Bài giảng Môn Vật lý lớp 8 - Bài 1: Chuyển động cơ học

, Kiến thức cần nhớ :

-Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời gian.

-Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian.

-Vận tốc trung bình của một chuyển động không đều trên một quãng đường được tính bằng công thức:

 

docx27 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 2864 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Môn Vật lý lớp 8 - Bài 1: Chuyển động cơ học, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hành khách ngồi trên đoàn tàu đang chạy là không đúng ?
A. Cột đèn bên đường chuyển động so với đoàn tàu.
B. Đầu tàu chuyển động so với toa tàu.
C. Hành khách đang ngồi trên tàu không chuyển động so với đầu tàu.
D. Người soát vé đang đi trên tàu chuyển động so với đầu tàu.
=> Chọn B. Đầu tàu chuyển động so với toa tàu.
1.8. Khi xét trạng thái đứng yên hay chuyển động của một vật, thì vật được chọn làm mốc
A. phải là Trái Đất 
B. phải là vật đang đứng yên
C. phải là vật gắn với Trái Đất 
D. có thể là bất kì vật nào
=> Chọn D. có thể là bất kì vật nào
1.9*. Câu nào sau đây mô tả chuyển động của một vật nặng được thả rơi từ một đỉnh cột buồm của một con thuyền đang chuyển động dọc theo dòng sông, là không đúng ?
A. Cả người đứng trên thuyền và trên bờ đều thấy vật rơi dọc theo cột buồm.
B. Người đứng trên bờ thấy vật rơi theo phương cong.
C. Người đứng trên thuyền thấy vật rơi thẳng đứng
D. Người đứng trên bờ thấy vật rơi thẳng đứng.
=> Chọn D. Người đứng trên bờ thấy vật rơi thẳng đứng.
1.10. Một máy bay chuyển động trên đường băng để cất cánh. Đối với hành khách đang ngồi trên máy bay thì:
A. Máy bay đang chuyển động
B. Người phi công đang chuyển động
C. Hành khách đang chuyển động
D. Sân bay đang chuyển động
 => Chọn D. Sân bay đang chuyển động
1.11. Khi đứng trên cầu nối giữa hai bờ sông rộng nhìn xuống dòng nước lũ đang chảy xiết ta thấy cầu như bị ‘trôi” ngược lại. Hãy giải thích vì sao ta có cảm giác đó ?
 Khi đó ta thấy đã lấy dòng nước lũ làm mốc, ta sẽ thấy cầu như bị “trôi” ngược lại.
1.12. Minh và Nam đứng quan sát một em bé ngồi trên võng đu đang quay ngang. Minh thấy khoảng cách từ em bé đến tâm đu quay không đổi nên cho rằng em bé đứng yên.Nam thấy vị trí của em bé luôn thay đổi so với tâm đu quay nên cho rằng em bé chuyển động. Ai đúng, ai sai. Tại sao ?
 - Nam đúng, Minh sai
Mặc dù khoảng cách từ em bé đến tâm đu không đổi nhưng vị trí của em bé luôn thay đổi so với tâm quay.
1.13. Long và Vân cùng ngồi trong một khoang tàu thủy đang đậu ở bến. Long nhìn qua cửa sổ bên trái quan sát một tàu khác bên cạnh và nói tàu mình đang chạy. Vân nhìn qua cửa sổ bên phải quan sát bến tàu và nói rằng tàu mình đứng yên . Ai nói đúng ? Vì sao hai người lại có nhận xét khác nhau ?
 Cả Vân và Long đều nói đúng. Hai người có nhận xét khác nhau là vì hai người chọn các vật làm mốc khác nhau để xét chuyển động.
1.14. Chuyện hai người lái tàu thông minh và quả cảm
Năm 1935, trên chặng đường sắt nối giữa hai ga En-nhi-cốp và O-li-san-tra thuộc nước Nga, anh lái tàu Boóc-xép phát hiện từ xa một dãy các toa của đoàn tàu phía trước tuột móc nối, đang lăn ngược về phía mình do tụt dốc. Thật là khủng khiếp nếu cả dãy toa kia băng băng xuống dốc lao thẳng vào đoàn tàu của anh.
