Bài giảng Môn Vật lý lớp 8 - Tuần 1 - Tiết 1 - Bài 1: Chuyển động cơ học

a) Kiến thức: Ôn lại các kiến thức về: tính tương đối của CĐ cơ học; K/n vận tốc; tính chất của CĐ đều và CĐ không đều; cách biểu diễn Lực; đặc điểm của hai lực cân bằng và K/n quán tính; các loại lực ma sát và điều kiện xuất hiện; k/n áp lực và áp suất; đặc điểm của áp suất chất lỏng và áp suất khí quyển.

 b) Kĩ năng: Biết vận dụng công thức tính vận tốc, áp suất chất rắn, lỏng, khí vào bài tập và giải thích được một số hiện tượng xảy ra trong thực tế.

c) Thái độ: Có ý thức tìm hiểu thông tin.

 

doc37 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 2077 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Môn Vật lý lớp 8 - Tuần 1 - Tiết 1 - Bài 1: Chuyển động cơ học, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g của các phương tiện giao thông đường bộ, ma sát giữa bánh xe và mặt đường, giữa các bộ phận cơ khí với nhau, ma sát giữa phanh xe và vành bánh xe làm phát sinh các bụi cao su, bụi khí và bụi kim loại. Các bụi khí này gây ra tác hại to lớn đối với môi trường: ảnh hưởng đến sự hô hấp của cơ thể người, sự sống của sinh vật và sự quang hợp của cây xanh. 
+ Nếu đường nhiều bùn đất, xe đi trên đường có thể bị trượt dễ gây ra tai nạn, đặc biệt khi trời mưa và lốp xe bị mòn.
- Biện pháp bảo vệ môi trường: 
+ Để giảm thiểu tác hại này cần giảm số phương tiện lưu thông trên đường và cấm các phương tiện đã cũ nát, không đảm bảo chất lượng. Các phương tiện tham gia giao thông cần đảm bảo các tiêu chuẩn về khí thải và an toàn đối với môi trường.
+ Cần thường xuyên kiểm tra chất lượng xe và vệ sinh mặt đường sạch sẽ.
c) Củng cố - luyện tập (03p): 	Yêu cầu HS trả lời câu 8, câu 9, câu hỏi đặt ra ở đầu bài.
C8: a) có lợi. b) Fms có lợi. c) có hại. d) có lợi. e) có lợi.
C9: ổ bi có tác dụng giảm ma sát do thay thế ma sát trượt bằng ma sát lăn của các viên bi. Nhờ sử dụng ổ bi đã giảm được lực cản lên các vật CĐ khiến cho các máy móc hoạt động dễ dàng hơn, góp phần thúc đẩy sự phát triển của ngành động lực học, cơ khí, chế tạo máy, d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2p): Nhắc lại phần ghi nhớ. Về nhà đọc phần có thể em chưa biết.
e) Bổ sung:
Tuần 7 Ngày soạn:08/08/2012
Tiết 7 Ngày dạy: /08/2012
Bài 7: ÁP SUẤT
1) Mục Tiêu:
a) Kiến thức: Phát biểu được định nghĩa áp lực và áp suất; Viết công thức tính áp suất, nêu tên và đơn vị từng đại lượng trong công thức.
b) Kĩ năng: 	Làm TN xét mối quan hệ giữa áp suất và hai yếu tố diện tích S và áp lực F
c) Thái độ: Ổn định, chú ý lắng nghe giản bài, hoàn thành được TN
2) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
a) Chuẩn bị của học sinh: Xem và soạn nội dung bài ở nhà.
b) Chuẩn bị của giáo viên: 
- Dự kiến phương pháp : Đặt và giải quyết vấn đề, quan sát, hoạt động nhóm, . . . . 
-Biện pháp: GDHS HT nghiêm túc, ý thức nhận biết các loại chuyển động trong thực tế
-Phương tiện: Một chậu nhựa đựng cát hạt nhỏ; ba miếng kim loại hình chữ nhật.
- Yêu cầu học sinh: Học bài 7 và làm câu hỏi SGK, bài tập SBT . 
- Tài liệu tham khảo: + GV: Nghiên cứu SGK, SGV, các tài liệu tham khảo. + HS: SGK. 
