Bài giảng Môn Vật lý lớp 6 - Bài 1, 2 - Đo độ dài - Tuần 1 - Tiết:1

4. Nêu được khối lượng của một vật cho biết lượng chất tạo nên vật.

5. Nêu được đơn vị đo lực.

6. Nhận biết được trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật và độ lớn của nó được gọi là trọng lượng.

 

doc38 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 2364 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Môn Vật lý lớp 6 - Bài 1, 2 - Đo độ dài - Tuần 1 - Tiết:1, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
, bắt đầu chuyển động.
Vật chuyển động nhanh lên.
Vật chuyên động chậm lại.
Vật đang chuyển động theo hướng này, bỗng chuyển động theo hướng khác.
C1: (Hs lấy ví dụ )
2.Những sự biến dạng.
Là những sự thay đổi hình dạng của một vật.
Thí dụ: Lò xo bị kéo dãn dài ra.
 C2: Người thứ nhất dương cung vì cung và sợi dây biến dạng. 
II.Những kết quả tác dụng của lực.
1.Thí nghiệm.
C3: Kết quả tác dụng lực của lòxo lá tròn lên xe, làm xe đang đứng yên, bắt đầu chuyển động .
C4: Kết quả của lực mà tay ta tác dụng lên xe thông qua sợi dây làm xe đang chuyển động, bị dừng lại.
C5: Kết quả tác dụng của lòxo tác dụng lên hòn bi khi va chạm làm hòn bi bị biến đổi chuyển động ( chuyển động theo hướng khác)
C6: Kết quả của lực mà tay ta tác dụng lên lòxo bị biến dạng.
2.Rút ra kết luận.
C 7: (1) - biến đổi chuyển động của.
 (2) - biến đổi chuyển động của.
 (3) - biến đổi chuyển động của.
 (4) - biến dạng.
C8: (1) - biến đổi chuyển động của.
 (2) - biến dạng.
II.Vận dụng.
C9: - quả bóng đang lăn, lấy chân cản lại thì quả bóng dừng lại.
- quả bóng đang đứng yên ta đá vào quả bóng thì quả bóng lăn.
- quả bóng đang lăn ta đá vào thì quả bóng lăn nhanh hơn.
C10: - đá vào quả bóng, quả bóng bị bẹp
- thổi vào quả bóng bay thì quả bóng bay phình to ra.
- kéo lò xo, lò xo bị dài ra.
C11: Đá vào quả bóng, quả bóng vừa bị bẹp vào vừa bay đi.ví dụ.
c. Củng cố, luyện tập (3’).
GV: Thế nào là sự biến dạng ? lấy ví dụ minh họa ?
Khi có lực tác dụng lên một vật gây ra kết quả gì ?
d.Hướng dẫn về nhà (1’).
Học bài theo vở ghi và SGK, đọc có thể em chưa biết và phân tích hiện tượng đó , Làm bài tập 7.1 đến 7.5 SBT.- ChuÈn bÞ cho bµi 8:1 sîi d©y chun,1 lß xo 
xem tríc bµi 8. Trọng lực – Đơn vị của trọng lực.
4.Rút kinh nghiệm:
Bµi 8 TRỌNG LỰC – ĐƠN VỊ LỰC
Tuần : 7 tiết:7 ND: 29/9/2014 6a1…./….. 6a2…../…..
I. Mục tiêu:
a.Kiến thức: - Hiểu được trọng lực hay trọng lượng là gì?
- Nêu được phương và chiều của trọng lực
- Nắm được đơn vị đo cường độ là Niutơn.
b.Kỹ năng:Vận kiến thức thu nhập được vào thực tế và kỹ thuật. Sử dụng dây dọi để xác định phương thẳng đứng.
c.Thái độ Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
a. Chuẩn bị của GV : Một dây dọi, một lò xo, một quả nặng 100g có móc treo, một giá treo, một chiếc eke.
b. Chuẩn bị của HS: Đọc nội dung bài 8 – SGK , đồ dùng học tập.
III. Tiến trình bài dạy 
1. Kiểm tra bài cũ : 5’ 
	Khi có lực tác dụng lên một vật gây ra kết quả gì ? Chữa bài 7.2 SBT .
2. Nội dung bài mới
HĐ1: Đặt vấn đề (5’).
GV: Thông qua tình huống của đầu bài để đưa Hs đến nhận thức là Trái đất hút tất cả mọi vật. Vấn đề đặt ra là phải làm TN để khẳng định điều đó.
Hoạt động của Giáo viên và học sinh
Nội dung 
H Đ2: Phát hiện sự tồn tại của trọng lực (12’).
GV: Y/c Hs nêu phương án TN.
HS: Đọc phần TN, trả lời.
GV: Lắp TN,tiến hành TN
GV?: Nhận xét trạng thái của lo xo, giải thích.
HS: Quan sát và trả lời.
