Bài giảng Môn Vật lý lớp 6 - Tiết 1: Đo độ dài (tiết 1)
Tiến hành thí nghiệm , HS quan sát
Trước khi làm thí nghiệm giới thiệu dụng cụ.
Trước khi hơ nóng quả cầu bằng kim loại , thử thả quả cầu lọt qua vòng kim loại không?
Dùng đèn cồn hơ nóng quả cầu kim loại trong 3 phhút rồi thử thả xem quả cầu có lọt qua vòmg kim loại không?
Nhúng quả cầu đã đợc hơ nóng vào nước lạnh rồi thử thả cho nó lọt qua vòng kim loại không?
ơ thể + Cần lực lớn(ít nhất bằng P của vật) + Cần lực bé hơn(bằng hoặc lớn hơn P của vật. G: Vận dụng mặt phẳng nghiêng có khắc phục được khó khăn thứ 3 hay không? 2- Nội dung: HĐ của thầy và trò Phần ghi bảng G ? ? ? ? G ? G ? ? ? ? G ? ? G ? ? G Hãy nghiên cứu nội dung trong sgk. Hãy dự đoán dùng tấm ván làm mặt phẳng nghiêng có làm giảm lực kéo vật lên hay không? Muốn làm giảm lực kéo vật thí phải tăng hay giảm độ nghiêng của tấm ván? Hãy nghiên cứu nội dung phần 2. trong sgk. Để làm thí nghiệm cần những dụng cụ nào? Giới thiệu dụng cụ. Nêu các bước tiến hành thí nghiệm? B1: Đo trọng lượng F1 của vật. B2: Đo lực kéo F2(ở độ nghiêng lớn) B3: Đo lực kéo F2(ở độ nghiêng vừa B4: Đo lực kéo F2(ở độ nghiêng nhỏ Hớng dẫn cách tạo mặt phẳng nghiêng và yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm như câu C1 sgk. Hãy trả lời câu hỏiC2? Hãy quan sát kỹ bảng kết quả thí nghiệm và trả lời câu hỏi đâù bài. Hãy cho biết lực kéo vật trên mặt phẳng nghiêng phụ thuộc vào cách kê mặt phẳng nghiêng như thế nào? Hãy trả lời câu hỏiC3. Phát phiếu học tập cho các nhóm. Hãy trả lời câu hỏi C4? Hãy trả lời câu hỏi C5? Yêu cầu các nhóm tự chấm bài cho nhau. Dùng mặt phẳng nghiêng có lợi gì? Đọc nội dung có thể em chưa biết. Yêu cầu HS đọc đề bài Theo em chọn cách nào? 1- Đặt vấn đề: 5p 2- Thí nghiệm: 15p C1: C2: - Giảm chiều cao kê mặt phẳng nghiêng. - Tăng độ dài của mặt phẳng nghiêng. - Giảm chiều cao kê mặt phẳng nghiêng đồng thời tăng độ dài cử mặt phẳng nghiêng 3-Rút ra kết luận : 5p - Dùng mặt phẳng nghiêng có thể kéo vật lên với lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật - Muốn làm giảm lực kéo vật thì phải làm giảm độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng. 4- Vận dụng: 8p C3: C4: Dốc càng thoai thoải tức là độ nghiêng càng ít thì lực nâng người khi đi càng nhỏ (tức là càng đỡ mệt hơn ) C5: C . F < 500, vì khi dùng tấm ván dài hơn thì độ nghiêng của tấm ván sẽ giảm. Bài 14.1(sbt- 18) B. Giảm chiều dài mặt phẳng nghiêng. III- Hướng dẫn HS học và làm bài ở nhà: 2p - Học phần ghi nhớ và đọc “có thể em chưa biết” - Làm bài 14.2; 14.3 ; 14.4; 14.5 (sbt- 19). Kẻ bảng 15.1(sgk-48) ---------------------------------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn Ngày giảng Tiết16 - Bài 15: đòn bẩy A. Phần chuẩn bị: I. Mục tiêu: - HS nêu được các ví dụ về sử dụng đòn bẩy trong cuộc sống, xác định được điểm tựa (O), các lực tác