 3) Tiến trình bài dạy :
a) Kiểm tra bài cũ (4p): Phát biểu ghi nhớ bài 6? 
 Lấy ví dụ chứng tỏ Fms có ích, có hại và cách làm tăng (giảm) ma sát.
b) Dạy bài mới (36p):
 Lời vào bài (03p): GV dùng tranh phóng to hình 7.1 để vào bài như SGK.
Hoạt động 1: Hình thành khái niệm áp lực (8 phút)
 Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
GV yêu cầu HS đọc mục I – SGK.
GV thông báo khái nịêm áp lực.
Ghi bảng: Áp lực là lực ép vuông góc với mặt bị ép.
GV: Yêu cầu HS quan sát hình 7.3 làm C1.
GV: Yêu cầu HS tìm thêm ví dụ về áp lực trong đời sống (mỗi ví dụ chỉ rõ áp lực vào mặt bị ép)
HS:Đọc SGK,quansáthình 7.2
HS: ghi khái niệm vào vở.
HS: (hoạt động cá nhân)
HS: thảo luận lớp.
I.Áp lực là gì?
Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.
Hoạt động 2: Tìm hiểu tác dụng của áp lực phụ thuộc vào những yếu tố nào? (8 phút)
 Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Quan sát và dự đoán:
GV hướng dẫn HS thảo luận, dựa trên các ví dụ đã nêu để dự đoán tác dụng của áp lực phụ thuộc và độ lớn của áp lực (F) và diện tích bị ép (S) 
Thí nghiệm: GV hướng dẫn về mục đích thí nghiệm, phương án thí nghiệm (h 7.4).
GV: yêu cầu HS phân tích kết quả thí nghiệm và nêu kết luận (câu 3)
HS: thảo luận lớp.
HS: thảo luận nhóm, thống nhất toàn lớp.
HS: làm thí nghiệm, ghi kết quả theo nhóm lên bảng 7.1 (đã kẻ sẵn).
HS: tự ghi kết luận vào vở.
II. Áp suất:
1. Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào những yếu tố nào?
a) Thí nghiệm: (H7.4)
b) Kết luận: (SGK)
Hoạt động 3: Giới thiệu khái niệm áp suất và công thức tính (8 phút)
 Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
GV thông báo tác dụng của áp lực tỉ lệ thuận với F, tỉ lệ nghịch với S.
GV giới thiệu khái niệm áp suất, kí hiệu.
Ghi bảng: Áp suất là độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép.
GV: Hướng dẫn HS xây dựng công thức.
Ghi bảng: 
	p: áp suất (N/m2; N/cm2)
	F: áp lực (N)
	S: diện tích (m2; cm2)
GV giới thiệu đơn vị như SGK.
GV cho HS làm bài tập áp dụng với F = 5N.
S1 = 50cm2, S2 = 10cm2. Tính p1, p2.
HS: Ghi khái niệm vào vở.
HS: Ghi vở.
HS: làm việc cá nhân.
HS: Làm việc cá nhân, thảo luận nhóm, lớp.
HS: làm việc cá nhân và trả lời câu hỏi đã đặt ra ở phần mở bài.
HS: ghi bài tập về nhà vào vở.
II. Áp suất:
2. Áp suất:
a) Khái niệm:
Áp suất là độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép.
b)Công thức:
c) Đơn Vị F: Áp lực (N)S: diện tích bị ép (m2)
P: áp suất (N/ m2)
Đơn vị áp suất (N/ m2) còn gọi là Paxoan (pa0: 1pa = 1N/ m2
Hoạt động 4: Vận dụng ( 9 phút)
 H Đ của GV
H Đ HS
Ghi bảng
GV: Yêu cầu HS làm C4 (chú ý khai thác công thức)
GV: Yêu cầu HS làm C5.
