Bài giảng Môn Vật lý lớp 6 - Tiết 1 - Bài 1 - Đo độ dài (tiếp theo)

- Gọi HS đọc câu hỏi vấn đề ở đầu bài

 - GV treo hình 14.1 lên bảng

 - Hãy nêu những thuận lợi của cách kéo như trong hình so với cách lên lên theo phương thẳng đứng ?

 - Trong hình 14.1 người ta đã sử dụng loại máy cơ đơn giản nào

 - Nhận xét nét mặt của 2 người trong hình 14.1

 - Vậy , liệu sử dụng mặt nghiêng có giúp cho họ có thể kéo được ống bêtông lên không ?

 

doc63 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1413 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Môn Vật lý lớp 6 - Tiết 1 - Bài 1 - Đo độ dài (tiếp theo), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
cho biết nhóm HS có kết quả đo gần đúng nhất, đồng thời GV phân tích cho HS những nguyên nhân dẫn đến sai lệch mà HS còn mắc phải 
Hoạt động 5 : Tổng kết , đánh giá tiết thực hành (3’)
 - GV đánh giá kỹ năng thực hành , kết quả thực hành và thái độ , tác phong của học sinh trong tiết 
 - GV đánh giá kết quả thực hành của các nhóm HS theo thang điểm .
+ Ý thức kỷ luật	3 đ	
+ Kết quả thực hành	6 đ
+ Đảm bảo thời gian	1 đ
 - HS dựa vào bảng ghi ,mang các dụng cụ tự theo mang đặt trên bàn (GV đã dặn trước)
 - Các nhóm HS phân công trách nhiệm cho từng thành viên .
 - HS : m = 
 - HS : ……..
 - HS : ….
 - HS nghiên cứu tài liệu 
 - HS hoạt động theo nhóm : Tiến hành các bước thí nghiệm như hướng dẫn của GV và SGK
 - Ghi báo cáo (phần 6)
 - HS tính Khối lượng riêng của sỏi dựa trên số liệu vừa thu được qua thí nghiệm
 - Các nhóm HS báo cáo kết quả thực hành 
 - HS có thể phát hiện ra những sai lệch của các nhóm bạn khi làm thí nghiệm 
1./ Dụng cụ thí nghiệm :
	SGK
2./ Tiến hành đo 
	SGK
3./ Tính khối lượng riêng của sỏi :
	SGK
4./ Dặn dò : 
	Về nhà đọc lại bài , có thể tiến hành thí nghiệm ở nhà với các dụng cụ có sẵn .
	Xem trước bài 13 : “MÁY CƠ ĐƠN GIẢN”
Tiết 15 . 	Bài 13 . MÁY CƠ ĐƠN GIẢN
I./ Mục đích , yêu cầu : 
	Kiến thức :	Biết làm thí nghiệm để so sánh trọng lượng của vật và lực dùng để kéo vật trực tiếp lên theo phương thẳng đứng .
	Kể tên được một số máy cơ đơn giản thường dùng
	Kỹ năng :	Bố trí và thực hiện được các thí nghiệm trong bài .
	Ứng dụng các máy cơ đơn giản thông dụng vào cuộc sống thực tế .
	Thái độ :	Nghiêm túc , cẩn thận , trung thực trong hợp tác nghiên cứu .
II./ Đồ dùng dạy học :
	Mỗi nhóm : 2 lực kế có GHĐ 4 N , 1 quả nặng 2 N
	Cả lớp : 	Các hình vẽ lớn 13.1 ; 13.2 ; 13.4 ; 13.5 ; 13.5 và bảng 13.1 
III./ Các bước lên lớp :
1./ Ổn định lớp .
2./ Kiểm tra bài cũ :
	Trọng lực là gì ? 
Trọng lượng của một vật là gì ?
3./ Bài mới .
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1 : Đặt vấn đề (5’)
 - Treo hình 13.1 
 - Gọi 1 HS đọc tình huống trong SGK
 - Gọi HS nêu lên cách giải quyết 
Hoạt động 2 : Kéo vật lên theo phương thẳng đứng (15’)
- GV : Trước hết chúng ta hãy nghiên cứu phương án giải quyết thông thường nhất đó là kéo vật lên theo phương thẳng đứng như hình 13.2 (Treo hình 13.2 lên bảng)
 - Liệu dùng dây kéo ống bêtông lên theo phương thẳng đứng như trong hình 13.2 thì lực kéo có nhỏ hơn trọng lượng của vật không ?
