Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Tiết 1: Nhận biết ánh sáng - Nguồn sáng và vật sáng (tiết 1)
Yêu cầu học sinh đọc thí nghiệm 1:
Gọi 1, 2 HS nêu cách tiến hành thí nghiệm.
GV: Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm và nêu hiện tượng xảy ra với 2 tấm ni lông.
HS: Đại diện nhóm lên nhận xét hiện tượng xẫy ra.
Hai mảnh ni lông khi cọ xát vào mảnh len thì nó sẽ nhiễm điện giống nhau hay khác nhau? Vsao?
âm dùng vi mạch, 1bình nước. D. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: I. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số II. Bài cũ: 5ph - Môi trường nào truyền được âm, môi trường nào truyền âm tốt? Lấy ví dụ minh họa? III. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG 1:(12ph)Nghiên cứu âm phản xạ và hiện tượng tiếng vang GV: Y/c đọc SGK và trả lời câu hỏi. Em đã nghe thấy tiếng vọng lại lời nói của mình ở đâu? Trong nhà của mình em có nghe rõ tiếng vang không? Tiếng vang khi nào có? GV: thông báo âm phản xạ Âm phản xạ và tiếng vang có gì giống nhau và khác nhau? HS: Trả lời theo y/c của GV. GV: Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi C1 GV: Yêu cầu học sinh thảo luận để trả lời câu hỏi C2. HS: thực hiện các nội dung theo yêu cầu của GV. GV: Yêu cầu học sinh làm việc cá nhân trả lời câu hỏi C3 I. Âm phản xạ - tiếng vang Ta nghe được tiếng vang khi âm dội lại đến tai chậm hơn âm truyền trực tiếp đến tai khoảng thời gian ít nhất là 1/15s + Âm dội lại khi gặp một vật chắn là âm phản xạ. C1: Nghe tiếng vang ở giếng, ngõ hẹp dài, phòng rộng thường có tiếng vang khi có âm phát ra. Vì ta phân biệt được âm phát ra trực tiếp và âm phản xạ. C2: Trong phòng kín khoảng cách nhỏ thời gian âm phát ra nghe được ách âm dội lại nhỏ hơn 1/15s -> âm phát ra trùng với âm phản xạ -> âm to Ngoài trời âm phát ra không gặp chướng ngại vật nên không phản xạ lại được, tai chỉ nghe âm phát ra -> âm nhỏ C3: Phòng to, âm phản xạ đến tai em sau âm phát ra -> nghe thấy tiếng vang Phòng nhỏ: Âm phản xạ và âm phát ra đến tai cùng một lúc -> không được nghe tiếng vang a. Phòng nào cũng có âm phản xạ. b. S = V.t Âm truyền trong không khí : V = 340 m/s S = 340m/s . 1/15s = 22,6 m HOẠT ĐỘNG 2:(15ph)Nghiên cứu vật phản xạ âm tốt và vật phản xạ âm kém GV: Y/c HS đọc phần thí nghiệm ở H14.2 (SGK) Qua th/ng với hai mặt phản xạ thì các em có nhxét gì về hiện tượng phản xạ của chúng. HS trả lời theo y/c của GV. GV; Yêu cầu học sinh vận dụng để trả lời câu hỏi C4. II.Vật phxạ âm tốt và vật phản xạ âm kém. + Mặt gương: Âm nghe rõ hơn + Tấm bìa: Âm nghe không rõ - Âm truyền đến vật chắn rồi phản xạ đến tai - Vật cứng có bề mặt nhẵn, phản xạ âm tốt (hấp thụ âm kém). C4: - Phản xạ âm tốt: Mặt gương, mặt đá hoa, tấm kim loại, tường gạch. - Phản xạ âm kém: Miếng xốp, áo len, ghế đệm mút, cao su xốp. HOẠT ĐỘNG 4:(8ph) Vận dụng Nếu tiếng vang kéo dài thì tiếng nói và tiếng hát nghe rõ không ? Tránh h/tượng âm bị lẫn