Bài giảng Môn Vật lý lớp 8 - Tiết 3 - Bài 3 : Chuyển động đều- Chuyển động không đều

C3:

Vận tốc trung bình trên đoạn AB:

vtb AB= SAB / t = 0.05/3= 0.01(m /s)

Vận tốc trung bình trên đoạn BC là:

vBC= SBC/t= 0.15/3= 0.05(m/s)

Vận tốc trung bình trên đoạn CD:

vBC = 0.25/3= 0.08 (m/s)

Trục bánh xe chuyển động nhanh dần lên.

 

doc3 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 2934 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Môn Vật lý lớp 8 - Tiết 3 - Bài 3 : Chuyển động đều- Chuyển động không đều, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TiÕt 3 
Ngày soạn: 9/9/2014
Bài 3 : CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU- CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: 
- Phát biểu được định nghĩa chuyển động đều và chuyển động không đều, lấy được vd trong thực tế về chuyển động đều .
- Nêu được những vd về chuyển động không đều thường gặp, xác định được những biểu hiện đặc trưng của chuyển động này là vận tốc thay đổi theo thời gian
2.Kĩ năng: 
- Vận dụng để tính vận tốc trung bình trên một đoạn đường
- Mô tả được TN h3.1, dựa vào bảng 3.1 để trả lời các câu hỏi của bài
3.Thái độ: - Nghiêm túc, tập trung trong giờ học, yêu thích môn học.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC:
- Phương pháp:Thảo luận nhóm, diễn giải, vấn đáp, nêu vấn đề
- Kỹ thuật: Nêu và giải quyết vấn đề, hỏi đáp 1 phút,...
III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1.Chuẩn bị của GV: SGK, SGV, GA, máng nghiêng, máy chiếu projector, máy tính
2. Chuẩn bị của HS: SGK, vở ghi
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC : 
1. Kiểm tra bài cũ: Lộc (8A); Hà (8B); An (8C)
 	Vận tốc là gì? Kh, công thức tính, đơn vị tính?- Làm bài tập 2.5 SBT?
 	3. Bài mới : 
ĐVĐ: Có phải vận tốc trên suốt quãng đường trong thực tế là không đổi không? Bài hôm nay chúng ta cùng nghiên cứu
HĐ 1: Tìm hiểu về cđ đều, cđ không đều
HOẠT ĐỘNG CỦA GV& HS
NỘI DUNG KIẾN THỨC
- GV yêu cầu HS đọc SGK cho biết thế nào là chuyển động đều, cđ không đều?
- HS: cá nhân trả lời câu hỏi
- GV kết luận lại 
- GV chiếu thí nghiệm H3.1 lên màn hình, HS quan sát
? Thí nghiệm này cần dụng cụ gì, tiến hành như thế nào?
Gv : Mô tả cách làm TN H.3.1 SGK
- HS: Quan sát và lấy kết quả bảng 3.1 SGK trả lời C1
- GV chiếu bảng 3.1 lên màn hình
- GV: Gợi ý cho HS
- GV: Yêu cầu HS trả lời C2
- HS: Chỉ ra cđ đều, chuyển động không đều
- Hs : Nhận xét 
I. Định nghĩa :
- CĐ đều là cđ mà vận tốc không thay đổi theo thời gian
- CĐ không đều là cđ có vận tốc thay đổi theo thời gian.
+ C1: Bảng kết quả 3.1- sgk 
- Trên qđ từ A-D c/đ của trục bánh xe là không đều.
 - Trên qđ từ D- F trục bánhxe c/đ đều.
C2: a. Cđ đều, b,c,d chuyển động không đều.
HĐ 2: Tìm hiểu vận tốc trung bình của cđ không đều
HOẠT ĐỘNG CỦA GV& HS
NỘI DUNG KIẾN THỨC
- GV:HS đọc th tin SGK cho biết vtốc t/b là gì?
- HS: HĐ cá nhân trả lời 
- GV chiếu công thức tính vận tốc trung bình lên bảng
- Chú ý: s là tổng quãng đường, t là tổng thời gian đi hết quãng đường đó
- GV: Yêu cầu HS trả lời C3
- HS: Đại diện HS lên bảng trả lời
- GV: Kết luận lại
- HS nghe và ghi vở
II. Vận tốc trung bình trong chuyển động không đều
 Công thức : vtb= trong đó: 
s: tổng quãng đưòng xe đi được
t: tổng thời gian đi hết quãng đường đó
vtb: vận tốc trung bình của xe
C3: 
Vận tốc trung bình trên đoạn AB:
vtb AB= SAB / t = 0.05/3= 0.01(m /s)
Vận tốc trung bình trên đoạn BC là:
vBC= SBC/t= 0.15/3= 0.05(m/s)
Vận tốc trung bình trên đoạn CD: 
vBC = 0.25/3= 0.08 (m/s)
Trục bánh xe chuyển động nhanh dần lên.
HĐ 3: Vận dụng
HOẠT ĐỘNG CỦA GV& HS
NỘI DUNG KIẾN THỨC
- GV chiếu đề bài C4 lên màn hình
Gv: Yêu cầu một hs trả lời C4? 
 Hs : Nhận xét 
 - GV chiếu đề bài C5 lên bảng
 - GV: Yêu cầu HS đọc và tóm tắt C5?
 - HS: Nghe, nhận xét
 - GV: Yêu cầu 1 HS lên bảng làm
 GV: Chiếu đáp án đúng, thống nhất cho HS ghi vở.
- GV chiếu C6 lên màn hình 
- Gv : Hd hs làm C6 
- Hs : Thực hiện theo hướng dẫn của Gv 
III. Vận dụng:
 C4: Chuyển động của ô tô chạy từ HN đến HP là chuyển động không đều. Vì vận tốc của xe thay đổi trong quá trình đi.
C5: 
Tóm tắt: s1 = 120m 
 t1= 30 s
 s2 = 60 m/s 
 t2 = 24s
vtb dốc, vtbnằn ngang= ? vtb cả quãng đường =?
 Giải:
- Vận tốc trung bình trên quãng đường dốc:
vtb dốc = = 4(m/s)
- Vận tốc trung bình trên đoạn ngang: 
vtb ngang== = 2,5( m/s)
- Vận tốc trung bình trên cả quãng đường là:
vtb= = =3,3 (m/s)
C6: 
Tóm tắt:
t = 5(h) 
v = 30(km/h)
 s =? 
 Giải:
- Quãng đường tàu chuyển động được:
 s = v.t = 30.5 = 150 (km)
3. Củng cố:
- GV: Yêu cầu HS đọc ghi nhớ, có thể em chưa biết SGK
- HS: làm theo yêu cầu của GV
- GV: Chuyển động đều, chuyển động không đều là gì, lấy vd?
- HS: HĐ cá nhân
- GV: HS làm bài tập 3.1, 3.2 SBT
- HS: Làm việc cá nhân
4. Hướng dẫn HS học bài ở nhà : 
- GV: HS về nhà học thuộc ghi nhớ SGK.
- Làm bài tập 3.5,3.6, 3.7- sbt .
- Đọc trước bài 4, ôn lại khái niệm lực, tìm hiểu cách biểu diễn lực, kí hiệu véc tơ lực,..
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : 

File đính kèm:

  • docTiet 3 Li 8.doc