Bài giảng Môn Vật lý lớp 8 - Bài 8 - Áp suất chất lỏng – bài tập

Vậy khi đặt vật vào trong lòng chất lỏng thì có bị chất lỏng tác dụng lực( gây a/s) lên vật ko?

+Yêu cầu HS đọc, nêu mục đích, dụng cụ, nội dung thí nghiệm và tiến hành thí nghiệm 2

 

doc5 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 3560 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Môn Vật lý lớp 8 - Bài 8 - Áp suất chất lỏng – bài tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: ………………………......…………….
Ngày giảng: …………………......……………….. Tiết 10
 ……………....………………………
 …………....…………………………
 ...................................................... 
:(
Bài 8
¸p suÊt chÊt láng – bµi tËp.
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:
Mô tả được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của áp suất chất lỏng.
Nêu được áp suất có cùng trị số tại các điểm ở cùng một độ cao trong lòng một chất lỏng
Viết được công thức tính áp suất chất lỏng, nêu được tên và đơn vị của các đại lượng trong công thức.
*Thấy được tác hại của việc sử dụng chất nổ để đáng cá
2. Kỹ năng:
Vận dụng được công thức p = dh đối với áp suất trong lòng chất lỏng.
*Hiểu được vì sao ta không nên dùng chất nổ để đánh bắt cá
3. Thái độ: 
Rèn luyện tính cẩn thận chính xác, ý thức nghiêm túc học tập
Nâng cao tinh thần hợp tác nhóm, ý thức làm việc tự lực
*Có thức vận dụng kiến thức trong việc bảo vệ môi trường.
II. Câu hỏi quan trọng:
	+Chất lỏng có gây áp suất không? Áp suất chất lỏng có đặc điểm gì?
	+Công thức tính áp suất chất lỏng như thế nào?
	+Có những biện pháp nào để giảm tác hại của áp suất chất lỏng, bảo vệ MT?
III. Đánh giá:
+Nắm và hiểu kiến thức trọng tâm của bài
+Vận dụng kiến thức giải được các bài tập mang tính thực tế
	+Có thái độ học tập nghiêm túc. Hăng say.
IV. Đồ dùng dạy học:
1. Giáo viên:
 Chuẩn bị cho mỗi nhóm HS:
1 bình hình trụ có đáy C, lỗ A, B ở thành bịt màng cao su.
1 bình trụ thuỷ tinh có đĩa đáy rời.
1 bình chứa nước 
2. Học sinh:
Một chậu nước sạch
V. Các hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1: Ổn định lớp 
Thời gian: 1 phút
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
+Kiểm tra sĩ số lớp
+Lớp trưởng báo cáo
 Sĩ số:
Lớp 8A:.......................................
Lớp 8B:.......................................
Lớp 8C:.......................................
Lớp 8D:.......................................
2. Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ
	+Mục đích: Kiểm tra việc ghi nhớ kiến thức bài cũ, lấy điểm KT thường xuyên.
	+Thời gian: 4 phút
	+Phương pháp: Vấn đáp, làm việc cá nhân.
	+Phương tiện, tư liệu: SGK, SBT
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
+Đặt câu hỏi kiểm tra.
+Nhận xét, hợp thức hoá các câu trả lời, các bài tập.
+H1: Áp suất là gì? Viết công thức tính áp suất và ghi rõ các đơn vị đại lượng?
 Để tăng áp suất tác dụng lên vật. Ta làm như thế nào?
+H2: Để giảm áp suất ta làm như thế nào?
 Làm bài tập 7.5.SBT
+Định nghĩa, công thức. SGK
+ĐS: Tăng áp lực hoặc giảm diện tích bị ép 
+ĐS: Giảm áp lực, tăng diện tích bị ép
+Bài 7.5: m = 51(kg)
3. Hoạt động 3: Giới thiệu bài mới.