do tiếng vang kéo dài thì phải làm gì? Qsát H14.3 em thấy tay khum có tác dụng gì? Thời gian âm phản xạ từ đáy biển đến tai là bao nhiêu? III. Vận dụng: (SGV) S = V.t = 1500m/s. 1/2 s = 750m IV. CỦNG CỐ: 3ph - Khi nào thì có âm phản xạ? Tiếng vang là gì? - Có phải cứ có âm phản xạ thì đều có tiếng vang không? - Vật nào phản xạ âm tốt, phản xạ âm kém? - Qua bài học các em rút ra được những kiến thức gì? * Rút kinh nghiệm : …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn : Ngày giảng : TIẾT 16: CHỐNG Ô NHIỄM TIẾNG ỒN A. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Phân biệt được tiếng ồn và ô nhiễm tiếng ồn, nêu được và giải thích được một số biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn, kể tên một số vật liệu cách âm. 2.Kĩ năng: Biết phương pháp tránh tiếng ồn, làm giảm tiếng ồn. 3.Thái độ: Ý thức được tiến ồn ảnh hưởng đến mình và mọi người xung quanh. B. PHƯƠNG PHÁP: Phương pháp hỏi đáp thông qua các hiện tượng trong thực tế. C. CHUẨN BỊ: Cả lớp: 1trống + dùi, 1hộp sắt. D. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: I. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số II. Bài cũ:5ph - Tiếng vang là gì ? Những vật như thế nào phản xạ âm tốt và phản xạ âm kém. - Chữa bài tập 14.1; 14.2; 14.3 III. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG 1:(3ph) Tổ chức tình huống học tập Yêu cầu học sinh tìm hiểu phần mở bài. Nếu cuộc sống khg có âm thanh thì sẽ ntn? Nếu âm thanh quá lớn sẽ như thế nào? Học sinh tìm hiểu phần mở bài ở SGK. HOẠT ĐỘNG 2:(9ph) Tìm hiểu sự ô nhiễm tiếng ồn GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình 15.1; 15.2;15.3 SGK và cho biết tiếng ồn đã làm ảnh hưởng tới sức khỏe như thế nào? Dựa vào các hiện tượng ở hình vẽ 15.1; 15.2; 15.3 chọn từ thích hợp hoàn thành kết luận. Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi C2. HS trả lời. Vậy có biện pháp nào để chống ô nhiễm tiếng ồn đó? HS: Trảlời theo yêu cầu của câu hỏi. I.Nhận biết ô nhiễm tiếng ồn H15.1 SGK tiếng ồn to nhưng không kéo dài nên không ảnh hưởng đến sức khỏe -> không gây ô nhiễm tiếng ồn. H15.2; 15.3 Tiếng ồn của máy khoan của chợ kéo dài làm ảnh hưởng tới công việc và sức khỏe -> ô nhiễm tiếng ồn C2: Trường hợp b, c, d tiếng ồn làm ảnh hưởng đến sức khỏe. HOẠT ĐỘNG 3:(15ph) Tìm hiểu biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn. GV: Yêu cầu học sinh đọc thông tin trong SGK, tìm hiểu trên thực tế biện pháp đã làm tránh ô nhiễm tiếng ồn. Nêu biện pháp? GV: Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi C3 HS trả lời theo yêu cầu. GV: Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi C4 Học sinh thảo luận để đưa ra phương án trả lời. II. Tìm hiểu biện pháp chốnh ô nhiễm tiếng ồn: C3: Có 4 biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn. + Cấm bóp còi ở gần trường học, bệnh viện + Xây tường ngăn. + Trồng nhiều cây xanh + Làm trần nhà bằng xốp, tường phủ dạ. C4: -Vật