 - GV có thể cho HS làm thí nghiệm khẳng định ý kiến của HS hoặc tìm hiểu xem ý kiến nào chính xác 
 - GV treo bảng 13.1 , hình : 13.3 và 13.4 lên bảng 
 - Yêu cầu HS làm thí nghiệm và điền kết quả vào bảng 13.1
 - Yêu cầu HS trả lời câu C1
 - Từ câu C1 , các em hãy chọn từ thích hợp để hoàn thành câu C2
 - Giải thích từ “ít nhất bằng”
 - Từ thực tế cuộc sống , các em hãy cho biết những khó khăn trong cách kéo này.
 - Để khắc phục những khó khăn này , từ rất lâu con người đã nghĩ ra các máy cơ đơn giản … 
Hoạt động 3 : Giới thiệu một số máy cơ đơn giản (10’)
 - Gọi HS đọc phần II./ Các máy cơ đơn giản
 - Kể tên một số loại máy cơ đơn giản thường dùng trong thực tế
 - GV nhận xét câu trả lời của HS . Sau đó treo các hình 13.4 ; 13.5 ; 13.6 để giới thiệu các máy cơ đơn giản 
 - Hãy nêu một số dụng cụ có sử dụng các loại máy cơ đơn giản
 - GV có thể đưa thêm ra một số ứng dụng máy cơ đơn giản trong thực tế cuộc sống : xây kim tự tháp Ai Cập , dùng muỗng cạy hộp sữa …..
Hoạt động 4 : Vận dụng (10’)
 - Gọi HS đọc câu C4 và nghiên cứu trả lời
 - Palăng là gì ? (Nếu HS không biết thì GV có thể giải thích)
 - Câu C5 và C6(tìm 5 thí dụ) có thể cho HS thi đua giữa các nhóm 
 - HS đọc tình huống trong SGK 
 - HS nêu lên nhiều cách giải quyết khác nhau
 - HS : …..
 - HS nghiên cứu SGK để tìm hiểu cách làm thí nghiệm
 - HS đọc bảng 13.1
 - HS nghiên cứu SGK làm thí nghiệm .
 - C1 : Lực kéo vật lên lơn hơn hoặc bằng trọng lượng của vật 
 - C2 : Ít nhất bằng 
 - HS : …..
 - Lực kéo của tay người phải lớn hơn trọng lượng của vật ; tư thế đứng , không lợi dụng được trọng lượng của cơ thể ….
 - HS đọc phần II
 - Mặt phẳng nghiêng , ròng rọc, đòn bẩy
 - Cái kéo , ròng rọc , cây xà beng , cái kìm …..
 - HS cho biết người ta đã áp dụng loại máy cơ đơn giản nào?
 C4 : a) dễ dàng	b) máy cơ đơn giản
 - Palăng là một hệ thống gồm nhiều ròng rọc (xem hình vẽ)
 C5: Tổng lực kéo 4 người 
= 400N x 4 < trọng lượng của ống bê tông (2000N) à Ống bêtông không lên
C6 : Tuỳ HS .
I./ Kéo vật lên theo phương thẳng đứng :
 * Khi kéo vật lên theo phương thẳng đứng cần phải dùng lực có cường độ ít nhất bằng trọng lượng của vật
II./ Các máy cơ đơn giản 
 * Các loại máy cơ đơn giản thường dùng là : Mặt phẳng nghiêng , đòn bẩy , ròng rọc
3./ Cũng cố :
	1./ Để kéo 1 ống bêtông như trong hình 13.1 . Giả sử ống bêtông nặng 150kg và 4 người kéo đều nhau thì mỗi người phải dùng lực kéo ít nhất là bao nhiêu :
	A./ 375 N	B./ 1500 N
	B./ 300 N	D./ 500 N
2./Trong các trường hợp sau , trường hợp nào dùng máy cơ đơn giản :
A./ Dùng cần kéo nước 	B./ Dùng tay xách xô nước
C./ Dùng kéo cắt giấy	D./ Tấm ván nghiêng đưa hàng lên xe ôtô
4./ Dặn dò : 
	Về nhà học thuộc bài 
	Làm các bài tập 13.1 ; 13.2 ; 13.3 và khuyến khích làm bài 13.4*
	Xem trước bài 14 : “MẶT PHẲNG NGHIÊNG”
Tiết 16 .	Bài 14 . MẶT PHẲNG NGHIÊNG
I./ Mục đích , yêu cầu : 
	Kiến thức :	Nêu được các thí dụ sử dụng mặt phẳng nghiêng trong cuộc sống và chỉ rõ lợi ích của chúng .