dụng lên đòn bẩy đó (Điểm O1,O2 và lực F1, F2). - HS biết sử dụng đòn bẩy trong những công việc thích hợp (biết thay đổivị trí của các điểm O1,O2,O cho phù hợp với yêu cầu sử dụng). - HS biết đo lực ở mọi trường hợp. - HS làm thí nghiệm và điền kết quả vào bảng cẩn thận, trung thực , nghiêm túc. II. Chuẩn bị: - GV: Chuẩn bị cho các nhóm : 1 lực kế có GHĐ là 2N trở lên ; 1 khối trụ kim loại có móc , nặng 2N ; 1 giá đỡ có thanh ngang có đục lỗ đều để treo vật và móc lực kế. Chuẩn bị cho cả lớp: 1 vật nặng ,1 gậy, 1 vật kê để minh hoạ cho hình 15.2 . Tranh vẽ hình 15.1; 15.2; 15.3;15.4. - HS: Học và làm bài tập ,đọc bài mới . B. Phần thể hiện trên lớp: I – Kiểm tra bài cũ: 7p HS1: Làm bài 14.2(sbt -19) HS2: Làm bài 14.3(sbt -19) Bài 14.2(sbt - 19) càng nhỏ càng giảm càng dốc đứng Bài14.3(sbt - 19) Đi như vậy là đi theo đường ít nghiêng hơn, nên đỡ tốn lực nâng người lên hơn. II – Bài mới: 1 – Vào bài: Yêu cầu HS quan sát hình 15.1 và đọc tình huống trong SGK. Trong cuộc sống hàng ngày có rất nhiều dụng cụ làm việc dựa trên nguyên tắc của đòn bẩy.vậy đòn bẩy có cấu tạo nh thế nào? nó giúp con ngời làm việc nhẹ nhàng hơn như thế nào? Ta nghiên cứu bài học ngày hôn nay. 2 – Bài mới: HĐ của thầy và trò Phần ghi bảng G ? ? ? ? ? ? ? ? ? ? ? G ? G G ? ? G ? ? ? ? ? Yêu cầu hs đọc phần I Các vật được gọi là đòn bẩy đều phải có 3 yếu tố nào? Có thể dùng đòn bẩy mà thiếu 1 trong 3 yếu tố đợc không? Hãy trả lời câu hỏi C1? Hãy đọc nội dung mục 1. Trong hình 15.4 các điểm O, O1. O2 là gì? Khoảng cách OO1 và OO2 là gì? Vấn đề cần nghiên cứu trong bài học này là gì? So sánh lực kéo F2 và trọng lượng F1 của vật? Khi thay đổi các khoảng cách OO1 và OO2 phải thoả mãn điều kiện gì? Để tiến hành thí nghiệm ta phải dùng những dụng cụ gì? Ta tiến hành thí nghiệm như thế nào? Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm theo câu C2 Yêu cầu đại diện các nhóm đọc kết quả thí nghiệm Lưu ý HS điều chỉnh lực kế về vị trí O ở tư thế cầm ngược. Yêu cầu HS nghiên cứu kết quả thí nghiệm. Độ lớn của lực kéo khi khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của trọng lực (OO1) lớn hơn( hoặc nhỏ hơn , hoặc bằng)khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của lực kéo OO2 ? Hãy so sánh lực kéo với trọng lợng của vật trong từng trường hợp làm thí nghiệm. Yêu cầu hs làm câu hỏi C3? Hãy trả lời câu C4? Hãy trả lời câu C5? Hãy trả lời câu hỏi C6? Mỗi đòn bẩy phải có những yếu tố nào? Nếu OO2> OO1? I. Tìm hiểu cấu tạo của đòn bẩy: 7P - Ba yếu tố của đòn bẩy: + Điểm tựa O. + Điểm tác dụng của lực F1 là O1. + Điểm tác dụng của lực F2 là O2. C1: (1)- O1 (4)-O1 (2) - O (5) - O (3) - O2 (6) - O2 II. Đòn bẩy giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào? 1. Đặt vấn đề: 5P 2. Thí nghiệm: 10P C2: 3. Rút ra kết luận: 3p C3:( 1) nhỏ hơn (2) lớn hơn 4. Vận dụng: C4: C5: - Điểm tựa : chỗ mái chèo tựa vào mạn thuyền ; trục bánh xe cút kít; ốc giữ chặt 2 nửa kéo ; trục quay bập bênh. - Điểm tác dụng của lực F1 : chỗ nước đẩy vào mái chèo; chỗ giữa mặt đáy thùng xe cút kít chạm vào thanh nối tay cầm ; chỗ giấy chạm và lỡi kéo ;chỗ 1 bạn ngồi. - Điểm tác dụng của lực F2: chỗ tay cầm mái chèo; chỗ tay cầm xe cút kít ;chỗ tay cầm kéo ; chỗ bạn thứ 2 ngồi. C6: Đặt điểm tựa ở gần ống bê tông ; buộc dây kéo ở xa điểm tựa hơn ; buộc thêm gạch , đá .. ở cuối đòn bẩy . III. Hướng dẫn HS học và làm bài tập ở nhà: 2P - Học phần ghi nhớ trong sách giáo khoa trang 49. - Lấy một vài âis dụ về sử dụng đòn bẩy trong thực tế. - Ôn lại kiến thức từ đầu năm gồm 14 bài lý thuyết. - Làm 15.5 (sbt-19,20). ----------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 17. ôn tập A – Phần chuẩn bị: I – Mục tiêu: - Hệ thống lại kiến thức ở học kì I. - Sử dụng thành thạo các công thức đã học để giải bài tập. - Nhận biết và giải thích được một số hiện tượng thực tế. II – Chuẩn bị: - GV: Ra câu hỏi và bài tập. - HS: Ôn bài, làm bài tập. B – Phần thể hiện trên lớp: I – Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong quá trình ôn tập. II – Bài mới: 1 – Vào bài: Trực tiếp. 2 – Nội dung: HĐ của thầy và trò Phần ghi bảng ? ? ? ? ? ? ? ? ? ? ? ? ? ? ? ? ? G ? ? ? ? ? ? ? ? ? Hãy nêu tên các dụng cụ đo độ dài, thể tích chất lỏng, khối lượng , lực ? Trả lời câu hỏi 2 ? Trả lời câu hỏi 3 ? Trả lời câu hỏi 4 ? Trả lời câu hỏi 5 ? Trả lời câu hỏi 6 ? Trả lời câu hỏi 7 ? Trả lời câu hỏi 8 ? Trả lời câu hỏi 9 ? Trả lời câu hỏi 10 ? Trả lời câu hỏi 11 ? Trả lời câu hỏi 12 ? Hãy dùng các từ trong 3 ô vuông SGK để viết thành 5 câu khác nhau? Làm bài 2 ? Làm bài 3 ? Chọn từ trong khung trong SGK để điền vào chỗ trống trong các câu sau? Làm bài 6 ? Yêu cầu HS hoạt động cá nhân. Tại sao kéo cắt kim loại có tay cầm dài hơn lưỡi kéo? Tại sao kéo cát tóc, cắt giấy có tay cầ ngắn hơn lưỡi kéo? Lực hút trái đất tác dụng lên vật? Đại lượng chỉ chất chứa trong vật ? Cái gì dùng để đo khối lượng? Lực mà lò so tác dụng lên tay ta khi ta ép lò xo lại ? Máy cơ đơn giản có điểm tựa? Dụng cụ mà người thợ may thường dùng để lấy số đo trên cơ thể khách hàng? Từ hàng dọc là từ nào? A - Ôn tập: 15p 1 . Dụng cụ đo độ dài: thước ; Đo thể tích: bình chia độ ; Đo khối lượng: cân ; Đo lực : lực kế. 2 . Lực. 3 . Làm vật bị biến dạng hoặc làm biến đổi chuyển động của vật. 4 . Hai lực cân bằng. 5 . Trọng lực hay trọng lượng. 6 . Lực đàn hồi. 7 . Khối lượng của kem giặt trong hộp. 8 . Khối lượng riêng. 