III. Vận dụng: C4: 
-Giữ nguyên S, khi F tăng(giảm)thì p cũng tăng(giảm)p~ F
-GiữnguyênF,khiStăng(giảm)thìngượclại p giảm(tăng)p~
- Giảm áp suất: Móng nhà làm to ít bị lún, bánh xích xe tăng to đi qua được đầm lầy, … 
- Tăng áp suất: Lưỡi dao mỏng dễ thái, mũi đinh nhọn dễ đóng vào tường, … 
C5: Cho biết: P1= 340 000N ; P2 = 20 000N
S1 = 1,5m2 ; S2 = 250 cm2 = 0,025 m2
Giải:Áp suất của xe tăng, ô tô trên mặt đường nằm ngang là Ta thấy p2 >p1
*TÍCH HỢP MÔI TRƯỜNG: 
- Áp suất do các vụ nổ gây ra có thể làm nứt, đổ vỡ các công trình xây dựng và ảnh hưởng đến môi trường sinh thái và sức khỏe con người. Việc sử dụng chất nổ trong khai thác đá sẽ tạo ra các chất khí thải độc hại ảnh hưởng đến môi trường, ngoài ra còn gây ra các vụ sập, sạt lở đá ảnh hưởng đến tính mạng công nhân. 
- Biện pháp an toàn: Những người thợ khai thác đá cần được đảm bảo những điều kiện về an toàn lao động (khẩu trang, mũ cách âm, cách li các khu vực mất an toàn…)
c) Củng cố - luyện tập (03p): 	Yêu cầu vài HS đọc phần ghi nhớ.
d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2p): về nhà học bài và làm các bài tập 7.1 ® 7.6 trong SBT.
e) Bổ sung:
Tuần:
8
Ngày soạn: 
21/09/2011
Tiết:
8
Ngày dạy: 
27/09/2011
Tuần 8 Ngày soạn:08/08/2012
Tiết 8 Ngày dạy: /08/2012
Bài 8 : ÁP SUẤT CHẤT LỎNG - BÌNH THÔNG NHAU ( tiết 1)
1) Mục Tiêu:
a) Kiến thức: Mô tả được hiện tượng chứng tỏ áp suất có trong lòng chất lỏng; Nếu được công thức tính áp suất chất lỏng.
b) Kĩ năng: 	Quan sát được các hiện tượng của TN, rút ra nhận xét.
c) Thái độ: Học sinh tích cực, tập trung trong học tập
2) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
a) Chuẩn bị của học sinh: Xem và soạn nội dung bài ở nhà.
b) Chuẩn bị của giáo viên: 
- Dự kiến phương pháp : Đặt và giải quyết vấn đề, quan sát, hoạt động nhóm, . . . . 
-Biện pháp: GDHS HT nghiêm túc, ý thức nhận biết các loại chuyển động trong thực tế
-Phương tiện: Một chậu nhựa đựng cát hạt nhỏ; ba miếng kim loại hình chữ nhật.
- Yêu cầu học sinh: bình trụ có đáy C và các lỗ A, B ở thành bình bịt bằng màng cao su mỏng; bình trụ thủy tinh có đĩa D tách rời dùng làm đáy; một bình thông nhau.
- Tài liệu tham khảo: + GV: Nghiên cứu SGK, SGV, các tài liệu tham khảo. + HS: SGK. 
 3) Tiến trình bài dạy :
a) Kiểm tra bài cũ (4p): Phát biểu ghi nhớ bài 7; chữa bài tập 7.1; 7.2; 7.3; 7.4 (TLM).
b) Dạy bài mới (36p):
 Lời vào bài (03p): Các em hãy quan sát hình 8.1 và cho biết hình đó mô tả gì? Tại sao người thợ lặn phải mặc bộ áo lặn chịu được áp suất lớn? Nếu không mặc bộ áo đó thì có nguy hiểm gì đối với người thợ lặn không? 
Hoạt động 1: Tìm hiểu áp suất tác dụng lên đáy bình và thành bình (11 phút)
 Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
- Nhắc lại về áp suất của vật rắn tác dụng lên mặt bàn nằm ngang (hình 8.2) theo phương của trọng lực.
- Với chất lỏng thì sao? Khi đổ chất lỏng vào bình thì chất lỏng có gây áp suất lên bình không? Và lên phần nào của bình?
- Các em làm thí nghiệm (hình 8.3) để kiểm tra dự đoán và trả lời C1, C2.
- Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm
- Mục đích thí nghiệm: Kiểm tra xem chất lỏng có gây ra áp suất như chất rắn không?