Trong giây phút nguy hiểm đó, Boóc-xép liền hãm tàu mình lại rồi cho tàu chạy lùi, nhanh dần cho tới khi nhanh bằng các toa tàu đang tụt dốc. Nhờ vật, anh đã đón cả dãy toa kia áp sát vào tàu mình một cách êm nhẹ, không bị hư hại gì.
Em hãy giải thích cơ sở khoa học của cách xử lý thông minh của người lái tàu Boóc-xép.
Cơ sở khoa học của cách xử lý thông minh của người lái tàu Boóc-xép là:
 Boóc-xép hãm tàu mình lại, rồi cho tàu chạy lùi, nhanh dần rồi cho tới khi nhanh bằng các toa tàu nên mặc dù các toa tàu tụt dốc rất nhanh nhưng so với tàu của Boóc-xép thì các toa tàu gần như không chuyển động. Do đó, các toa tàu áp sát vào con tàu một cách êm nhẹ, không bị hư hại gì.
________________________________________
1.15. Hai ô tô chuyển động cùng chiều và nhanh như nhau trên một đường thẳng. Nhận xét nào sau đây không đúng khi nói về chuyển động của hai xe ?
A. Hai xe cùng chiều chuyển động so với cây cối ven đường
B. Hai xe cùng đứng yên so với các người lái xe
C. Xe này chuyển động so với xe kia
D. Xe này đứng yên so với xe kia.
=> Chọn C. Xe này chuyển động so với xe kia
1.16. Chọn câu đúng: Một vật đứng yên khi:
A. Vị trí của nó so với một điểm mốc luôn thay đổi
B. Khoảng cách của nó đến một đường thẳng mốc không đổi
C. Khoảng cách của nó đến một điểm mốc không đổi
D. Vị trí của nó so với vật mốc không đổi
=> Chọn D. Vị trí của nó so với vật mốc không đổi
1.17. Có thể em chưa biết
Máy bay thử nghiệm: Trong các phòng thí nghiệm về khí động học (nghiên cứu về chuyển động và tác dụng của không khí lên vật chuyển động), để nghiên cứu các hiện tượng xảy ra các máy bay đang bay, người ta tạo ra những mô hình máy bay có kích cỡ, chất liệu hoàn toàn như thật, rồi thổi luồng gió vào mô hình này
Hãy giải thích vì sao cách làm trên vẫn thu được kết quả đúng như máy bay đang bay.
Dựa vào tính tương đối của chuyển động :
Thổi luồng gió vào máy bay đang đứng yên theo chiều ngược với chiều chuyển động thực của máy bay nên nếu lấy luồng gió làm mốc thì máy bay sẽ chuyển động ngược lại. Do đó ta vẫn thu được kết quả như trong thực tế.
 Bài tập 2: Vận tốc
I, Kiến thức cần nhớ :
- Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.
- Công thức tính vận tốc : v= st . Trong đó :
s là đô dài quãng đường đi được thường được đo bằng mét (m)
t là thời gian đi hết quãng đường đó , thường được tính bằng giây (s)
II, Bài tập sách giáo khoa :
C1+ C2 SGK/8: Làm thế nào để biết ai chạy nhanh, ai chạy chậm? hãy ghi kết quả và xếp hạng của từng học sinh vào cột 4.Hãy tính quãng đường mỗi học sinh chạy được trong vòng 1 giây và ghi kết quả vào cột 5.
Cột
1
2
3
4
5
STT
Họ và tên học sinh
Quãng đường chạy s (m)
Thời gian chạy t (s)
Xếp hạng
Quãng đường chạy trong 1 giây (m)
1
Nguyễn An
60
10
3
6
2
Trần Bình
60
9,5
2
6,32
3
Lê Văn Cao
60
11
5
545
4
Đào Việt Hùng
60
9
1
6,67
5
Phạm Việt
60
10,5
4
5,71
C3 SGK/9: Dựa vào bảng kết quả xếp hạng, hãy cho biết độ lớn của vận tốc biểu thị tính chất nào của chuyển động và tìm từ thích hợp cho các chỗ trống của kết luận sau đây:
⟹ Trả lời: Độ lớn của vận tốc cho biết sự nhanh, chậm của chuyển động. Độ lớn của vận tốc được tính bằng quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.