phản xạ âm tốt … -Vật ngăn chặn âm … HOẠT ĐỘNG 4:(8ph) Vận dụng Vận dụng kiến thức trong bài học yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi C6. GV gọi 1 số em nêu biện pháp của mình, trao đổi xem biện pháp nào khả thi. Ở cạnh nhà mình, hàng xóm ở karaoke ta và lâu. Em có biện pháp gì để chống tiếng ồn? C5: Biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn ở hình 15.2; 15.3 + Máy khoan không làm vào giờ vào giờ làm việc. + Chuyển chợ hoặc lớp học đi nơi khác, xây tường ngăn giữa chợ và lớp học. C6: - Đề nghị mở nhỏ, tránh giờ nghỉ, giờ học... - Phòng hát đảm bảo tính chát không truyền âm ra bên ngoài. IV. CỦNG CỐ: 4ph - Gần nhà em có quán mổ lợn vào lúc gần sáng tiếng mổ lợn rất ồn. - Theo em có biện pháp nào để chống ô nhiễm tiếng ồn đó. - Các anh công nhân làm việc ở các nhà máy có tiếng ồn to và kéo dài. Vậy các anh đó có biện pháp nào để chống ô nhiễm tiếng đó? V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 1ph - Về nhà các em xem học thuộc phần ghi nhớ. - Làm bài tập từ 15.1 đến 15.6 ở SBT. - Chuẩn bị trước bài tỏng kết chương Âm học. * Rút kinh nghiệm : …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn : Ngày giảng : TIẾT 17: TỔNG KẾT CHƯƠNG II – ÂM HỌC A. MỤC TIÊU: Ôn tập, củng cố lại kiến thức về âm thanh Luyện tập cách vận dụng kiến thức về âm thanh vào cuộc sống. Hệ thống hóa lại kiến thức của chương I và chương II B. PHƯƠNG PHÁP: Chủ yếu sử dụng phương pháp hỏi đáp C. CHUẨN BỊ: HS chuẩn bị đề cương ôn tập dựa theo phần tự kiểm tra. D. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: I. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số II. Bài cũ: Lòng vào nội dung ôn tập III. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG 1:(3ph) Tổ chứchọc tập. Yêu cầu học sinh tự kiểm tra trong nhóm về phần tự kiểm tra. HS đưa vở bài tập theo sự hướng dẫn bài trước để nhóm kiểm tra. HOẠT ĐỘNG 2:(15ph) Yêu cầu lần lượt học sinh phát biểu phần tự kiểm tra của mình theo các câu Mỗi câu yêu cầu 2 học sinh trả lời. HS thảo luận để lựa chọn ra câu trả lời đúng. I. Tự kiểm tra: (SGV) HOẠT ĐỘNG 3 : (15ph) Vận dụng GV: Yêu cầu học sinh xem lại câu hỏi 1, 2, 3 và chuẩn bị 1 phút rồi trả lời Yêu cầu học sinh trả lời câu 4 Cấu tạo cơ bản của mũ nhà du hành?. Tại sao hai nhà du hành không nói chuyện trực tiếp đực được? ?Khi chạm mũ thì nói chuyện được. Vậy âm truyền đi qua môi trường nào? Yêu cầu học sinh xây dựng được từ ngữ nào mới có âm được phản xạ nhiều lần và kéo dài -> tạo ra tiếng vang. Yêu cầu học sinh nêu được biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn và giải thích tại sao phải sử dụng biện pháp ấy. II. Vận dụng: 1.