- Thảo luận nhóm đưa ra dự đoán (Màng cao su ở đáy biến dạng, phồng lên)
Các nhóm làm thí nghiệm thảo luận
C1. các màng cao su biến dạng. Chứng tỏ chất lỏng gây P lên đáy bình và thành bình C2 : CLà P theo mọi phương.
I. Sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng
1)Thí nghiệm:
C1: Màng cao su ở đáy và thành bình đều biến dạng ® chất lỏng gây ra áp suất lên cả đáy và thành bình.
C2: Chất lỏng gây ra áp suất theo nhiều phương, khác với chất rắn chỉ theo phương của trọng lực.
- Dự đoán:
+ Có, theo phương thẳng đứng và phương ngang.
+ Không.
Hoạt động 2: Tìm hiểu áp suất tác dụng lên các vật đặt trong lòng chất lỏng (9 phút)
 Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
- Chất lỏng gây ra áp suất lên đáy và thành bình. Vậy chất lỏng có gây ra áp suất trong lòng nó không? Và theo những phương nào?
- Để kiểm tra dự đoán ta làm thí nghiệm 2.
- Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm (hình 8.4)
- Mục đích: Kiểm tra sự gây ra áp suất trong lòng chất lỏng.
- Đĩa D được lực kéo tay ta giữ lại, khi nhúng sâu ống có đĩa D vào chất lỏng, nếu buông tay ra thì điều gì xảy ra với đĩa D?
- Các em hãy làm thí nghiệm và đại diện nhóm cho biết kết quả thí nghiệm.
- Trả lời C3.
- Dựa vào kết quả thí nghiệm 1 và thí nghiệm 2, các em hãy điền vào chỗ trống ở C4.
- Đĩa bị rơi.
- Đĩa không rời, tách rời khi quay.
- Các nhóm làm thí nghiệm, thảo luận.
Trong mọi trường hợp đĩa D không rời khỏi đáy.
C3: Chất lỏng tác dụng áp suất lên các vật đặt trong nó và theo nhiều hướng.
3. Kết luận:
(1): Đáy bình; (2): thành bình; (3) ở trong lòng chất lỏng.
2) Thí nghiệm 2:
3) Kết luận: (SGK)
C3: CL gây ra theo phương lên các vật trong lòng nước.
C4: (1) thành, (2) đáy, (3) trong lòng
Hoạt động 3: Xây dựng công thức tính áp suất (5 phút)
 Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
KTCĐ
- Yêu cầu: 1 HS nhắc lại công thức tính áp suất (tên gọi của các đại lượng có mặt trong công thức)
- Thông báo khối chất lỏng hình trụ (hình 8.5), có diện tích đáy S, chiều cao h.
- Hãy tính trọng lượng của khối chất lỏng?
- Dựa vào kết quả tìm được của p hãy tính áp suất của khối chất lỏng lên đáy bình?
- Công thức mà các em vừa tìm được chính là công thức tính áp suất trong chất lỏng.
- Hãy cho biết tên và đơn vị của các đại lượng có mặt trong công thức.
- Một điểm A trong chất lỏng có độ sâu hA, hãy tính áp suất tại A.
- Nếu 2 điểm trong chất lỏng có cùng độ sâu (nằm trên một mặt phẳng ngang) thì áp suất tại 2 điểm đó thế nào?
- 1 ý kiến: P = d.V = d.s.h
	® 	p = d.h
. p: áp suất (Pa hay N/m2)
. d: Trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3)
. h: độ sâu tính từ mặt thoáng (m)
. pA = d.hA
 Bằng nhau.
II. Công thức tíanh áp suất chất lỏng.
P = dh
P: áp suất ở đáy cột CL (N/m2)
d: TLR của CL (N/m2)
h: chiều cao cột CL (m)
Hoạt động 4: Tìm hiểu nguyên tắc bình thông nhau (8 phút)
 Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
KTCĐ
- Giới thiệu bình thông nhau.
- Khi đổ nước vào nhóm A của bình thông nhau thì sau khi nước đã ổn định, mực nước trong 2 nhóm sẽ như ở hình a, b, c (hình 8.6)
- Các nhóm hãy làm thí nghiệm để kiểm tra dự đoán.