C4 SGK/9: Tìm đơn vị vân tốc thích hợp cho các chỗ trống ở bảng sau:
Đơn vị độ dài
m
m
km
km
cm
Đơn vị thời gian
s
phút
h
s
s
Đơn vị vận tốc
m/s
m/phút
km/h
km/s
cm/s
C5 SGK/9: 
Vận tốc của một ô tô là 36km/h; của một người đi xe đạp là 10,8 km/h; của một tàu hỏa là 10m/s. Điều đó cho biết gì?
⟹ Trả lời: Vận tốc của một ô tô là 36km/h cho biết mối giời ô tô đi được 36km.
Vận tốc của một người đi xe đạp là 10,8 km/h cho biết mỗi giờ xe đạp đi được 36km.
Vận tốc của một tàu hỏa là 10m/s cho biết mỗi giây xe đạp đi được 10m.
Trong ba chuyển động trên, chuyển động nào nhanh nhất, chậm nhất?
⟹ Trả lời: Muốn biết chuyển động nào nhanh nhất, chậm nhất cần so sánh số đo vận tốc của ba chuyển động trong cùng một đơn vị đo vận tốc:
Ô tô có v = 36km/h = 36000s3600s = 10m/s.
Người đi xe đạp có v = 10800m3600s = 3m/s.
Tàu hỏa có v = 10 m/s.
Ô tô, tàu hỏa chuyển động nhanh như nhau. Xe đạp chuyển động chậm nhất.
C6 SGK/10: Một đoàn tàu trong thời gian 1,5h đi được quãng đường dài 81km. Tính vận tốc của đoàn tàu ra km/h, m/s và so sánh số đo vận tốc của tàu tính bằng các đơn vị trên?
⟹ Trả lời: vận tốc tàu v = 811,5 = 54 km/h = 540003600 = 15 m/s.
Chú ý: Chỉ so sánh số đo của vận tốc khi quy về cùng loại đơn vị vận tốc, do đó 
54 > 15 không có nghĩa là vận tốc khác nhau.
C7 SGK/10: Một người đi xe đạp trong 40 phút với vận tốc 12km/h. hỏi quãng đường đi được là bao nhiêu km?
⟹ Trả lời: t = 40 phút = 4060 h = 23 h.
Quãng đường đi được là s = v.t = 12 . 23 = 8km.
C8 SGK/10: Một người đi bộ với vận tốc 4km/h. Tìm khoảng cách từ nhà đến nơi làm việc biết thời gian cần để người đo đi từ nhà đến nơi làm việc là 30 phút?
⟹ Trả lời: v = 4km/h; t = 30 phút = 12 h. Khoảng cách từ nhà đến nơi làm việc là:
s = v.t = 4.12 = 2km.
III, Bài tập sách bài tập :
2.1. Đơn vị vận tốc là:
A. km.h B. m.s C. km/h D.s/m
=> Chọn C. km/h 
2.2. Chuyển động của phân tử hyđrô ở 0oC có vận tốc 1692m/s, của vệ tinh nhân tạo của Trái Đất có vận tốc 28800km/h. Hỏi chuyển động nào nhanh hơn ?
Giải : Đổi về cùng đơn vị rồi so sánh:
vH = 1692 m/s
vD = 288003,6 = 8000m/s
Chuyển động của vệ tinh nhân tạo của trái đất nhanh hơn chuyển động của phân tử hiđrô ở 00C.
2.3. Một ô tô khời hành từ Hà Nội lúc 8h, đến Hải Phòng lúc 10h. Cho biết Hà Nội – Hải Phòng dài 100km. Tính vận tốc của ô tô ra km/h, m/s ?
S = 100 km/h ; t = 10h - 8h = 2h ; v=?
Vận tốc của ô tô : v = st = 1002 = 50km/h ≈ 13,9m/s
2.4. Một máy bay bay với vận tốc 800km/h từ Hà Nội đến Thành phố Hồ Chí Minh. Nếu đường bay Hà Nội – Thành phố Hồ Chí Minh dài 1400km, thì máy bay phải bay trong bao nhiêu lâu ?