Đàn ghi ta: Dây đàn phát ra âm. Kèn lá: Phần đầu lá chuối dao động phát ra âm. Sáo : hơi dao động phát ra âm. Trống: Mặt trống dao động phát ra âm. 2. c. 3. a)Dao động có biên độ lớn -> âm to Dao động có biên độ nhỏ -> âm nhỏ b)Dao động dây đàn nhanh (tần số lớn - > âm cao), tần số nhỏ âm thấp. 4.Trong mũ có không khí. Do đó âm truyền qua không khí, qua mũ đến tai. 5.Ngõ hẹp. -Học sinh đưa ra biện pháp và giải thích. HOẠT ĐỘNG 4:Trò chơi ô chữ 9ph GV: Yêu cầu cán bộ lớp (lớp phó học tập) dẫn chương trình. HS: Toàn bộ lớp tham gia trả lời theo sự xung phong. Nội dung ô chữ: ÁNH SÁNG IV. CỦNG CỐ: Lòng vào nôi dung bài học. V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 3ph Về nhà các em trả lời một số câu hỏi. 1.Đặc điểm chung của nguồn âm? 2.Âm bổng, âm trầm phụ thuộc vào yếu tố nào ? 3.Độ to của âm phụ thuộc vào yếu tố nào ? Đơn vị độ to. Giới hạn độ to của âm để không ảnh hưởng đến sức khỏe mà vẫn nghe ấm tốt? 4.Âm truyền qua môi trường nào ? Trong môi trường nào âm truyền tốt? 5.Âm phản xạ là gì ? Khi nào nghe được tiếng vang của âm? Vật nào phản xạ âm tốt, vật nào phản xạ âm kém. 6.Nêu các phương pháp chống ô nhiễm tiếng ồn. Đồng thời về nhà các em xem lại toàn bộ nội dung chương I, chương II hôm sau kiểm tra học kì I Rút kinh nghiệm giờ dạy ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn : Ngày giảng : TIẾT 19: SỰ NHIỄM ĐIỆN DO CỌ XÁT A. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Học sinh mô tả được một hiện tượng hoặc một thí nghiệm chứng tỏ vật bị nhiễm điện do cọ xát. Giải thích được một số hiện tượng nhiễm điện do cọ xát trong thực tế (chỉ ra các vật nào cọ xát với nhau và biểu hiện của sự nhiễm điện) 2.Kỹ năng: Làm thí nghiệm nhiễm điện do vật bằng cách cọ xát. 3.Thái độ: Yêu thích môn học, ham hiểu biết, khám phá thế giới xung quanh. B. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan và nêu vấn đề. C. CHUẨN BỊ: Mỗi nhóm: 1 thước nhựa, 1 thanh thủy tinh hữu cơ, 1 mảnh ni lông (thường dùng làm túi đựng hàng) kích thước 130 x 250 mm, 1 quả cầu nhựa xốp (hoặc bấc) đường kính 1 hoặc 2 cm có xuyên sợi chỉ khâu, 1 giá treo, 1 mảnh len hoặc 1 mảnh lông thú, 1 mảnh dạ, 1 mảnh lụa kích thước 150 x 150 mm, cẩn phải sấy khô nếu thời tiết ẩm, 1 số mẫu giấy vụn, 1 mảnh tôn kích thước khoảng ( 80 x 80 mm), 1 mảnh nhựa kích thước (130 x 180 mm), 1 bút thử điện thông mạch (hoặc 1 bóng đèn nêon của bút thử điện) D. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: I. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số II. Bài cũ: Giới thiệu chương mới Điện học III. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG 1:(5ph) Tổ chức huống học tập. GV: Đặt vấn đề: Vào những ngày hanh khô khi cởi áo bằng len hoặc dạ em có cảm thấy hiện tượng gì? Trong tự nhiên hiện tượng sấm sét -> hiện tượng nhiễm điện do cọ xát. HOẠT ĐỘNG 2:(15ph) Làm thí nghiệm phát hiện vật bị cọ xát có khả năng hút các vật khác Y/c HS đọc thí nghiệm 1, nêu các dụng cụ thí nghiệm, các bước tiến hành thí nghiệm. -Các lưu ý trước khi cọ xát các vật phải kiểm tra đưa thước nhựa, mảnh ni lông, thanh thủy tinh lại gần giấy vụn, quả cầu xốp để kiểm tra xem đã có hiện tượng gì xãy ra chưa ? -Các nhóm tiến hành thí