Bài giảng Môn Vật lý lớp 8 - Tiết 5 - Bài 5: Sự cân bằng lực- Quán tính
b. Tác dụng lên quả cầu có 2 lực: Trọng lực P và lực căng T.
c. Tác dụng lên quả bóng có 2 lực: Trọng lực P và lực đẩy Q của mặt bàn.
? So sánh điểm đặt, cường độ, phương, chiều của hai lực.
* Mỗi cặp lực này là 2 lực cân bằng: có cùng điểm đặt, cùng phương, cùng độ lớn nhưng ngược chiều.
Ngày soạn: 19/9/2014 Bài 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC- QUÁN TÍNH TiÕt 5 I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Nêu được vd về hai lực cân bằng. Nhận biết được đặc điểm của hai lực cân bằng và biểu diễn được chúng bằng vec tơ lực - Nêu được vd về tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật chuyển động ,vật đứng yên - Nêu được quán tính của một vật là gì 2.Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát và lắp thí nghiệm 3.Thái độ: - Tích cực trung thực, có ý thức học hỏi II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: - Thảo luận nhóm, diễn giải, vấn đáp - Nêu và giải quyết vấn đề, hỏi đáp 1 phút,... III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1.Chuẩn bị của GV: SGK, SGV, GA, dụng cụ thí nghiệm cho 4 nhóm: máy a tút 2. Chuẩn bị của HS: SGK, vở ghi, tìm hiểu về lực cân bằng, quán tính IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC : 1. Kiểm tra bài cũ: Huyền (8A); Kim Phượng (8B); Quách (8C) Nêu cách biểu diễn một vectơ lực? Làm bài tập 4.3, 4.4 SBT 2. Bài mới : Ở lớp 6 các em đã biết một vật đang đứng yên chịu tác dụng của hai lực cân bằng sẽ tiếp tục đứng yên. Vậy một vật đang chuyển động mà chịu tác dụng của hai lực cân bằng sẽ thế nào? Để giúp các em trả lời câu trên hôm nay cô và các em chúng ta cùng nghiên cứu bài HĐ 1: Tìm hiểu về hai lực cân bằng: HOẠT ĐỘNG CỦA GV& HS NỘI DUNG KIẾN THỨC ? Hai lực cn bằng là gì. ? Hai lực cân bằng khi tác dụng vào 1 vật đang đứng yên vận tốc của vật đó có thay đổi không ? - Yêu cầu HS đọc thông tin ở mục 1. - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm để trả lời C1. Gọi 3 học sinh lên bảng biểu diễn lực. a. Tác dụng lên quyển sách có 2 lực: Trọng lực P và lực đẩy Q của mặt bàn. b. Tác dụng lên quả cầu có 2 lực: Trọng lực P và lực căng T. c. Tác dụng lên quả bóng có 2 lực: Trọng lực P và lực đẩy Q của mặt bàn. ? So sánh điểm đặt, cường độ, phương, chiều của hai lực. * Mỗi cặp lực này là 2 lực cân bằng: có cùng điểm đặt, cùng phương, cùng độ lớn nhưng ngược chiều. ? Qua 3 VD trên em có nx gì về 2 lực cân bằng cùng tác dụng vào một vật? ? 2 lực cân bằng có đặc điểm gì? ? Vậy vật đang chuyển động mà chịu tác dụng của 2 lực cân bằng thì trạng thái chuyển động của chúng thay đổi như thế nào. ? Nguyên nhân của sự thay đổi vận tốc là gì. ? Nếu lực tác dụng lên vật bằng nhau -> F = 0 vận tốc của vật có thay đổi không. - Yêu cầu HS đưa ra dự đoán. GV giới thiệu cho HS cấu tạo của máy atút và tiến hành thí nghiệm, yêu cầu HS quan sát và trả lời C2, C3, C4. - Khi quả nặng đứng yên có những lực nào tác dụng lên nó? - Khi đặt A’ lên quả cân A. ? Tại sao A cùng A’ chuyển động nhanh dần. - Yêu cầu HS dự đoán khi A’ bị giữ lại, A có chuyển động không? Vận tốc của A như thế nào? GV tiến hành TN quảng đường bằng nhau nhưng thay đổi vị trí của 3 lần đo, yêu cầu HS ghi kết quả vào bảng và tính vận tốc? Từ kết quả thí nghiệm ta rút ra được kết luận gì? I. Lực cân bằng 1. Lực cân bằng là gì? C1: Hai lực P, Q và T, P có cùng điểm đặt, cùng độ lớn, cùng phương nhưng ngược chiều * Hai lực cân bằng là hai lực có cùng điểm đặt, cùng phương, cùng độ lớn nhưng ngược chiều 2. Tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động a. Dự đoán b. Thí nghiệm kiểm tra C2: Vì quả cân A chịu tác dụng của hai lực cân bằng: Trọng lực P và lực căng dây T( T= PB, PA= PB nên PA=T) C3:Vì lúc này PA + PA’>T nên vật AA’ chuyển động nhanh dần lên. C4: Khi A’ bị giữ lại lúc này quả nặng A chỉ chịu tác dụng của hai lực cân bằng PA, T - Một vật đứng yên chịu tác dụng của hai lực cân bằng vật vẫn đứng yên. - Một vật đang chuyển động chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì sẽ tiếp tục thẳng đều HĐ 2: Tìm hiểu về quán tính: HOẠT ĐỘNG CỦA GV& HS NỘI DUNG KIẾN THỨC - Yêu cầu HS đọc thông tin ở mục 1. ? Khi ôtô và tàu hoả đang chđ có 1 lực tác dụng vào chúng thì chúng có thể dừng lại đột ngột được không. ? Qua câu trả lời trên các em có nx gì. -Yêu cầu hđ nhóm thảo luận trả lời C6 và C7 bằng cách đưa ra dự đoán. - Y/c HS làm thí nghiệm để kiểm tra dự đoán của mình có đúng không. - Yêu cầu HS làm việc cá nhân để trả lời C8 II. Quán tính 1. Nhận xét - Khi có lực tác dụng mọi vật đều không thể thay đổi vận tốc một cách đột ngột được vì mọi vật đều có quán tính - VD: Ô tô đang đi bỗng phanh gấp, người trong ô tô sẽ bị lao đầu về phía trước.... 2. Vận dụng - C6: Búp bê ngã về phía sau vì phần dưới xe tiếp xúc với sàn thay đổi vận tốc trước phía trên búp bê chưa thay đổi vận tốc kịp nên búp bê sẽ bị ngã về phía sau - C7: Xe đang chuyển động thì dừng đột ngột lập tức búp bê sẽ ngã về phía trước vì xe tiếp xúc với sàn trước nên dừng trước, búp bê dừng sau nên bị ngã về phía trước. 3. Củng cố: - GV: Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK+ có thể em chưa biết - HS: HĐ cá nhân - GV: Kết luận lại và yêu cầu hs ghi vở - GV: HS làm bài tập SBT 5.1, 5.2 - HS: HĐ cá nhân, Nhận xét câu trả lời của bạn 4. Hướng dẫn HS học bài ở nhà: - Học thuộc ghi nhớ SGK đọc có thể em chưa biết - Làm bài tập 5.3, 5.4 5.6, 5.7 ,5.8SBT - Đọc trước bài 6 cho biêt lực ma sát xuất hiện khi nào? Có những loại lực ma sát nào? IV. RÚT KINH NGHIỆM : ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….......................
File đính kèm:
- Tiet 5 Li 8.doc