vào không gian và nhu cầu sử dụng.
II. Điện trở tương đương của đoạn mạch song song.
1. Công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song:
C3: với 
mà 
hay 
2. Thí nghiệm kiểm tra:
3. Kết luận:SGK
Hoạt động 4: Vận dụng- củng cố.
Gv: yêu cầu hs lên bảng ghi các biểu thức của đoạn mạch song song và đoạn mạch nối tiếp.
Hs: thực hiện hs dưới lớp ghi vào vở.
Gv: yêu cầu hs suy nghĩ trả lời câu c4
HS: thảo luận với câu C4
 Đại diện các nhóm trình bày
 Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau.
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C4.
Gv: y/c hs trả lời câu c5.
Lưu ý hs bt rút gọn chỉ đúng với đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song mà thôi.
HS: suy nghĩ và trả lời C5
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C5.
Gv: mở rộng thêm đối với đoạn mạch gồm nhiều điện trở mắc song song.
III. Vận dụng.
C4: Đèn và quạt được mắc song song với nhau
- Nếu đèn không hoạt động thì quạt vẫn hoạt động bình thường vì vẫn có dòng điện chạy qua.
C5: 
- thay số ta được 
- 
Mở rộng: đoạn mạch gồm n điện trở.
Hoạt động 5. Dặn dò-Hướng dẫn học ở nhà:
 - Học bài và làm các bài tập 5.1 đến 5.6 (Tr9_SBT).
 - Đọc phần có thể em chưa biết.
 - Nắm vững các biểu thức của đoạn mạch song song và đoạn mạch nối tiếp và bt định luật ôm để buổi sau học tiết bài tập.
 - Làm trước bài tập 1,2 vào vở ghi
V/RÚT KINH NGHIỆM.
 ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Ngày soạn:2/9/2014
Ngày dạy,lớp dạy:………
Tiết 6.
Bài 6: BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nắm vững các công thức về U, I, R đã học.
- Vận dụng được biểu thức định luật ôm để giải một số bài tập.
2. Kĩ năng:
-Trình bày một bài giải theo đúng các bước.
Rèn kĩ năng phân tích,so sánh tổng hợp kiến thức.
- Làm được các bài tập
3. Thái độ:
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế.
 - Nghiêm túc trong giờ học.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: 
- Tài liệu giảng dạy: sgk,vbt,sbt
- Bài tập + đáp án
2. HS: 
- Xem lại các bài có liên quan, máy tính bỏ túi.
III/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY.
Thuyết trình, vấn đáp.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
THỜI LƯỢNG
KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
1. Ổn định: 	
Hoạt động 1. Kiểm tra sự chuẩn bị của hs.
Gọi 2hs lên bảng làm bt 1,2. Dưới lớp quan sát và nhận xét.
2. Bài mới:
Hoạt động 2: chữa bài tập 1,2
GV: gọi HS nhận xét, bổ sung sau đó đưa ra kết luận chung cho phần này.
HS: có thể giải bằng các cách khác nhau miễn là đúng
GV: lưu ý và nhận xét về các cách giải khác của HS
GV: qua bài giải này ta cần lưu ý điều gì?
Hs: trả lời.
Bài 1:
a, Áp dụng định luật Ôm ta có:
Thay số ta được:
b, Vì R1 nt R2 nên ta có: 
 Thay số ta được:
GV: gọi HS nhận xét, bổ sung sau đó đưa ra kết luận chung cho phần này.
HS: có thể giải bằng các cách khác nhau miễn là đúng
GV: lưu ý và nhận xét về các cách giải khác của HS
Gv: qua 2 bài tập trên ta rút ra cách giải chung cho dạng bài tập.
Hs: trả lời.
Gv: đưa ra các bước giải
B1: tóm tắt bài,vẽ sơ đồ ( nếu có)
B2: phân tích mạch tìm công thức liên quan đến các đại lượng cần tìm.
B3: vận dụng các công thức đã học để giải sau đó thay số.
B4: kiểm tra kết quả,kết luận.
Bài 2:
Tóm tắt:
a, Vì R1 // R2 nên ta có:
mà 
vậy 
b, Ta có: 
mà: ; 
Nên ta được: 
Hoạt động 3: Làm bài 3.
Gv: yêu cầu hs dựa vào các bước giải để giải bài tập 3.