- Các em hãy chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống của kết luận.
	- Các nhóm thảo luận đưa ra dự đoán. Hình 8.6c vì pA = pB
 ® độ cao của các cột nước phía trên A và B bằng nhau.
Các nhóm làm thí nghiệm, thảo luận và báo cáo kết quả: hình 8.6.c
Kết luận: .. cùng..
III. Bình thông nhau:
Kết luận (SGK)
*TÍCH HỢP MÔI TRƯỜNG: 
- Sử dụng chất nổ để đánh cá sẽ gây ra một áp suất rất lớn, áp suất này truyền theo mọi phương gây ra sự tác động của áp suất rất lớn lên các sinh vật khác sống trong đó. Dưới tác dụng của áp suất này, hầu hết các sinh vật bị chết. Việc đánh bắt cá bằng chất nổ gây ra tác dụng hủy diệt sinh vật, ô nhiễm môi trường sinh thái.
- Biện pháp:+Tuyên truyền để ngư dân không sử dụng chất nổ để đánh bắt cá.
+ Có biện pháp ngăn chặn hành vi đánh bắt cá này.
4/ Củng cố – tổng kết (03p) 	Yêu cầu vài HS đọc phần ghi nhớ.
 - Yêu cầu HS đọc lần lượt các câu C6, C7, C8 và trả lời.
5/ Hướng dẫn học sinh về nhà (2p) :Giao C9 về nhà.Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.Yêu cầu HS làm bT 8.1.Yêu cầu HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ và làm các bài tập còn lại trong sách bT. Nhận xét tiết học.
IV – RÚT KINH NGHIỆM
Tuần 10 Ngày soạn:17/]10/2014
Tiết 10 Ngày dạy: 20/10/2014
Bài 9: ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
1) Mục Tiêu:
a) Kiến thức: 
- Giải thích được sự tồn tại của lớp khí quyển và áp suất khí quyển.
- Giải thích được cách đo áp suất khí quyển của thí nghiệm Tôrixenli và một số hiện tượng đơn giản.
- Hiểu được vì sao áp suất khí quyển thường được tính bằng độ cao của cột thủy ngân và biết đổi từ đơn vị mm/tg sang N/m2
b) Kĩ năng: Biết suy luận, lập luận từ các hiện tượng thực tế và kiến thức để giải thích sự tồn tại của áp suất khí quyển và đo được áp suất khí quyển.
c) Thái độ: Ổn định, tập trung, phát triển tư duy trong học tập.
2) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
a) Chuẩn bị của học sinh: Xem và soạn nội dung bài ở nhà.
b) Chuẩn bị của giáo viên: 
- Dự kiến phương pháp : Đặt và giải quyết vấn đề, quan sát, hoạt động nhóm, . . . . 
-Biện pháp: Giáo dục HS học tập nghiêm túc, ý thức nhận biết được các dạng áp suất trong thực tế.
-Phương tiện: Hai vỏ chai nước khoáng bằng nhựa mỏng. Một ống thủy tinh dài 10 - 15 cm, tiếtt diện 2 - 3mm. Một cốc đựng nước.
- Yêu cầu học sinh: Học bài 9 và làm câu hỏi SGK , bài tập SBT . 
- Tài liệu tham khảo: + GV: Nghiên cứu SGK, SGV, các tài liệu tham khảo. + HS: SGK. 
 3) Tiến trình bài dạy :
 a) Kiểm tra bài cũ (4p): Phát biểu ghi nhớ bài 8 ? Chữa bài tập 8.1; 8.3?
b) Dạy bài mới (36p):
 Lời vào bài (03p): Có thể tổ chức tình huống học tập như phần mở bài trong SGK.
Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự tồn tại của áp suất khí quyển (15 phút)
 Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
NỘI DUNG
- Trái đất và mọi vật trên trái đất đều chịu lớp khí quyển của Trái đất: Trái đất chúng ta bao bọc bởi một lớp không khí rất dày (hàng ngàn km) ® khí quyển?
- Sự tồn tại của khí quyển được giải thích như thê nào?