	Biết sử dụng mặt phẳng nghiêng hợp lý trong từng trường hợp .
	Kỹ năng :	Biết sử dụng lực kế để đo một lực cụ thể .
	Làm các thí nghiệm kiểm tra độ lớn của lực kéo (phụ thuộc vào độ cao /chiều dài của mặt phẳng nghiêng)
	Thái độ :	Nghiêm túc , cẩn thận , trung thực trong hợp tác nghiên cứu .
II./ Đồ dùng dạy học :
	Mỗi nhóm : 1 lực kế có GHĐ 2 N , 1 quả nặng có trọng lượng 2N , 1 mặt phẳng nghiêng 
	Cả lớp : 	Các hình 14.1 ; 14.2 ; 14.3 và 14.4 trong SGK phóng lớn .
	Bảng 14.1 ghi kết quả thí nghiệm 
III./ Các bước lên lớp :
1./ Ổn định lớp .
2./ Kiểm tra bài cũ :
	+ Để kéo một lên theo phương thẳng đứng ta phải dùng một lực như thế nào ?
	+ Có những loại máy cơ đơn giản thường dùng nào ?
3./ Bài mới .
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1 : Đặt vấn đề (5’)
 - Gọi HS đọc câu hỏi vấn đề ở đầu bài 
 - GV treo hình 14.1 lên bảng 
 - Hãy nêu những thuận lợi của cách kéo như trong hình so với cách lên lên theo phương thẳng đứng ?
 - Trong hình 14.1 người ta đã sử dụng loại máy cơ đơn giản nào 
 - Nhận xét nét mặt của 2 người trong hình 14.1
 - Vậy , liệu sử dụng mặt nghiêng có giúp cho họ có thể kéo được ống bêtông lên không ? 
Hoạt động 2 : Làm thí nghiệm thu thập số liệu (15’)
 - GV giới thiệu các dụng cụ thí nghiệm trong bài 
 - Gọi HS đọc phần b) Tiến hành đo trong SGK (tự nghiên cứu)
 - GV hướng dẫn HS lắp ráp thí nghiệm , cách thực hiện thí nghiệm
 - GV treo bảng 14.1 . Yêu cầu HS làm thí nghiệm và điền kết quả vào chỗ trống trong bảng 14.1
 - Làm cách nào để làm giảm độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng ?
 - (Làm thí nghiệm 3 lần với các độ cao 25cm ; 15cm và 5cm)
 - GV phát dụng cụ thí nghiệm , yêu cầu HS làm thí nghiệm trong 6 phút
 - GV theo dõi và hướng dẫn HS làm thí nghiệm 
 - GV yêu cầu đại diện từng nhóm nêu kết quả thí nghiệm của nhóm mình 
 - GV tổng kết và ghi kết quả của các nhóm vào bảng 14.1 trên bảng 
 - GV biểu dương những nhóm thực hiện thí nghiệm nghiêm túc và đạt kết quả tương đối chính xác 
Hoạt động 3 : Rút ra kết luận (5’)
 - Yêu cầu HS quan sát kỹ bảng kết quả thí nghiệm trên bảng . 
 - Dựa vào bảng kết quả để trả lời 2 vấn đề trong mục 1) Đặt vấn đề
 - GV điều khiển HS nhận xét kết quả của các bạn , thống nhất câu trả lời 
 - Lực kéo vật trên mặt phẳng nghiêng phụ thuộc vào cách kê mặt phẳng nghiêng như thế nào ? 
Hoạt động 4 : Vận dụng (10’)
 - Có thể GV cho HS làm phiếu học tập để trả lời 3 câu hỏi trong SGK : C3; C4 ;C5
 - GV gọi 3 HS lên bảng sửa bài .
 - Những HS khác nhận xét bài làm .
 - Gọi HS đọc phần có thể em chưa biết 
 - HS đọc câu hỏi vấn đề
+ Tư thế chắc chắn
+ Kết hợp được với một phần trọng lượng cơ thể 
+ Lực kéo nhỏ hơn(2 người)
 - Mặt phẳng nghiêng 
 - Khó khăn , mệt nhọc
 - HS : ….