nghiệm. GV quan sát và hướng dẫn học sinh cách cọ xát. -Khi đưa mảnh nhựa sau khi đã cọ xát đến gần giấy vụn thì có hiện tượng gì xãy ra. -Nhóm khác nhận xét rồi rút ra kết luận chung. I. Vật nhiễm điện: Thí nghiệm 1: (SGK) Kết luận 1: Nhiều vật sau khi cọ xát có khả năng hút các vật khác. HOẠT ĐỘNG 3:(15ph) Phát hiện vật bị cọ xát bị nhiễm điện có khả năng làm sáng bóng đèn của bút thử điện. Vì sao nhiều vật sau khi cọ xát có thể hút các vật khác ? -Các nhóm đưa ra phương án kiểm tra. HS suy nghĩ rồi đưa ra phương án trả lời. -GV hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm ? *B1: Chbị một mảnh phim nhựa chưa cọ xát ->chạm bút thử điện vào mảnh tôn phẳng được bố trí như vẽ -> bút thử điện kg sáng. *B2: Dùng len, dạ cọ xát tấm phim -> dùng bút thử điện sáng. C/nhóm tiến hành th/ng. -GV thông báo các vật bị cọ xát có khả nănghút các vật khác hoặc có thể làm sáng bóng đèn của bút thử điện, các hiện tượng đó được gọi là các vật nhiễm điện hay các vật mang điện tích Thí nghiệm 2: (SGK) Kết luận 2: Nhiều vật sau khi bị cọ xát có khả năng làm sáng đèn bút thử điện. HOẠT ĐỘNG 4:(5ph) Vận dụng GV: Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi C1, C2 và C3 HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. II. Vận dụng: (SGV) IV. CỦNG CỐ: 4ph - Để một vật bị nhiễm điện ta dùng cách nào? - Một vật khi bị nhiễm điện thì có khả năng gì? Rút kinh nghiệm giờ dạy ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn : Ngày giảng : TIẾT 20: HAI LOẠI ĐIỆN TÍCH A. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Biết có 2 loại điện tích là điện tích dương và điện tích âm. Hai điện tích cùng dấu thì đẩy nhau, khác dấu thì hút nhau.Nêu được cấu tạo nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương, các êlectrôn mang điện tích âm quay xung quanh hạt nhân, nguyên tử trung hòa về điện. Biết vật mang điện tích âm thừa êlectrôn, vật mang điện tích dương thiếu êlectrôn. 2.Kỹ năng: Làm thí nghiệm nhiễm điện do vật bằng cách cọ xát. 3.Thái độ: Trung thực, hợp tác trong hoạt động nhóm. B. PHƯƠNG PHÁP: Thí nghiệm khảo sát nêu vấn đề. C. CHUẨN BỊ: Cả lớp: Tranh phóng to mô hình đơn giản nguyên tử. Bảng phụ ghi sẵn nội dung. Điền từ thích hợp và chỗ trống để hoàn thành phần sơ lược cấu tạo nguyên tử. Mỗi nhóm: Hai mảnh ni lông kích thước 70 x 12mm hoặc một mảnh 70 x 250 mm, 1 bút chì gỗ hay nhựa, + 1kẹp nhựa, 1mảnh dạ hoặc len cở 150 x 150 mm, 1mảnh lụa cở 150 x 150 mm, 1thanh thủy tinh hữu cơ kích thước (5x10x200)mm, 2đũa nhựa có lỗ hổng ở giữa kích thước 10 dài 20 mm, 1mũi nhọn đặt trên đế nhựa D. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: I. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số II. Bài cũ:3ph Có thể làm cho một vật bị nhiễm điện bằng cách nào? III. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG 1:(2ph) Tổ chức tình huống học tập GV: Đặt vấn đề: (SGK). HS theo dõi nắm nội dung vấn đề. HOẠT ĐỘNG 2:(10ph) Làm thí nghiệm tạo hai vật nhiễm điện cùng loại và tìm hiểu lực tác dụng giữa chúng Yêu cầu học sinh đọc thí nghiệm 1: Gọi 1, 2 HS nêu cách tiến hành thí nghiệm. GV: Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm và nêu hiện tượng xảy ra với 2 tấm ni lông. HS: Đại diện nhóm lên nhận xét hiện tượng xẫy ra. Hai mảnh ni lông khi cọ xát vào mảnh len thì nó sẽ nhiễm điện giống nhau hay khác nhau? Vsao? Với hai vật giống nhau khác hiện tượng có như vậy không ? Yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm H18.2 . Khi chưa cọ xát các em đưa hai thanh nhựa đến gần thì có hiện tượng gì xảy ra? Khi cọ xát ở đầu thước nhựa và đưa lại gần thì có hiện tượng gì xảy ra? Nếu hai vật nhiễm điện khác nhau chúng hút nhau hay đẩy nhau, chúng ta cùng tiến hành thí nghiệm để kiểm tra điều này. HS:Tiến hành th/ng và đưa ra nhận xét. I.Hai loại điện tích. Thí nghiệm 1: (SGK) + Trước khi cọ xát hai mảnh ni lông không có hiện tượng gì. + Sau khi cọ xát hai mảnh ni lông đẩy nhau. =>Hai vật giống nhau cùng là ni lông cọ xát vào một vật do đó hai mảnh ni lông phải nhiễm điện giống nhau. Hai thanh nhựa cùng cọ xát vào mảnh vải khô -> đẩy nhau. Nhận xét: Hai vật giống nhau được cọ xát như nhau thì mang điện tích cùng loại và được đặc cùng nhau thì chúng đẩy nhau. HOẠT ĐỘNG 3:(10ph) Thí nghiệm 2. Phát hiện 2 vật nhiễm điện hút nhau và mang điện tích khác loại Yêu cầu học sinh tiến hành thí nghiệm. Lưu ý:Hcọ sinh tiến hành theo các bước. Vì sao các em biết thanh thủy tinh và thước nhựa nhiễm điện khác loại? Thí nghiệm 2: (SGK) Nhận xét: Thanh nhựa sẩm màu và thanh thủy tinh khi cọ xát thì chúng hút nhau do chúng mang điện tích khác loại. HOẠT ĐỘNG 4:(5ph) Hoàn thành kết luận về hai loại điện tích và lực tác dụng giữa chúng Yêu cầu học sinh hoàn thành kết luận Thông báo về quy ước điện tích. Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi C1 Kết luận: (SGK) HOẠT ĐỘNG 5:(10ph) Tìm hiểu sơ lược về cấu tạo nguyên tử -GV treo tranh vẽ mô hình đơn giản của nguyên tử hình 18.4 Yêu cầu học sinh đọc phần cấu tạo đơn giản của nguyên tử. Nguyên tử được cấu tạo như thế nào? II. Sơ lược cấu tạo ngtử: Hạt nhân (mang điện tích dương) Nguyên tử: Các êlectrôn (mang điện tích âm) + Tổng điện tích âm có giá trị tuyệt đối bằng điện tích dương ->nguyên tử trung hòa về điện. + Êlectrôn có thể dịch chuyển từ nguyên tử này sang nguyên tử khác, từ vật này sang vật khác. HOẠT ĐỘNG 5:(5ph) Vận dụng Yêu cầu học sinh trả lời một số câu hỏi vận dụng. III. Vận dụng: (SGV) IV. CỦNG CỐ: 4ph - Có mấy loại điện tích? - Khi nào các vật đến gần với nhau thì đẩy nhau, hút nhau? - Đọc nội dung ghi nhớ của bài. V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 1ph - Qua bài học các em cần học thuộc phần ghi nhớ. - Về nhà làm bài tập 18.1; 18.2; 18.3; 18.4 (SBT). - Chuẩn bị bài học mới. Rút kinh nghiệm giờ dạy ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn : Ngày giảng : TIẾT 21: DÒNG ĐIỆN - NGUỒN ĐIỆN A. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức:Mô tả một thí nghiệm tạo ra dòng điện, nhận biết có dòng điện và nêu được dòng điện là dòng các điện tích chuyển dời có hướng. Nêu được tác dụng chung của các nguồn điện là tạo ra dòng điện và nhận biết các nguồn điện thường dùng với hai cực của chúng. Mắc và kiểm tra để đảm bảo một mạch điện kín gồm pin, bóng đèn pin, công tắc và dây nối hoạt động, đèn điện. 2.Kỹ năng: Làm thí nghiệm, sử dụng bút thử điện 3.Thái độ: Trung thực, kiên trì, hợp tác trong hoạt động nhóm. B. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan và suy luận. C. CHUẨN BỊ: Cả lớp: Tranh phóng to hình 19.1; 19.2; 19.3 (SGK) 1 ắc quy.Mỗi nhóm: Một số loại pin thật (mỗi loại 1 chiếc), 1 mảnh tôn kích thước khoảng(80 x 80)mm, 1 mảnh nhựa kích thước khoảng (130 x 180)mm, 1 mảnh len.1 bút thử điện thông mạch ( hoặc bóng đèn nê on của bút thử điện)1 bóng đèn pin lắp sẵn vào đế đèn, 1 công tắc, 5 đoạn dây nối có võ cách điện D. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: I. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số II. Bài cũ:6ph - Có mấy loại điện tích ? Nêu sự tương tác giữa các vật mang điện tích ? - Thế nào là vật mang điện tích dương? Thế nào là vật mang điện tích âm? III. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG 1:(3ph) Tổ chức tình huống học tập Dòng điện là gì? Chúng ta cùng tìm hiểu câu trả lời. Học sinh đọc phần mở bài. Học sinh đọc phần mở bài. HOẠT ĐỘNG 2:(10ph) Tìm hiểu dòng điện là gì ? GV treo tranh vẽ H19.1 yêu cầu học sinh các nhóm tìm hiểu sự tương tự giữa dòng điện và dòng nước. Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống câu C1. Khi bút thử điện ngừng sáng làm cách nào để bóng đèn tiếp tục sáng? Nêu cách nhận biết có dòng điện chạy qua các thiết bị điện? Dòng điện là gì? Trong thực tế có thể ta cắm dây cắm nối từ ổ điện đến thiết bị dùng điện nhưng không nhưng không có dòng điện chạy qua các thiết bị điện thì các em không được tự mình sửa chữa nếu chưa ngắt nguồn và chưa biết cách sử dụng để đảm bảo an toàn về điện. I.Dòng điện: C1: a) Điện tích của mảnh phim nhựa tương tự như (nước) trong bình b) Muốn đèn bút thử điện sáng thì cọ xát mảnh phim nhựa lần nữa. Nhận xét: Bóng đèn bút thử điện sáng khi có các điện tích dịch chuyển qua nó. Kết luận: Dòng điện là dòng các điện tích chuyển dời có hướng. -Lưu ý: Thực hiện an toàn khi sử dụng điện. HOẠT ĐỘNG 3:(5ph) Tìm hiểu các nguồn điện thường dùng GV: Thông báo tác dụng của nguồn điện, nguồn điện có hai cực, cực dương kí hiệu là (+), cực âm kí hiệu là (-).Kể tên một số nguồn điện trong cuộc sống.HS tìm hiểu câu trả lời.Gọi học sinh chỉ ra cực dương và cực âm của pin và ắc quy. II.Nguồn điện - Nguồn điện có khă năng cung cấp điện để các dụng cụ điện hoạt động. - Mỗi nguồn điện có 2 cực, cực dương (+), cực âm(-) HOẠT ĐỘNG 4:(10ph) Mắc mạch điện đ
File đính kèm:
- li7.doc