Giải
v = 800 km/h ; S = 1400 km ; t = ?
Ta có : t = Sv = 1400800 = 1,75h = 1h 45 phút 
2.5. Hai người đạp xe. Người thứ nhất đi quãng đường 300m hết 1 phút, người thứ hai đi quãng đường 7,5km hết 0,5h.
a) Người nào đi nhanh hơn ?
b) Nếu hai người cùng khởi hành một lúc và đi cùng chiều thì sau 20 phút, hai người cách nhau bao nhiêu km ?
 Giải
S1 = 300m ; t1 = 1phút = 60s
S2 = 7,5km = 7500m; t = 0,5h = 1800s
So sánh v1 , v2 ?
Vận tốc của người thứ nhất: v1=S1t1 =30060 = 5m/s
Vận tốc của người thứ hai: v2=s2t2 ≈ 4,17m/s
=> người thứ nhất nhanh hơn (v1 > v2)
b) t = 120 phút = 1200s
S1 = v1t = 5.1200 = 6 000 m
S2 = v2t = 4,17.1200 = 5 004 m
∆S = S1 - S2 = 6 000 – 5 004 = 996m = 1km
Vậy sau 20 phút hai người cách nhau 1 km
2.6. Khoảng cách từ sao Kim đến Mặt Trời bằng 0,72 đơn vị thiên văn (đvtv). Biết 1 đvtv = 150.000.000km, vận tốc ánh sáng bằng 3.000.000km/s. Tính thời gian ánh sáng truyền từ Mặt trời đến sao Kim?
 Giải
Thời gian ánh sáng truyền từ mặt trời đến sao kim:
t = sv=0,72. 150000000300000 = 360s = 6 phút 
2.7. Bánh xe của một ô tô du lịch có bán kính 25cm. Nếu xe chạy với vận tốc 54km/h và lấy π ~ 3,14 thì số vòng quay bánh xe của mỗi một giờ là:
A. 3439,5 B. 1719,7 C. 34395 D.17197
=> Chọn C. 34395 . Vì : r = 25cm => d = 50cm = 0,5m
Quãng đường mà bánh xe đi được trong 1 giờ:
s = v.t = 541 = 54 km = 54.000m
Chu vi một vòng quay: 3,14 x 0,5 = 1,57m
Số vòng quay : 54000/1,57 = 34395 vòng
2.8 Trái Đất quay quanh Mặt Trời một vòng trong thời gian một năm (trung bình là 365 ngày). Biết vận tốc quay của Trái Đất bằng 108 000km/h. Lấy π ~ 3,14 thì giá trị trung bình bán kính quỹ đạo của Trái Đất quanh Mặt Trời là :
A. 145.000.000km B. 150.000.000km
C. 150.649.682km D. 149.300.000km
=> Chọn C. 150.649.682km. Vì :
Chiều dài mà trái đất quay trong 1 năm
S = v.t = 365 x 24 x 108.000 = 946.080.000 km
Bán kính trái đất: R = S/2p = 150.649.682 km
2.9. Một ô tô rời bến lúc 6h với vận tốc 40km/h. Lúc 7h, cũng từ bến trên, một người đi mô tô đuổi theo với vận tốc 60km/h. Mô tô sẽ đuổi kịp ô tô lúc: A. 8h B. 8h 30 phút C. 9h D. 7g 40 phút