 - HS nghiên cứu phần b)
 - HS theo dõi GV hướng dẫn làm thí nghiệm
+ Giảm độ cao 
+ Tăng chiều dài
(HS thảo luận theo nhóm)
 - HS làm thí nghiệm , thu thập kết quả điền vào bảng 14.1
 - Đại diện từng nhóm nêu kết quả thí nghiệm của nhóm mình
 - HS hoạt động cá nhân , nghiên cứu bảng kết quả trả lời 2 câu hỏi ở đầu bài : ……
 - Mặt phẳng càng nghiêng ít thì lực kéo vật càng nhỏ 
 - HS làm phiếu học tập các câu C3 ; C4 ; C5
 - HS xung phong lên bảng sửa bài
 - HS đọc phần có thể em chưa biết
1./ Đặt vấn đề :
	SGK
2./ Thí nghiệm :
	SGK
3./ Kết luận :
* Dùng mặt phẳng nghiêng có thể kéo vật lên với lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật.
* Mặt phẳng nghiêng càng ít thì lực cần để kéo vật trên mặt phẳng đó càng nhỏ 
4./ Vận dụng :
	SGK
3./ Cũng cố :
	+ Vì sao muốn lên đỉnh núi người ta không làm đường thẳng từ chân núi mà lại làm đường quanh sườn núi . 
	+ Nêu ưu điểm và nhược điểm khi sử dụng mặt phẳng nghiêng
4./ Dặn dò : 
	+ Học thuộc phần ghi chú trong bài 
	+ Làm các bài tập 14.1 ; 14.2 ; 14.3 ; 14.4 SBT
	+ Chuẩn bị trước bài 15 : “ĐÒN BẨY”
Tiết 17	Bài 15 . ĐÒN BẨY
I./ Mục đích , yêu cầu : 
	Kiến thức :	HS nêu được các ví dụ sử dụng đòn bẩy trong cuộc sống .
	Xác định được điểm tựa (O) , các lực tác dụng lên đòn bẩy đó (Điểm O1 ; O2 và lực F1 ; F2)
	Biết sử dụng đòn bẩy trong những công việc thích hợp, biết thay đổi vị trí của các điểm O ; O1 ; O2 cho phù hợp với yêu cầu sử dụng .
	Kỹ năng :	Biết sử dụng đòn bẩy , sử dụng lực kế để đo lực .
	Thái độ :	Nghiêm túc , cẩn thận , trung thực trong hợp tác nghiên cứu .
II./ Đồ dùng dạy học :
	Mỗi nhóm : 1 lực kế có GHĐ là 2 N trở lên , 1 quả nặng kim loại có trọng lượng 2N , 1 đòn bẩy .
	Cả lớp : 	 Tranh vẽ to các hình 15.1 ; 15.2 ; 15.3 và 15.4 . Bảng 15.1 trong SGK 
III./ Các bước lên lớp :
1./ Ổn định lớp .
2./ Kiểm tra bài cũ :
Khi dùng mặt phẳng nghiêng ta được lợi ích gì ?
	Mối quan hệ giữa độ nghiêng của nặt phẳng nghiêng và lực kéo vật trên mặt phẳng đó ?
3./ Bài mới .
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1 : Đặt vấn đề (5’)
 - GV nhắc lại tình huống thực tế trong bài “Máy cơ đơn giản”
 - Gọi HS đọc vấn đề trong SGK .
 - GV treo hình 15.1 lên bảng 
 - Trong cuộc sống hằng ngày , người ta sử dụng rất nhiều dụng cụ làm việc dựa trên nguyên tắc của đòn bẩy .
 - Vậy đòn bẩy là gì ? Nó có cấu tạo như thế nào ? Nó giúp ích gì cho con người ? 
Hoạt động 2 : Tìm hiểu cấu tạo của đòn bẩy (7’)
 - Gọi HS đọc phần I trong SGK
 - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ 15.1 
 - Yêu cầu HS chỉ ra đâu là điểm tựa , trọng lượng của vật tác dụng vào điểm nào , lực nâng vật tác dụng vào điểm nào trên đòn bẩy .
 - GV treo hình 15.2 và 15.3 lên bảng 
 - Yêu cầu HS nhìn vào hình vẽ , điền các từ O1 ; O2 và O vào các vị trí thích hợp trên hình vẽ 
 - Gọi HS trả lời và nhận xét , GV thống nhất câu trả lời 
 - Một vật được gọi là đòn bẩy đều phải có ba yếu tố , đó là những yếu tố nào ?
 - Gọi HS trả lời , gọi HS nhận xét và GV thống nhất câu trả lời .