9 . – mét; m - mét khối ; m3 - Niu tơn ; N - Ki lôgam ; kg - ki lôgâm trên mét khối ; kg / m3 10 . P = 10m 11 . D = m / V 12 . Mặt phẳng nghiêng , đòn bẩy , ròng rọc. II – Vận dụng: 17p 1 . – Con trâu tác dụng lực kéo lên cái cày. - Người thủ môn tác dụng lực đẩy lên quả bóng đá. - Chiếc kìm nhổ đimh tác dụng lực kéo lên cái đinh. - Thanh nam châm tác dụng lực hút lên miếng sắt. - Chiếc vợt bóng bàn tác dụng lực đẩy lên quả bóng bàn. 2 . C 3 . Cách B 4 . a, kilôgam trên mét khối. b, Niu tơn. c, kilôgam d, Niu tơn trên mét khối. e, mét khối. 6. a, Để làm cho lực mà lưỡi kéo tác dụng vào tấm kim loại lớn hơn mà lực mà tay ta tác dụng vào tay cầm. b, Vì để cắt giấy hoặc cắt tóc thì chỉ cần có lực nhỏ, nên tuy lưỡi kéo dài hơn tay cầm mà lực của tay ta vẫn có thể cát được . Bù lại ta được điều lợi là tay ta di chuyển ít mà tạo ra được vết cát dài trên tờ giấy. III – Trò chơi ô chữ: 11p B . Ô chũ thứ 2: 1 . Trong lực. 2 . Khối lượng. 3 . Cái cân. 4 . Lực đàn hồi. 5 . Đòn bẩy. 6 . Thước dây. Từ hàng dọc: Lực đẩy. III – Hướng dẫn HS học và làm bài ở nhà: 2p Ôn bài và xem lại những bài tập đã chữa để chuẩn bị kiểm tra học kì ---------------------------------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 18 Kiểm tra học kỳ i A – Phần chuẩn bị: I – Mục tiêu: - Kiểm tra việc đánh giá nhận thức của HS. - Rèn luyện khả năng tư duy của HS. - HS làm bài rõ ràng , mạch lạc, chính xác II – Chuẩn bị: - GV: Ra đề. - HS: Ôn bài B – Phần thể hiện trên lớp: I - Đề bài: Phần I: Trắc nghiệm: 3 điểm Khoanh tròn vào chữ cái đứng trớc câu trả lời đúng trong những trờng hợp sau đây: 1. Trên thùng sơn bạch tuyết có ghi 5 kg. Số đó chỉ: A. Thể tích của thùng sơn. B. Sức nặng của thùng sơn. C. Khối lợng của thùng sơn. D. Sức nặng và khối lợng của thùng sơn. 2. Trên vỏ một chai nớc khoáng có ghi 750ml . Số đó chỉ: A. Khối lợng nớc chứa trong chai. B. Thể tích nớc trong chai. C. Trọng lợng nớc chứa trong chai . D. Sức nặng của chai nớc. 3. Lúc quả bóng bàn rơi xuống chạm mặt sàn rồi nảy lên thì có thể xảy ra những hiện tợng gì đối với quả bóng: A. Chỉ có sự biến đổi của quả bóng. B . Chỉ có sự biến dạng của quả bóng. C . Quả bóng bị biến dạng chút ít , đồng thời chuyển động của nó bị biến đổi. D. Không có hiện tợng nào xảy ra. 4. Một xe tải có khối lợng 4,5 tấn sẽ nặng bao nhiêu Niutơn: A. 450 N C . 45 000 N B. 4 500 N D. 450 000 N 5. Hãy đánh dấu x vào ô ứng với vật có tính chất đàn hồi: + Một cục đất sét. + Một quả bóng cao su. + Một quả bóng bàn. + Một hòn đá. + Một chiếc lỡi ca. + Một đoạn dây đồng nhỏ. Phần II: Tự luận: 7 điểm Câu1: Nếu mỗi HS đều dùng một lực là 400 N thì 4 ngời có kéo trực tiếp đợc ống cống nặng 200kg từ dới mơng lên bờ theo phơng thắng đứng không? tại sao? Câu2: Một xe cát có thể tích 8 cát , có khối lợng 12 tấn . Hãy: a, Tính khối lợng riêng của cát b, Tính khối lợng của 5 cát III - Đáp án biểu điểm: Phần I: 3 điểm. 1. C (0,5 đ) 2. B (0,5 đ) 3. C (0,5 đ) 4. C (0,5 đ) 5 . Một quả bóng cao su ( 1 đ) Phần II: 7 điểm Câu 1: 3,5 đ Ta thấy khối lượng của ống cống là : m = 2000 kg 0,5 đ Nên trọng lượng của ống cống là : P = 10 . m = 10 . 