=> Chọn C. 9h .Vì : Lúc 7h ô tô đã đi được 40km
Thời gian môtô đi để đuổi kịp ôtô: t = 40/ 60 – 40 = 2h
2.10. Hãy sắp xếp các vận tốc sau theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.
- Vận tốc tàu hỏa: 54km/h
- Vận tốc chim đại bàng: 24m/s
- Vận tốc bơi của một con cá: 6.000cm/phút
- Vận tốc quay của Trái Đất quanh Mặt Trời: 108.000km/h
Giải :
- Vận tốc tàu hỏa v1 = 15m/s
- Vận tốc chim đại bàng: v2 = 24m/s
- Vận tốc bơi của một con cá: v3 = 0,1m/s
- Vận tốc quay của Trái Đất quanh Mặt Trời: v4 = 30 000m/s
Vậy : Vận tốc bơi của con cá < vận tốc của tàu hỏa < vận tốc chim đại bàng < vận tốc quay của Trái Đất quanh Mặt trời
2.11. Trong đêm tối từ lúc thấy tia chớp sáng lói đến khi nghe thấy tiếng bom nổ khoảng 15 giây. Hỏi chỗ bom nổ cách người quan sát bao xa? Biết vận tốc truyền âm trong không khí bằng 340m/s
Bom nổ cách người quan sát: S = v.t = 340 . 15 = 5100m
2.12. Một ô tô chuyển động thẳng với vận tốc 54km/h và một tàu hỏa chuyển động theo phương chuyển động của ô tô với vận tốc 36km/h. Xác định vận tốc của ô tô so với tàu hỏa trong hai trường sau:
a) Ô tô chuyển động ngược chiều với tàu hỏa
b) Ô tô chuyển động cùng chiều với tàu hỏa
Giải
Vận tốc của ô tô so với tàu hỏa :
Ô tô chuyển động ngược chiều với tàu hỏa: v1 =54 + 56 = 90km/h
Ô tô chuyển động cùng chiều với tàu hỏa : v2 = 54 – 36 = 18km/h
2.13*. Hai người đi xe đạp cùng khởi hành một lúc và chuyển động thẳng, cùng chiều. Ban đầu họ cách nhau 0,48km. Người thứ nhất đi với vận tốc 5m/s và sau 4 phút thì đuổi kịp người thứ hai. Tính vận tốc của người thứ hai.
Giải
Vận tốc của người thứ nhất so với người thứ hai : v1 – v2 = 480/240 = 2m/s
Vậy vận tốc của người thứ hai là 3m/s.
2.14. Một người đứng gần vách núi đá và gọi to hướng về phía núi thì thấy khoảng thời gian từ lúc gọi tới lúc nghe được tiếng vọng lại là 2 giây. Biết vận tốc truyền âm thanh trong không khí là 340m/s, hỏi khoảng cách từ người đó đến vách núi là bao nhiêu ?
A. 680m B. 340m C.170m D.85m
Chọn B. 340m . Vì : 
Khoảng cách từ người đó đến vách núi là: s = v.t/s = 340.2/2 – 340m
2.15. Hai ô tô cùng khởi hành và chuyển động thẳng đều ngược chiều nhau. Vận tốc của xe thứ nhất gấp 1,2 lần vận tốc của xe thứ hai. Ban đầu hai xe cách nhau 198km và sau 2 giờ thì hai xe gặp nhau. Tính vận tốc của hai xe.
Giải
Mỗi giờ hai xe lại gần nhau một khoảng:
v1 + v2 = 1,2v2 + v2 = 2.2v2
Sau 2h hai xe gặp nhau nên ta có:
2,2 v2 . 2 = 198
Suy ra: v2 = 45km/h ; v1 = 54km/h
Bài tập 3: Chuyển động đều - chuyển động không đều
I, Kiến thức cần nhớ :
-Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời gian.
-Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian.
-Vận tốc trung bình của một chuyển động không đều trên một quãng đường được tính bằng công thức:
vtb = st 
s là quãng đường đi được
t là thời gian để đi hết quãng đường đó
II, Bài tập sách giáo khoa :
C1 SGK/12: Thả một bánh xe lăn trên máng xe nghiêng AD và máng ngang DF (H.3.1). Theo dõi chuyển động của trục bánh xe và ghi quãng đường trục bánh xe đi được sau những những khoảng thời gian 3 giây liên tiếp, ta được kết quả như bảng 3.1.Trên quãng đường nào chuyển động của trục bánh xe là chuyển động đều, chuyển động không đểu?
⟹ Trả lời: Chuyển động của trục bánh xe trên máng nghiêng là chuyển động không đều vì trong cùng khoảng thời gian t = 3s trục lăn được các quãng đường AB, BC, CD không bằng nhau và tăng dần, còn trê đoạn DE, EF là chuyển động không đều vì trong cùng khoảng thời gian 3s, trục lăn những quãng đường bằng nhau.
