Bài giảng Môn Vật lý lớp 8 - Tiết 2 - Bài 2: Vận tốc

- Yêu cầu HS đọc SGK cho biết kí hiệu, công thức tính vận tốc?

- HS làm việc cá nhân

- GV chốt lại và yêu cầu HS ghi vở

- GV thông báo cho HS đơn vị của vận tốc phụ thuộc đơn vị của chiều dài quãng đường và thời gian. Yêu cầu HS trả lời C4

 

doc3 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 3526 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Môn Vật lý lớp 8 - Tiết 2 - Bài 2: Vận tốc, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TiÕt 2 
Ngày soạn: 2/9/2014
Bài 2: VẬN TỐC
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: 
- Từ VD so sánh quãng đường di được trong 1s của chuyển động để rút ra cách nhận biết sự nhanh hay chậm của chuyển động
- Nắm vững công thức tính vận tốc và ý nghĩa của vận tốc, đơn vị của vtôc 
2.Kĩ năng: 
- Vận dụng công thức để tính quãng đường, thời gian của chuyển động
- Biết cách đổi đơn vị của vận tốc
3.Thái độ: - Nghiêm túc, tập trung trong giờ học, yêu thích môn học.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC:
- Phương pháp: Thảo luận nhóm, diễn giải, vấn đáp
- Kỹ thuật: Nêu và giải quyết vấn đề, hỏi đáp 1 phút, khăn trải bàn...
III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1.Chuẩn bị của GV: SGK, SGV, GA
2. Chuẩn bị của HS: SGK, vở ghi, đồng hồ bấm dây, hình ảnh tốc kế
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC : 
1. Kiểm tra bài cũ: Cương (8A); Dung (8B); Huy (8C)
Thế nào là chuyển đông, đứng yên, lấy vd minh họa?
Lấy vd minh họa tính tương đối giữa chuyển động và đứng yên ?
2. Bài mới : 
ĐVĐ: Bài trước chúng ta đã biết làm thế nào để nhận biết một vật chuyển động hay đứng yên. Bài hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu làm thế nào để biết vật nào chuyển động nhanh hơn, vật nào chuyển động chậm hơn
HĐ 1: Tìm hiểu vận tốc là gì?
HOẠT ĐỘNG CỦA GV& HS
NỘI DUNG KIẾN THỨC
- GV: Treo bảng 2.1 SGK cho HS quan sát
- HS hoạt động cá nhân làm C1.
? Theo các em ai chạy nhanh hơn, ai chạy chậm hơn. Tại sao?
- GV: cùng 1 quảng đường 60m bạn nào chạy ít thời gian hơn thì bạn đó chạy nhanh hơn.
- Gọi 1 HS lên bảng ghi thứ xếp hạng vào cột 4 các bạn khác NX câu trả lời của bạn.
- Các em hoạt động theo nhóm làm C2, C3 vào phiếu học tập.
- Gọi đại diện 1 nhóm lên điền kết quả C2 vào bảng 2.1, các bạn NX bài làm của bạn.
- Gv: trong trường hợp, này quảng đường đi được trong 1s gọi là vận tốc.
? Vận tốc là gì.
- HS hoạt động cá nhân làm và trả lời C3.
 I. Vận tốc là gì?
C1: Cùng một qđ nếu bạn nào đi hết ít thời gian hơn thì sẽ đi nhanh hơn.
 Bạn đi nhanh nhất:1.Hùng, 2.Bình,3.An, 4.Việt, 5. Cao
C2: QĐ đi được trong 1s của: An: 6m/s, Bình 6,3m/s, Cao 5,5m/s, Hùng 6,7m/s, Việt 5,7 m/s 
- Vận tốc là quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian
 C3 : Độ lớn của vtốc cho biết mức độ nhanh chậm của c/đ. độ lớn của vận tốc được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian
HĐ 2: Tìm hiểu công thức tính vận tốc, đơn vị vận tốc
HOẠT ĐỘNG CỦA GV& HS
NỘI DUNG KIẾN THỨC
- Yêu cầu HS đọc SGK cho biết kí hiệu, công thức tính vận tốc?
- HS làm việc cá nhân
- GV chốt lại và yêu cầu HS ghi vở
- GV thông báo cho HS đơn vị của vận tốc phụ thuộc đơn vị của chiều dài quãng đường và thời gian. Yêu cầu HS trả lời C4
- HS: HĐ cá nhân
- GV: hướng dẫn HS cách đổi đơn vị từ m/s sang km/h và ngược lại
- HS: Hoàn thành C5
- GV: Thống nhất đáp án
II. Công thức tính vận tốc:
v = 
 s: Quãng đường vật đi được (km;m)
 t: Thời gian đi hết quãng đường (h,s)
 v: Vận tốc của vật (km/h; m/s)
III. Đơn vị vận tốc
 * Đơn vị : m/s, km/h
 * 1m/s = 3,6 km/h, 1km/h = 0.28 m/s
 * Độ lớn của vận tốc được đo bằng tốc kế
 C5: Vận tốc của ô tô là 36km/h nghĩa là: Trong 1 giờ ô tô đi được qđ là 36 km
 Vận tốc của xe đạp là 10,8 km/h nghĩa là trong 1 giờ xe đạp đi được qđ là 10,8 km
 Vận tốc của tàu hỏa 10m/s có nghĩa là trong 1s tàu đi được 10m
vtàu = 10m/s = 10. 3,6= 36 km/h
Ta có vtàu= vô tô> vxe đạp 
Xe đạp đi chậm nhất, ô tô , tàu hỏa nhanh như nhau.
Hoạt động 4: Vận dụng
HOẠT ĐỘNG CỦA GV& HS
NỘI DUNG KIẾN THỨC
- GV: Yêu cầu HS đọc C6 và hướng dẫn HS tóm tắt và làm bài tập
- HS: HĐ cá nhân
- GV: Yêu cầu HS làm C7, C8
- 1 HSlên bảng làm, gọi các em khác chưa bài
- GV: Thống nhất đáp án
- HS: Ghi đáp án đúng vào vở
III. Vận dụng: 
C6: Tóm tắt:
t = 1.5(h)
s = 81(km)
 v = ?(km/h); v = ? (m/s)
Giải:
Vận tốc của tàu là: v = = = 54 (km/h) = 54. 0.28 = 15,12 (m/s)
C7: 
Tóm tắt: t = 40 p = 2/3 h
 v = 12 km/h
 s =?
Giải :
Quãng đường xe đi được: s = v.t = 2/3. 12 
 = 8 (km/h)
C8: 
Tóm tắt: v = 4 km/h 
 t = 30p = 0,5 h
 s = ? 
Giải:
Khoảng cách từ nhà đến trường là: 
s = v.t = 4. 0,5 = 2 (km) 
3. Củng cố : 
- GV: Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK, có thể em chưa biết
- HS: HĐ cá nhân
- GV: Vận tốc là gì? Kí hiệu, công thức tính, đơn vị tính?
- HS: HĐ cá nhân
- GV: Về nhà đọc bài 3 trả lời C1
4. Hướng dẫn HS học bài ở nhà :
- HS về nhà học thuộc ghi nhớ SGK, Làm bài tập 2.3, 2.4, 2.5.
- ChuÈn bÞ tiÕt sau häc tiÕp bµi mới tiếp theo : Đọc trước bài 3, tìm hiểu thế nào là chuyển động đều, chuyển động không đều? Công thức tính vận tốc trung bình
V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : 

File đính kèm:

  • docTiet 2 Li 8.doc