200 = 2 000 ( N) 1 đ Mà lực kéo của mỗi HS là 400 N nên lực kéo của 4 HS là: F = 4 . 400 = 1 600 (N) 1 đ Ta thấy F < P nên 4 HS không thể kéo được trực tiếp ống cống từ dưới mương lên bờ theo phương thẳng đứng được. 1 đ Câu 2: ( 3,5 đ) Tóm tắt Giải M = 12 tấn = 12 000 kg Khối lượng riêng của cát là: 0,5 đ V = 8 m3 D = = 1 500 ( kg / m3) 1 đ V1 = 5 m3 Khối lượng của 5 m3 cát là 0,5 đ ---------------------------- m1 = D . V1 = 1 500 . 5 = 7 500 (Kg) 1 đ D = ? m1 = ? 0,5 đ IV – Nhận xét bài làm của HS: ---------------------------------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn:22/1/2008 Ngày giảng:25/1/2008 Tiết 19. Bài 16 Ròng rọc A.Phần chuẩn bị: I- Mục tiêu: Kiến thức: Nêu được thí dụ về sử dụng ròng rọc trong cuộc sống và chỉ rõ được lợi ích của chúng. Biết sử dụng ròng rọc trong những công việc thích hợp. Kĩ năng: Biết cách đo lực kéo của ròng rọc. Thái độ: Cẩn thận , trung thực , yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: - GV: Chuẩn bị cho mỗi nhóm : + 1 lực kế có GHĐ là 5N. + 1 khối trụ kim loại có móc nặng 2N. + 1 ròng rọc cố định, 1 ròng rọc động. + 1 dây vắt qua ròng rọc , 1 giá thí nghiệm. + Bảng phụ ghi bảng 16. - HS : Học bài, làm bài tập, đọc bài mới, phiếu học tập : bảng16.1. B. Phần thể hiện trên lớp: I. Kiểm tra bài cũ : 5p HS1: Nêu một ví dụ về một dụng cụ làm việc dựa trên nguyên tắc đòn bẩy. Chỉ rõ 3 yếu tố của đòn bẩy này ? cho biết đòn bẩy đó giúp con ngời làm việc dễ dàng như thế nào? - làm bài15.1;15.2;(sbt-19) -HS lấy ví dụ Bài 15.1(sbt-19) Điểm tựa , các lực. Về lực Bài 15.2(sbt-19): A. ở X II. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: 1P Chúng ta đã biết 3 phương án để đưa ống cống bê tông từ dưới mương lên bờ , vậy còn một phương án . Ta xét bài hôm nay. 2. Nội dung: HĐ của thầy và trò Phần ghi bảng G ? ? G G G ? G ? G G ? ? ? G G ? Yêu cầu HS đọc nội dung tình huống trong sgk. Hãy trả lời câu hỏi C1? Thế nào là ròng rọc cố định, thế nào là ròng rọc động ? Yêu cầu HS hoạt động nhóm , chia dụng cụ về nhóm. Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm, cách lắp thí nghiệm. Ta xét 2 yếu tố trong thí nghiệm này : hướng của lực , cường độ của lực. Yêu cầu làm thí nghiệm theo câu hỏi C2? Treo bảng 16.1 và yêu cầu đại diện của một nhóm lên điền kết quả vào bảng . Hãy trả lời câu hỏi C3? Gọi HS lên bảng trả lời trên bảng phụ câu hỏi c4. Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ. Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C5. Dùng ròng rọc có lợi gì? Trả lời câu hỏi C7. Yêu cầu HS đọc có thể em chưa biết Giới thiệu palăng. Máy nào không thể làm thay đổi đồng thời cả độ lớn và hướng của lực? I.Tìm hiểu về ròng rọc: 8p C1: Ròng rọc là bánh xe có rãnh , quay quanh trục, có móc treo. II. Ròng rọc giúp con ngời làm việc dễ dàng hơn như thế nào? 1-Thí nghiệm: a, Chuẩn bị: 4p b, Tiến hành đo: 10p C2: Bảng 16.1. Kết quả thí nghiệm: Lực kéo vật lên trong trường hợp Chiều của lực kéo Cường độ của lực kéo Không dùng ròng rọc Từ dưới lên .......N Dùng ròng rọc cố định ........... ...........N Dùng ròng rọc động ............... .......N 2. Nhận xét : C3: a, Chiieù của lực kéo vật lên trực tiếp (dưới lên) và chiều của lực kéo vật qua ròng rọc cố định(trên xuống) là khác nhau. Độ lớn của hai lực này là như nhau. b) Chiều của lực kéo vật lên trực tiếp (dưới lên) so với chiều của lực kéo vật qua ròng rọc động (dưới lên) là không thay đổi .Độ lớn của lực kéo vật lên trực tiếp lớn hơn độ lớn của lực kéo vật qua ròng rọc động. 3. Rút ra kết luận: 5p C4: a) (1) cố định b) (2) động 4.Vận dụng: 10p C5: C6: Dùng ròng rọc cố định làm thay đổi hướng của lực kéo(được lợi về hướng) , dùng ròng rọc động được lợi về lực. C7: Sử dụng hệ thống ròng rọc cố định và ròng rọc động có lợi hơn vì vừa được lợi về độ lớn , vừa được lợi về hướng của lực kéo. + Bài 16.3(sbt-21) A. Ròng rọc cố định III. Hướng dẫn HS học và làm bài ở nhà: 2p - Học thuộc ghi nhớ , lấy 1 số ví dụ về ròng rọc. - Làm bài 16.1; 16.2; 16.4; 16.5; 16.6(sbt - 21) - Trả lời các câu hỏi từ 1 đến 13 phần ôn tập sgk - 53 Hướng dẫn bài 16.5: Ta có thể nối trực tiếp đòn bẩy EG với ròng rọc AB. 16.6 : xem những loại máy cơ nào đã học để trả lời được . ---------------------------------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn:29/1/2008 Ngày giảng: 1/2/2008 Tiết20. Bài 17: Tổng kết chƯơng I. Cơ học A. Phần chuẩn bị: I. Mục tiêu: Kiến thức: - Ôn lại những kiến thứuc cơ bản về cơ học đã học trong chương. - Củng cố ,đánh giá sự nắm vững kiến thức và kỹ năng. Thái độ: Giúp HS yêu thích môn học, có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống. II. Chuẩn bị: - GV: Chuẩn bị một số dụng trực quan như nhãn ghi khối lượng tịch của bột giặt , kéo .. một số câu hỏi phụ. - HS : Học bài và làm bài tập. B. Phần thể hiện trên lớp: I.Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra trong quá trình ôn tập. II. Bài mới: 1.Đặt vấn đề: Trực tiếp 2.Nội dung: HĐ của thầy và trò Phần ghi bảng ? ? G ? ? ? ? ? ? ? ? Hãy nêu tên của máy cơ đơn giản mà người ta dùng trong các công việc hoặc dụng cụ sau : - Kéo một thùng bê tông lên cao để đổ trần nhà. - Đưa một thùng phuy nặng từ mặt đường lên sàn xe tải -Cái chắn ôtô những điểm bán vé trên đường cao tốc. Làm bài 5? Yêu cầu hoạt động cá nhân Máy cơ đơn giản giúp làm thay đổi độ lớn của lực? Dụng cụ đo thể tích? Phần không gian mà vật chiếm chỗ Loại dụng cụ giúp con người làm việc dễ dàng hơn? Dụng cụ giúp làm thay đổi cả độ lớn và hướng của lực? Lực hút của trái đất tác dụng lên vật? Thiết bị gồm cả ròng rọc động và ròng rọc cố định? Hãy nêu nội dung của từ hàng dọc trong các ô in đậm ? I.