C2 SGK/12:Trong các chuyển động sau chuyển động nào là đều, không đều?
Chuyển động của đầu cánh quạt máy khi quạt đang chạy ổn định là chuyển động đều
Chuyển động của ô tô khi khởi hành là chuyển động không đều
Chuyển động của xe dạp khi xống dốc là chuyển động không đều
Chuyển động của tàu hỏa khi vào ga là chuyển động không đều
C3SGK/12: Hãy tính độ lớn của vận tốc trung bình của trục bánh xe lăn trên mỗi quãng đường từ A đến D. Trục bánh xe chuyển động nhanh lên hay chậm đi?
⟹ Trả lời:
vAB = 0,017m/s; vBC = 0,05m/s; vCD = 0,08m/s
Từ A đến D chuyển động của trục bánh xe là nhanh dần
C4 SGK/12: Chuyển động của ô tô chạy từ Hà Nội đến Hải Phòng là chuyển động 
đều hay không đều? Tại sao? Khi nói ô tô chạy từ Hà Nội đến hải Phòng với vận tốc 50 km/h là nói tới vận tốc nào?
⟹ Trả lời:
Chuyển động của ô tô từ hà Nội về hải Phòng là chuyển động không đều, 50km/h là vận tốc trung bình
C5 SGK/13: Một người đi xe đạp xuống 1 cái dốc dài 120m hết 30s. Khi hết dốc, xe lăn tiếp một quãng đường nằm ngang dài 60m trong 24s rồi dừng lại. Tính vận tốc trung binhg của xe trên quãng đường dốc, trên quãng đường nằm ngang và cả hai quãng đường.
⟹ Trả lời: 
vtb1 = 12030 = 4m/s
vtb2 = 6024 = 2,5m/s
Vận tốc trung bình trên cả hai quãng đường là: vtb = 120+6030+24 = 3,3m/s
C6 SGK/13: Một đoàn tàu chuyển động trong 5 giờ với vận tốc trung bình 30km/h. Tính quãng đường đoàn tàu đi được.
⟹ Trả lời: s = vtb . t = 30.5 = 150km
III, Bài tập sách bài tập :
3.1. Hình 3.1 ghi lại các vị trí của hòn bi khi nó lăn từ A đến D trên các đoạn đượng AB, BC, CD sau những khoảng thời gian bằng nhau. Trong các câu của mỗi phần sau đây, câu nào mô tả đúng tính chất hoạt động của hòn bi ?
Phần 1:
A. Hòn bi chuyển động đều trên đoạn đường AB.
B. Hòn bi chuyển động đều trên đoạn đường CD.
C. Hòn bi chuyển động đều trên đoạn đường BC.
D. Hòn bi chuyển động đều trên cả quãng đường từ A đến D.
Phần 2
A. Hòn bi chuyển động nhanh dần trên đoạn đường AB.
B. Hòn bi chuyển động nhanh dần trên đoạn đường BC.
C. Hòn bi chuyển động nhanh dần trên đoạn đường CD.
D. Hòn bi chuyển động nhanh dần trên suốt đoạn đường AD
Phần 1: C Phần 2 : A
3.2. Một người đi quãng đường s1 so với vận tốc v1 hết t1 giây, đi quãng đường tiếp theo s2 so với vận tốc v2 hết t2 giây. Dùng công thức nào để tính vận tốc trung bình của người này trên cả hai quãng đường s1 và s2 ?
A: vtb = v1+v22 
B: vtb = v1s2 + v2s2
C: vtb = s1+s2t1+t2
D: Cả ba công thức trên đều không đúng .
=> Chọn C
3.3. Một người đi bộ đều trên quãng đường dài 3km với vận tốc 2m/s. Quãng đường tiếp theo dài 1,95km, người đó đi hết 0,5h. Tính vận tốc trung bình của người đó trên cả hai quãng đường.