 - GV cho HS ghi vào tập 
Hoạt động 3 : Đòn bẩy giúp cho con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào ?(15’)
 - Gọi HS đọc phần đặt vấn đề trong SGK
 - GV treo hình 15.4 lên bảng , đồng thời giới thiệu những dụng cụ thí nghiệm trong hình vẽ
 - Yêu cầu HS đọc phần thí nghiệm trong SGK
 - Gọi HS phát biểu cách tiến hành thí nghiệm 
 - Ta thay đổi khoảng cách O1O và OO2 bằng cách nào ?
 - GV nhận xét và phát dụng cụ cho HS làm thí nghiệm , lấy kết quả điền vào bảng 15.1
 - GV theo dõi HS làm thí nghiệm , uốn nắn những động tác sai .
 - Gọi HS lên bảng điền kết quả vào bảng 15.1 
 - So sánh , đối chiếu với kết quả của các nhóm khác .
 - Yêu cầu nhìn vào bảng kết quả thí nghiệm 15.1 và hoàn thành câu C3 
 - GV yêu cầu HS trả lời câu C3
 - Các HS khác nhận xét
 - GV thống nhất câu trả lời và cho ghi vào tập
Hoạt động 4 : Vận dụng (10’)
 - Yêu cầu HS đọc và trả lời câu C4
 - GV treo hình 15.5 và yêu cầu HS đọc câu C5 , C6
 - GV nhận xét của 1-2 bài tiêu biểu
 - HS đọc vấn đề trong SGK
 - HS đọc phần I trong SGK
 - Điểm tựa : O ; Trọng lượng của vật tác dụng vào điểm : O1; lực nâng vật tác dụng vào điểm: O2 trên đòn bẩy
 - 1,4 : O1 ; 3,6 : O2 ; 2,5 : O
(HS hoạt động cá nhân)
 - HS trả lời và nhận xét
 - HS hoạt động cá nhân trả lời 
 - HS trả lời và nhận xét câu trả lời của bạn
 - HS ghi bài vào tập
 - HS đọc phần đặt vấn đề trong SGK
 - HS đọc và nghiên cứu cách tiến hành thí nghiệm trong SGK
 - HS nêu cách tiến hành thí nghiệm
 - Thay đổi vị trí O hoặc O1; O2
 - HS nhận dụng cụ thí nghiệm và tiến hành thí nghiệm, điền kết quả vào bảng 15.1
 - HS lên bảng điền kết quả vào bảng 15.1
 - Các nhóm HS nhận xét kết quả thu được của nhóm khác
 - Từ kết quả thí nghiệm , HS so sánh độ lớn của lực F2 với trọng lượng F1 của vật trong 3 trường hợp thí nghiệm
 - HS ghi bài vào tập
 - Cái kéo, cái kìm , cầu bập bênh , đồ bật nắp chai, đầu búa….
 - HS hoạt động theo nhóm , trả lời câu C5, C6 và ghi vào phiếu học tập 
I./ Cấu tạo của đòn bẩy :
 * Mỗi đòn bẩy đều có :
+ Điểm tựa là O
+ Điểm tác dụng của lực F1 là O1
+ Điểm tác dụng của lực F2 là O2
II./ Đòn bẩy giúp cho con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào ?
 1./ Đặt vấn đề
	SGK
 2./ Thí nghiệm
	SGK
 3./ Kết luận 
 * Khi OO2 > OO1 thì 
	 F2 < F1
 * Khi OO2 = OO1 thì 
	 F2 = F1
* Khi OO2 < OO1 thì 
	 F2 > F1
 4./ Vận dụng 
C4 : Cái kéo , cái kìm , cầu bập bênh , đồ bật nắp chai, đầu búa….
3./ Cũng cố :
	Hãy nêu lợi ích khi sử dụng đòn bẩy ? 
	GV có thể kể chuyện về câu nói nổi tiếng của Ác si mét : “Hãy cho tôi một điểm tựa tôi sẽ nâng cả trái đất lên”
4./ Dặn dò : 
	Về nhà đọc lại bài , học thuộc phần ghi chú và làm các bài tập trong sách bài tập
	 Xem lại các bài trước , chuẩn bị cho tiết sau ôn tập thi HK I
Tiết 18 	Bài . ÔN TẬP THI HỌC KÌ I
I./ Mục đích , yêu cầu : 
	Kiến thức :	Ôn tập , củng cố các kiến thức trọng tâm trong chương I : CƠ HỌC (trừ bài 16: “Ròng Rọc”)
	Hệ thống hoá các kiến thức trong chương I nhằm chuẩn bị thi HK I
	Kỹ năng :	Luyện tập cách vận dụng kiến thức về cơ học vào cuộc sống
	Thái độ :	Nghiêm túc , cẩn thận , trung thực trong hợp tác nghiên cứu .