Ôn tập: 10p 13. - Ròng rọc - Mặt phẳng nghiêng - Đòn bẩy II. Vận dụng: 10p 5. a) mặt phẳng nghiêng b) ròng rọc cố định c) Đòn bẩy d) ròng rọc động III. Trò chơi ô chữ : 20p A - Ô chữ thứ nhất: 1. Ròng rọc động 2.Bình chia độ. 3. Thể tích. 4. Máy cơ đơn giản. 5. Mặt phẳng nghiêng. 6. Trọng lực. 7. Palăng. Từ hàng dọc: điểm tựa III.Hướng dẫn HS học và làm bài ở nhà :(2p) - Ôn tập lại toàn bộ kiến thức phần cơ học. Ngày soạn : 13/2/2008 Ngày giảng :15/2/2008 Chương II: Nhiệt học Tiết 21- Bài 18: Sự nở vì nhiệt của chất rắn A. Phần chuẩn bị: I.Mục tiêu: Kiến thức: + Thể tích , chiêù dài của vật rắn tăng lên khi nóng lên , giảm đi khi lạnh. + Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau . + HS giải thích được một số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất rắn. Kĩ năng: Biết đọc các biểu bảng để rút ra những kết luận cần thiết . Thái độ : Rèn tính cẩn thận, trung thực, ý thức tập thể trong việc thu thập thông tin trong nhóm. II. Chuẩn bị: - Gv: 1 quả cầu kim loại và 1 vòng kim loại ,1 đèn cồn ,1chậu nớc , 1 khăn lau khô ,sạch. - HS : Học bài , làm bài tập ,đọc bài mới . B. Phần thể hiện trên lớp : I.Kiểm tra bài cũ : II.Bài mới : 1-Đặt vấn đề: 6p GV: Yêu cầu HS quan sát hình vẽ trong sgk. ? Nhiệt học nghiên cứu những vấn đề gì? HS : Trả lời câu hỏi trong sgk. GV: Yêu cầu HS quan sát hình ảnh của tháp epphen và giới thiệu: Ep phen là tháp cao 320m do kỹ sư người pháp Epphen (1832-1923) thiết kế . Tháp được xây vào năm 1889 tại quảng trường Mars nhân dịp hội chợ quốc tế lần thứ nhất tại Pari. Hiện nay tháp dùng làm trung tâm phát thanh và truyền hình và là điểm du lịch nổi tiếng của nước Pháp. GV : Yêu cầu HS đọc tình huống trong sgk. GV: Để trả lời được câu hỏi này ta học bài hôm nay. 2. Nội dung: HĐ của thầy và trò Phần ghi bảng G G ? ? ? G ? ? ? ? ? G G ? ? ? ? Tiến hành thí nghiệm , HS quan sát Trước khi làm thí nghiệm giới thiệu dụng cụ. Trước khi hơ nóng quả cầu bằng kim loại , thử thả quả cầu lọt qua vòng kim loại không? Dùng đèn cồn hơ nóng quả cầu kim loại trong 3 phhút rồi thử thả xem quả cầu có lọt qua vòmg kim loại không? Nhúng quả cầu đã đợc hơ nóng vào nước lạnh rồi thử thả cho nó lọt qua vòng kim loại không? Yêu cầu HS thảo luận câu hỏi và trả lời Tại sao khi hơ nóng quả cầu lại không lọt qua vòng kim loại? Tại sao khi nhúng vào nước lạnh quả cầu lại lọt qua vòng kim loại Từ thí nghiệm rút ra kết luận gì? Hãy chọn từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống trong các câu sau: Các chất rắn nở ra khi nóng lên , co lại khi lạnh đi , vậy các chất rắn khác nhau giãn nở vì nhiệt có giống nhau không? Yêu cầu hs quan sát bảng ghi độ tăng chiều dài của các thanh kim loại khác nhau có chiều dài ban đầu là 100cm. khi tăng 500C . Yêu cầu HS trả lời C4? Hãy trả lời câu hỏi C5? Hãy trả lời câu hỏi C6?(làm thí nghiệm kiểm chứng) Hãy trả lời câu hỏi ở đầu bài? Hiện tượng nào sẽ xảy ra khi nung nóng một vật rắ
File đính kèm:
- Giao an Vat li 6 GDBVMT(1).doc