Giải
Thời gian người đi hết quãng đường đầu:
t1 = s1v1 = 30002 = 1500s
Quãng đường sau dài s2 = 1,95km = 1950m; thời gian chuyển động sẽ là:
t2 = 0,5 . 3600 = 1800s
Vận tốc trung bình của người đó trên cả đoạn đường:
vtb = s1+s2t1+t2 = 3000+19501500+1800 = 1,5m/s
3.4. Kỉ lục thế giới về chạy 100m do lực sĩ Tim – người Mĩ - đạt được là 9,86 giây
a) Chuyển động của vận động viên này trong cuộc đua đều hay không đều ? Tại sao ?
b) Tính vận tốc trung bình của vận động viên này ra m/s, km/h.
Giải : Chuyển động của vận động viên này là đều hay không đều? Tại sao?
Chuyển động này là chuyển động không đều
 Tính vận tốc trung bình của vận động viên này ra m/s và km/h.
vtb = st = 1009,86 = 10,14m/s = 36,51m/s
3.5. Cứ sau 20s, người ta lại ghi quãng đường chạy được của một vận động viên chạy 1000m. Kết quả như sau:
Thời gian (s)
0
20
40
60
80
100
120
140
160
180
Quãng đường (m)
0
140
340
428
516
604
692
780
880
1000
Vận tốc (m/s)
7
10
4,4
4,4
4,4
4,4
4,4
5
6
a) Tính vận tốc trung bình của vận động viên trong mỗi khoảng thời gian. Có nhận xét gì về chuyển động của vận động viên này trong cuộc đua ?
b) Tính vận tốc trung bình của vận động viên trong cả chặng đường đua.
Giải
7m/s; 10 m/s; 4,4 m/s; 4,4 m/s; 4,4 m/s; 4,4 m/s; 4,4 m/s; 4,4 m/s; 5 m/s; 6 m/s
Nhận xét: vận tốc chuyển động của vận động viên luôn thay đồi, lúc xuất phát thì tăng tốc. sau đó giảm xuống chuyển động đều, gần về đến đích lại tăng tốc.
 b) Vận tốc trung bình của vận động viên trong cả chặng đường đua?
1000 : 180 = 5,56m/s
3.6. Một vận động viên đua xe đạp vô địch thế giời đã thực hiện cuộc đua vượt đèo với kết quả như sau (H.3.2)
Quãng đường từ A đến B: 45km trong 2 giờ 15 phút.
Quãng đường từ B đến C: 30km trong 24 phút.
Quãng đường từ C đến D: 10km trong 1/4 giờ.
Hãy tính:
a) Vận tốc trung bình trên mỗi quãng đường.
b) Vận tốc trung bình trên cả quãng đường.đua.
Giải
a) Vận tốc trung bình trên mỗi quãng đường: 5,56 m/s; 20,83 m/s; 11,1 m/s;
b) Vận tốc trung bình trên cả quãng đường: vtb = 8,14 m/s
3.7* Một người đi xe đạp đi nữa quãng đường đầu với vận tốc v1 = 12km/h, nữa còn lại với vận tốc v2 nào đó. Biết vận tốc trung bình trên cả quãng đường là 8km/h. Hãy tính vận tốc v2.
Giải
Gọi s là chiều dài nửa quãng đường
Thời gian đi hết nửa quãng đường đầu với vận tốc v1 là t1 = s/v1 (1)
Thời gian đi hết nửa quãng đường còn lại với vận tốc v2 là t2 = s/v1 (2)
Vận tốc trung bình đi xe đạp trên quãng đường là:
Vtb = 2s / t1 + t2 (3)
Kết hợp (1), (2), (3) có 1/v1 + 1/v2 = 2/vtb . Thay số vtb = 8km/h; v1 = 12km/h
Vận tốc trung bình của người đi xe trên quãng đường là v2 = 6km/h
 3.8. Chuyển động nào sau đây là chuyển động đều.
A. Vận động viên trượt tuyết từ dốc núi xuống
B. Vận động viên chạy 100m đang về đích
C. Máy bay bay từ Hà Nội vào TP Hồ Chí Minh
D. Không có chuyển động nào kể trên là chuyển động đều.
=> Chọn D. Không có chuyển động nào kể trên là chuyển động đều.
3.9. Mộ

File đính kèm:

  • docxgiai bai tap vat ly 8.docx