II./ Đồ dùng dạy học :
	Mỗi nhóm : 
	Cả lớp : 	Bảng phụ ghi các câu hỏi 
III./ Các bước lên lớp :
1./ Ổn định lớp .
2./ Kiểm tra bài cũ :(5’)
	Hãy nêu 3 yếu tố của một đòn bẩy ? 
	Hãy nêu 3 dụng cụ làm việc dựa trên nguyên tắc đòn bẩy ?
	Muốn cho lực tác dụng khi sử dụng đòn bẩy giảm thì ta phải làm gì ? 
3./ Bài mới .
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1 : Ôn tập các kiến thức về đo lường (10’)
 - Đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước Việt Nam là gì ?
 - Người ta dùng dụng cụ gì để đo độ dài ?
 - Để đo độ dài chính xác phải chú ý những điều gì ?
 - Đây cũng là những điều cần chú ý khi đo lực ,đo thể tích và đo khối lượng 
 - Đối với đo khối lượng và đo lực ta phải chú ý điều chỉnh vạch số 0 trước khi đo
 - Đọc và ghi kết quả đo đúng quy định là như thế nào ?
 - Yêu cầu HS về nhà xem lại : GHĐ và ĐCNN của thước , bình chia độ , cân, lực kế là gì ?
 - Xác định GHĐ và ĐCNN của cân Rô béc van 
Hoạt động 2 : Ôn tập các kiến thức về lực (10’)
 - Lực là gì ?
 - Mỗi lực đều có phương , chiều và độ mạnh yếu nhất định 
 - Thế nào là hai lực cân bằng ?
 - Các kết quả tác dụng của lực ?
 - Vật có tính chất đàn hồi là vật có tính chất như thế nào ?
 - Yêu cầu HS lên bảng ghi hệ thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng của một vật 
 - Khối lượng riêng là gì ?
 - Trọng lượng riêng là gì ?
 - Yêu cầu 2 HS lên bảng ghi công thức tính khối lượng riêng và trọng lượng riêng ? Giải thích các đại lượng vật lý trong công thức ?
 - Yêu cầu 1 HS lên bảng ghi công thức tính trọng lượng riêng theo khối lượng riêng 
Hoạt động 3 : Ôn tập các kiến thức về máy cơ đơn giản (5’)
 - Có mấy loại máy cơ đơn giản ?
 - Các em đã được học 2 loại máy cơ đơn giản đó là : mặt phẳng nghiêng và đòn bẩy 
 - Vậy dùng máy cơ đơn giản ta có thể dùng lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật để kéo vật lên không ? 
 - Để giảm lực kéo khi dùng mặt phẳng nghiêng ta làm gì ?
 - Để giảm lực kéo khi dùng đòn bẩy ta làm gì ? 
Hoạt động 4 : Làm bài tập về khối lượng riêng , trọng lượng riêng (15’)
 - Treo bảng phụ ghi bài tập :
Tính khối lượng và trọng lượng riêng của một khối sắt có thể tích 800 cm3 . Biết khối lượng riêng của sắt là 7800 kg/m3
 - Gọi HS tóm tắt 
 - Gọi HS nêu cách tính 
 - Gọi HS lên bảng giải , HS ở dưới làm vào nháp
 - GV nhận xét , sửa sai 
 - Mét (đơn vị : m )
 - Dùng thước .
+ Ước lượng độ dài để chọn thước đo thích hợp .
+ Đặt thước và mắt nhìn đúng cách 
+ Đọc và ghi kết quả đo đúng quy định
 - Đọc và ghi kết quả đo theo ĐCNN của dụng cụ đo
+ GHĐ : Tổng khối lượng các quả cân trong hộp quả cân
+ ĐCNN : Khối lượng của quả cân nhỏ nhất trong hộp quả cân
 - Tác dụng đẩy , kéo của vật này lên vật khác gọi là lực 
 - Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau , cùng phương nhưng ngược chiều .
 - Lực tác dụng lên một vật có thể làm biến đổi chuyển động của vật đó hoặc làm nó biến dạng
 - Sau khi nén hoặc kéo giản một cách vừa phải , nếu buông ra thì chiều dài của nó trở lại bằng chiều dài tự nhiên .
	 P = 10 m 
 P: Trọng lượng (đơn vị : N)
 m : Khối lượng 

File đính kèm:

  • docgiao anly6.doc