- HS làm TN H.9.2; 9.3 SGK
- Thảo luận nhóm và làm C1, C2, C3
- Yêu cầu HS đọc TN3 ® làm C4
\
C1: pKK trong hộp < p ở ngoài
C2: vì áp lực của KK tác dụng vào nước từ dưới lên > trọng lượng của cột nước
C3: nước sẽ chảy ra vì áp suất khí trong ống và áp suất cột nước trong ống lớn hơn áp suất khí quyển.
C4: Áp suất trong quả cầu là 0 mà vỏ quả cầ chịu tác dụng của áp suất khí quyển từ mọi phía làm hai bán cầu ép chặt nhau.
® Trái đất và tất cả các vật trên trái đất đều chịu áp suất khí quyển theo mọi hướng. 
I. Sự tổn tại của P khí quyển:
* Trái đất và mọi vật trên trái đất đều chịu tác dụng của Pkq theo mọi phương.
1) TN1: (H.9.2)
2) TN2: (H.9.3)
3) TN3: (H.9.4)
Hoạt động 2: Tìm hiểu về độ lớn của áp suất khí quyển (không dạy)
Hoạt động 3: Vận dụng (18 phút)
 Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
NỘI DUNG
HD HS lần lượt làm BT trong phần vận dụng.
HS lần lượt làm BT trong phần vận dụng.
III. Vận dụng;
C8: Cốc đựng đầy nước được đậy kín bằng tờ giấy khi lộn ngược cốc, nước không chảy ra ngoài vì áp suất khí quyển > áp suất do trọng lượng cột nước trong cốc gây ra.
C9: bẻ 1 đầu ống thuốc tiêm ® thuốc không chảy ra; bẻ cả 2 đầu ® thuốc chảy ra dễ dàng
*TÍCH HỢP MÔI TRƯỜNG: 
- Khi lên cao áp suất khí quyển giảm. Ở áp suất thấp, lượng oxi trong máu giảm, ảnh hưởng đến sự sống của con người và động vật. Khi xuống các hầm sâu, áp suất khí quyển tăng, áp suất tăng gây ra các áp lực chèn ép lên các phế nang của phổi và màng nhĩ, ảnh hưởng đến sức khỏe con người.
- Biện pháp: Để bảo vệ sức khỏe cần tránh thay đổi áp suất đột ngột, tại những nơi áp suất quá cao hoặc quá thấp cần mang theo bình oxi.
c) Củng cố - luyện tập (03p): 
	- Tại sao nắp ấm trà thường có một lỗ nhỏ?
- Nhận xét giờ học
d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2p): 
- Học bài và làm BT. Xem trước và soạn bài 10.
e) Bổ sung:
Tuần 11 Ngày soạn:22/10/2014
Tiết 11 Ngày dạy: 27/10/2014
ÔN TẬP
1) Mục Tiêu:
a) Kiến thức: Ôn lại các kiến thức về: tính tương đối của CĐ cơ học; K/n vận tốc; tính chất của CĐ đều và CĐ không đều; cách biểu diễn Lực; đặc điểm của hai lực cân bằng và K/n quán tính; các loại lực ma sát và điều kiện xuất hiện; k/n áp lực và áp suất; đặc điểm của áp suất chất lỏng và áp suất khí quyển.
 b) Kĩ năng: Biết vận dụng công thức tính vận tốc, áp suất chất rắn, lỏng, khí vào bài tập và giải thích được một số hiện tượng xảy ra trong thực tế.
c) Thái độ: Có ý thức tìm hiểu thông tin.
2) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
a) Chuẩn bị của học sinh: Xem và soạn nội dung bài ở nhà.
b) Chuẩn bị của giáo viên: 
- Dự kiến phương pháp : Đặt và giải quyết vấn đề, quan sát, hoạt động nhóm, . . . . 
-Biện pháp: GDHS HT nghiêm túc, ý thức nhận biết các loại chuyển động trong thực tế
-Phương tiện: Tóm tắt kiến thức trọng tâm qua từng bài học cho học sinh; lựa chọn bài tập phù hợp.
- Yêu cầu học sinh: Học bài và làm câu hỏi SGK, bài tập SBT . 
- Tài liệu tham khảo: + GV: Nghiên cứu SGK, SGV, các tài liệu tham khảo. + HS: SGK. 