Hs: suy nghĩ.
Gv: gợi ý:
+, đoạn mạch có cấu tạo như thế nào?
+,chúng ta nên tính từ mạch nhánh nhỏ trước hay tính từ ngoài vào trong?
HS: thảo luận với bài 3
 Đại diện các nhóm trình bày
 Các nhóm tự nhận xét, bổ sung cho câu trả lời của nhau.
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho phần này 
HS: có thể giải bằng các cách khác nhau miễn là đúng.
Gv: gợi ý: sau khi tính I1 có thể dựa vào bt liên hệ giữa I,R để tính giá trị còn lại.
GV: lưu ý và nhận xét về các cách giải khác của HS.
Bài 3:
Tóm tắt
a, vì R2 // R3 nên ta có:
vì R1 nt R23 nên ta có:
b, ta thấy I1 = IAB nên ta có:
ta có: U2 = U3 ; R2 = R3 nên I2 = I3 
mà I2 + I3 = I1 
vậy I2 = I3 = 02 (A)
Hoạt động 4: Củng cố- dặn dò- hướng dẫn về nhà.
Củng cố: 
	- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
	- Gọi 1 vài HS đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
	- Hướng dẫn làm bài tập trong SBT.
 Hướng dẫn học ở nhà: 
	- Học bài và làm các bài tập 6.1 đến 6.5 (Tr11_SBT).
	- Chuẩn bị cho giờ sau. 
Mỗi nhóm:	Ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A
Vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V
Nguồn điện, dây dẫn, công tắc; 3 điện trở giống hệt nhau (chỉ khác ở chiều dài).
V/ RÚT KINH NGHIỆM.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn:8/9/2014
Ngày dạy,lớp dạy:…………..
 Tiết: 7 
Bài 7. SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ 
VÀO CHIỀU DÀI DÂY DẪN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết được sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài,tiết diện và vật liệu làm dây dẫn.
- Biết cách xác định sự phụ thuộc của điện trở vào một trong ba yếu tố.
- Nêu được điện trở của dây dẫn làm từ cùng một vật liệu,cùng tiết diện thì tỉ lệ với chiều dài dây.
2. Kĩ năng:
- Làm được các thí nghiệm kiểm chứng
3. Thái độ:
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế; Nghiêm túc trong giờ học.
II. CHUẨN BỊ:
GV: 
Tài liệu giảng dạy:Sgk, bài soạn,vbt,sbt.
Dụng cụ thí nghiệm: vôn kế, ampe kế, nguồn điện, công tắc.
Chuẩn bị cho HS: Mỗi nhóm:	Ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A; Vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V; Nguồn điện, dây dẫn, công tắc, bảng 1; 3 điện trở giống hệt nhau (chỉ khác ở chiều dài).
HS: 
Đọc bài ở nhà và làm bài tập.
III/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Tạo tình huống,vấn đáp,thuyết trình.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
THỜI LƯỢNG
KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
1. Ổn định:	
Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ.
Yêu cầu hs viết các biểu thức của đoạn mạch nối tiếp
2. Bài mới:
Đặt vấn đề.
Gv: ta biết mỗi dây dẫn khác nhau được đặc trưng bởi một điện trở khác nhau và không đổi.vậy điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào?
Hoạt động 2: tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng tới điện trở của dây dẫn.
Gv: yêu cầu hs quan sát hình 7.1 và nêu những nhận xét qua hình vẽ?
Hs: khác nhau về vật liệu,chiều dài,kích thước.
Gv: các dây dẫn này có điện trở khác nhau vậy điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào?
HS: Suy nghĩ và nêu các yếu tố ảnh hưởng tới điện trở của dây dẫn
GV: Gọi HS khác nhận xét, bổ sung sau đó đưa ra kết luận chung cho phần này.
Thông báo: để xác định sự phụ thuộc của điện trở vào một yếu tố nào đó thì 2 yếu tố còn lại phải gíông nhau.
Chuyển ý: chúng ta sẽ đi khảo sát sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn.
U=U1+U2
I=I1=I2
Rtđ = R1 + R2 
I. Xác định sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào một trong những yếu tố khác nhau.
- Chiều dài khác nhau
- Tiết diện khác nhau

File đính kèm:

  • docgiao an li 9.doc