 +Mục đích: Tạo hứng thú học tập, đặt vấn đề vào bài 
 +Thời gian: 2 phút
 +Phương pháp: Vấn đáp
 +Phương tiện, tư liệu: SGK, máy tính, máy chiếu
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
?)Khi tắm biển, có cảm giác gì khi lặn sâu?
?)Vì sao có hiện tượng đó? bài học này sẽ giúp ta trả lời.
+Cá nhân: Suy nghĩ, trả lời câu hỏi của GV
4. Hoạt động 4: Tiến hành thí nghiệm 1.
 +Mục đích: Thấy được chất lỏng gây áp suất lên cả đáy bình và thành bình.
 +Thời gian: 7 phút
 +Phương pháp: Làm việc với SGK, hoạt động nhóm.
+Phương tiện, tư liệu: SGK, 1 bình hình trụ có đáy C, lỗ A, B ở thành bịt màng cao su, nước.
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
?)Khi đặt vật rắn lên mặt bàn, vật rắn sẽ tác dụng lên mặt bàn một áp suất theo phương nào?
?)Khi đổ một chất lỏng vào trong bình thì chất lỏng có gây áp suất lên bình không? Nếu có thì áp suất này có giống áp suất của chất rắn không?
+Yêu cầu HS tìm hiểu nội dung TN1 trong SGK
?)Nêu mục đích, dụng cụ và các bước tiến hành TN?
?)Dự đoán gì về kết quả TN ?
+Cho HS tiến hành thí nghiệm 1 và trả lời câu C1, C2 (Tr. 28)
*Lưu ý: Màng cao su lúc đầu phẳng.
+Nhắc lại NX
->Theo phương của trọng lực (vuông góc với mặt bàn)
+Cá nhân: Nêu dự đoán.
+Lớp: Tìm hiểu nội dung TN
+Cá nhân : Nêu mục đích, dụng cụ và nội dung TN
+Cá nhân : Nêu dự đoán
+Nhóm: Nhận dụng cụ TN, tiến hành đổ nước & quan sát hiện tượng. 
+Cá nhân: Quan sát kết quả, trả lời C1, C2 nhận xét 1
I- Sự tồn tại của áp suất
 trong lòng chất lỏng:
1.Thí nghiệm 1:
+Mục đích:
+Dụng cụ
+Tiến hành:
 Đổ nước vào bình trụ có bịt màng cao su ở đáy và thành bình
+Nhận xét 1:
 Chất lỏng gây áp suất lên đáy và thành bình.
5. Hoạt động 5: Tiến hành thí nghiệm 2.
 +Mục đích: Thấy được chất lỏng gây áp suất theo mọi phương lên các vật trong lòng nó.
 +Thời gian: 10 phút
 +Phương pháp: Làm việc với SGK, hoạt động nhóm.
+Phương tiện, tư liệu: SGK, 1 bình trụ thuỷ tinh có đĩa đáy rời, 1 bình chứa nước, nước.
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
?)Vậy khi đặt vật vào trong lòng chất lỏng thì có bị chất lỏng tác dụng lực( gây a/s) lên vật ko?
+Yêu cầu HS đọc, nêu mục đích, dụng cụ, nội dung thí nghiệm và tiến hành thí nghiệm 2 
+Yêu cầu HS trả lời C3 và nhận xét
+Yêu cầu HS trả lời C4 và rút ra kết luận qua 2 thí nghiệm 
+Giáo viên thống nhất ý kiến, cho HS ghi vở 
* Giới thiệu:
 Sử dụng chất nổ để đánh cá sẽ gây ra một áp suất rất lớn, áp suất này truyền theo mội phương gây ra sự tác động của áp suất rất lớn lên các sinh vật khác sống trong đó. 
Dưới tác dụng của áp suất này, hầu hết các sinh vật bị chết. Việc đánh bắt cá bằng chất nổ gây ra tác dụng huỷ diệt sinh vật 
?)Nêu biện pháp bảo vệ môi trường?
+Nhóm: Đọc cách tiến hành TN 2. SGK-T29
 Nêu mục đích, dụng cụ và nội dung TN 2
 Tiến hành TN và quan sát hiện tượng
+Cá nhân :Đọc và trả lời câu C3
+Cá nhân: Tìm từ điền vào kết luận
+Cá nhân: Ghi vở
+Cá nhân: Theo dõi lắng nghe
-> Biện pháp BVMT:
-Tuyên truyền để ngư dân không sử dụng chất nổ để đánh bắt cá.
- Có biện pháp ngăn chận hành vi đánh cá này
2.Thí nghiệm2:
 (SGK)
+Mục đích:
+Dụng cụ
+Tiến hành:
+Nhận xét 2:
 Chất lỏng gây ra a/s theo mọi phương lên các vật ở trong lòng nó.
3.Kết luận:
 Chất lỏng không chỉ gây ra áp suất lên đáy bình mà lên cả thành bình và các vật ở trong lòng chất lỏng
6. Hoạt động 6: Công thức tính áp suất của chất lỏng.
 +Mục đích: Xây dựng được công thức tính áp suất chất lỏng.
 +Thời gian: 7 phút
 +Phương pháp: Làm việc với SGK, hoạt cá nhân.
+Phương tiện, tư liệu: SGK, 1 bình trụ thuỷ tinh có đĩa đáy rời, 1 bình chứa nước, nước.
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
+Đưa ra gợi ý, yêu cầu HS lập luận để rút ra công thức .
+Đưa ra hình vẽ
+Yêu cầu HS so sánh pA, pB ,pC .Giải thích rút ra nhận xét
+Hướng dẫn HS cách xác định h
+Cá nhân: Lập luận theo gợi ý của GV->Rút ra biểu thức
+Lớp: Quan sát hình vẽ
+Cá nhân: So sánh, dựa vào công thức tính để giải thích, nhận xét
II- Công thức tính áp suất 
 chất lỏng:
 Ta có:
p = 
p = 
 Vậy: 
 Trong đó: 
 p: Áp suất chất lỏng (Pa)
 d: Trọng lượng riêng chất 
 lỏng (N/ m3) 
 h: Chiều cao cột chất lỏng(m)
7. Hoạt động 7: Giải bài tập.
 +Mục đích: Vận dụng kiến thức giải thành thạo các bài tập.
 +Thời gian: 10 phút
 +Phương pháp: Làm việc với SGK, hoạt cá nhân, thảo luận nhóm.
+Phương tiện, tư liệu: SGK.
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
+Yêu cầu SH trả lời C6.
+Chốt lại lời giải C6.
+Yêu cầu nhóm HS giải C7.
+Tổ chức cho HS thảo luận
+Kết luận, chốt lời giải và phương pháp giải
+Cá nhân: Trả lời câu hỏi 
đầu bài, hoàn thành lời giải C6
+Nhóm: Giải C7 trong ít phút -> Cử đại diện trình bày
+Lớp: Thảo luận, nhận xét
*) Bài tập:
C6: Khi lặn sâu dưới lòng biển,
áp suất do nước biển gây nên
lên đến hàng nghìn N/m2 , người thợ lặn không mặc áo lặn thì không thể chịu được áp suất này.
C7:
 h1= 1,2 m; d =10 000 N/m3 cách đáy: h2 = 0,4 m
 Áp suất tại đáy: 
 p1 = d.h1 = 12 000 (N)
 Áp suất cách đáy h2:
 p2 =(1,2 - 0,4) . 10 000 
 = 8 000 (N)
8. Hoạt động 8: Củng cố
 +Mục đích: Ghi nhớ, khắc sâu kiến thức
 +Thời gian: 3 phút
 +Phương pháp: Vấn đáp	
 +Phương tiện, tư liệu: SGK Vật Lí 8
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
+Nhấn mạnh: Độ lớn áp suất chất lỏng phụ thuộc vào những yếu tố nào? 
+Chốt lại kiến thức trọng tâm cần ghi nhớ
9. Hoạt động 9: Hướng dẫn học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau
 +Mục đích: Giúp học sinh nắm nội dung cần ghi nhớ và chuẩn bị cho bài sau.
 +Thời gian: 1 phút
 +Phương pháp: Thuyết trình
 +Phương tiện, tư liệu: SGK, SBT Vật Lí 8
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
*)Hướng dẫn HS học ở nhà:
+Học bài theo vở ghi và SGK
+Làm các bài tập 8.1, 8.3, 8.4 .SBT
*)Hướng dẫn HS chuẩn bị cho bài sau:
+Tìm hiểu trước thông tin mục “Bình thông nhau” 
+Lớp: Lắng nghe, ghi nhớ.
VI. Tài liệu tham khảo:
	SGK, SBT, SGV Vật Lí 8
VII. Rút kinh nghiệm:
+Nội dung: ………………………………....…………………….………………………………………………………
 +Phương pháp:………………........………………………….…………………………………………………………
+Phương tiện: …………………..………...………………….…………………………………………………………
+Tổ chức: ……………………...……………………………….…………………………………………………………
+Kết quả: ……………………………...……………………….………………………………………………………….

File đính kèm:

  • docVL8 tiet 10 Ap suat chat long Bai tap.doc