 3) Tiến trình bài dạy :
 a) Kiểm tra bài cũ (4p):Dặn dò học sinh cho chương trình vật lý 8.
b) Dạy bài mới (36p):
 Lời vào bài (03p): Mặt trời mọc đằng Đông, Lặn đằng Tây. Như vậy có phải MT chuyển động còn trái đất đứng yên không? Bài này sẽ giúp các em trả lời câu hỏi đó.
Hoạt động 1: Lý thuyết:(15 phút) 
 Hoạt động của GV
Hoạt động HS
Nội dung
-là tính tương đối của chuyển động? cho ví dụ?
Hỏi: Vận tốc phụ thuộc vào các đại lượng vật lý nào? Khi nói vận tốc của một ôtô là 36 km/h điều đó cho ta biết gì?
Hỏi: nêu điểm giống nhau giữa chuyển động thẳng đều và chuyển động thẳng không đều?
Hỏi: Nêu cách ký hiệu véc tơ lực?
Hỏi: tại sao khi có lực tác dụng, mọi vật không thể thay đổi vận tốc đột ngột được? cho ví dụ ?
Hỏi: khi nào có lực ma sát trượt ? cho ví dụ?
Hỏi: áp lực là gì? cho ví dụ?
Hỏi: So về phương tác dụng, áp suất của chất lỏng khác với áp suất của chất rắn như thế nào?
Hỏi: tại sao có áp suất khí quyển? đơn vị thường dùng để đo áp suất khí quyển?
HS trả lời theo yêu cầu của giáo viên:
- hs trả lời
- Tl tiếp theo
HS TL tiếp theo
HS TL tiếp theo
HS TL tiếp theo
HS TL tiếp theo
HS TL tiếp theo
HS TL tiếp theo
I/Lý thuyết:
- Một vật có thể đứng yên so với vật làm mốc này nhưng lại chuyển động so với vật làm mốc khác nên sự chuyển động hay đứng yên của vật chỉ mang tính tương đối.
Ví dụ: một hành khách ngồi trong xe ôtô đang CĐ, so với hành khách khác trong xe thì người đó đứng yên nhưng so với cây cối bên đường thì người đó đang CĐ
-Vận tốc phụ thuộc vào quãng đường đi được (s) và thời gian đi hết quãng đường đó (t). Khi nói vận tốc của ôtô là 36 km/h điều đó cho ta biết được là: trong 1 giờ ôtô đi được quãng đường là 36 km
- điểm giống nhau giữa chuyển động thẳng đều và chuyển động thẳng không đều:
+Giống nhau: quỹ đạo chuyển động là đường thẳng.
+Khác nhau: 
-CĐTĐ: vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời gian.
-CĐTKĐ: vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian.
- cách ký hiệu véc tơ lực: 
-khi có lực tác dụng, mọi vật không thể thay đổi vận tốc đột ngột được vì do có quán tính.
Ví dụ: khi bị vấp ta ngã về phía trước, giũ áo quần cho sạch bụi...
- lực ma sát trượt xuất hiện khi có một vật chuyển động trượt trên bề mặt một vật khác. Ví dụ: đẩy thùng gỗ trượt trên sàn nhà...
-áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép. Ví dụ: lực ép của một vật đặt trên mặt bàn nằm ngang.
-chất rắn gây ra áp suất theo phương vuông góc với mặt bị ép.
-Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi phương (đáy bình, thành bình và các vật nhúng trong nó)
-không khí cũng có trọng lượng nên cũng gây ra áp suất lên các vật trên mặt đất.Người ta thường dùng đơn vị cmHg làm đơn vị đo áp suất khí quyển.
Hoạt động 2: Bài tập: :(18 phút)
 Hoạt động của GV
Hoạt động HS
Nội dung
 - có những cách nào để so sánh biết được người nào đi nhanh hơn?
Hỏi:vậy theo các em bài toán này ta lựa chọn cách nào để so sánh? vì sao?
Hỏi: tính t trên cả quãng đường ABC của từng người như thế nào?
Hỏi: tính áp suất do nước gây ra tại đáy ống như thế nào?
GV: lưu ý cho HS cách đổi đơn vị cho phù hợp.
Hỏi: k

File đính kèm:

  • docly 8 2014 2015.doc