GV?: Quả nặng ở trạng thái nào? Phân tích lực Lực cân bằng là lực nào ? .
HS: Cá nhân suy nghĩ, trả lời.
GV: Chỉ rõ cho Hs thấy được lực tác dụng kéo dãn lò xo chính là trong lực mà Trái đất tác dụng vào quả nặng, đã truyền đến lò xo.
GV: Cầm viên phấn lên cao rồi buông tay ra.
GV?: Viên phấn chịu tác dụng của lực nào? Kết quả hiện tượng tác dụng lực ? Lực tác dụng lên viên phấn có phương và chiều như thế nào?
HS: Quan sát và trả lời các câu hỏi Gv nêu.
GV: Qua hai thí dụ ta thấy Trái đất có tác dụng lên mội vật không?
HS: Thảo luận theo nhóm bàn, trả lời (Trái đất tác dụng lực hút lên mọi vật).
GV: Y/c Hs hoàn thành câu C3.
HS: Cá nhân hoàn thành C3.
GV: Thông báo hai kết luận SGK.
HS: Ghi vở kết luận.
HĐ3: Tìm hiểu phương và chiều của trọng lực (10’).
GV: Bố trí TN hình 8.2, giới thiệu cho Hs thấy được phương của dây dọi là phương thẳng đứng, y/c Hs trả lời C4.
HS: Cá nhân hoàn thành C4.
GV: Y/c Hs trả lời C5.
HS: Hoàn thành kết luận .
GV: Kiểm tra 5 Hs đánh giả mức độ tiếp thu kiến thức của Hs.
HĐ4: Tìm hiểu về đơn vị lực (8’).
GV: Thông báo đơn vị lực như SGK. 
HS:Tiếp thu và ghi vở.
GV: Khối lượng của vật là m = 100 gam trọng lượng của vật là P = 1N. Vậy
 m = 1kg P = ? (= 10N)
 m = 50 kg P = ? ( = 50N)
 P = 10 N m = ? ( = 1000g = 1kg)
HS: Cá nhân suy nghĩ và trả lời.
HĐ5: Vận dụng, (5’).
2HS: Lên bảng làm TN câu C6.
HS: Dưới lớp quan sát và trả lời câu C6.
GV: Y/c hs trả lời các câu hỏi sau: Trọng lực là gì? Phương và chiều của trọng lực? trọng lực còn gọi là gì ? Đơn vị vủa trọng lực là gì?
HS: Cá nhân lần lượt trả lời các câu hỏi của Gv.
1HS:đọc nội dung phần ghi nhớ
I. Trọng lực là gì ?
Thí nghiệm.
C1. Lò xo tác dụng vào quả nặng một lực, lực đó có phương dọc theo lò xo và chiều từ dưới lên trên. Quả nặng vẫn đứng yên vì có một lực khác đã tác dụng vào , lực này có phương trùng với phương của lực lò xo sinh ra, chiều từ trên xuống dưới.
C2: Có một lực tác dụng lên viên phấn, lực có phương trùng với phương chuyển động của viên phấn và chiều từ trên xuống dưới.
C3: (1) - Cân bằng 
 (2) – Trái đất.
 ( 3)- biến đổi
 (4)- lực hút 
 (5)- Trái đất.
Kết luận. SGK.28
II.Phương và chiều của trọng lực.
Phương và chiều của lực.
C4: (1) – Cân bằng
 (2) – dây dọi.
 ( 3)- thẳng đứng.
 (4) – từ trên xuống dưới.
Kết luận.
C5: (1)– thẳng đứng.
(2) - từ trên xuống dưới.
III.Đơn vị lực.
Đơn vị lực là Niutơn, kí hiệu là N.
Trọng lượng của quả cân 100g tương ứng là P =1N.
Trọng lượng của quả cân 1kg tương ứng là P =10N.
IV.Vận dụng.
C6: Dùng thước êke dựng một đường vuông góc với phương nằm ngang.
Ghi nhớ: SGK.29
3. Củng cố, luyện tập (4’).
GV:Träng lùc lµ g×? ch÷a bµi BT 8.1 ?
GV: Ph¬ng vµ chiÒu cña träng lùc ? ch÷a bµi BT 8.2 ?
GV: Một quả nặng treo vào đầu dưới 1 sợi dây có một đầu được buộc cố định trên 1 giá đỡ. 
a. Vật chịu tác dụng của những lực nào?(Nêu phương và chiều) 
b.Các lực này có cân bằng không? Tại sao?
TL :a) Những lực tác dụng vào quả cân là: Lực hút của Trái đất và lực căng của dây
* Trọng lực có phương thẳng dứng , chiều từ trên xuống . Lực căng của sợi dây có phương thẳng đứng chiều từ dưới lên
 Hai lực này là 2 lực cân bằng vì quả nặng chịu tác dụng của 2 lực nhưng vẫn đứng yên
HS: Cá nhân lần lượt trả lời các câu hỏi của Gv.
GV: chuẩn hoá kiến thức trọng tâm bài học
4.Hướng dẫn HS tự học ở nhà (1’)
Học bài theo vở ghi và SGK. BTVN bài 8.1 đến bài 8.4 SBT.
 Đọc mục Có thể em chưa biết.
Rút kinh nghiệm:
ÔN TẬP
Tuần: 8 tiết:8 ND: 6/10/2014 6A1…… 6A2………….
I. Mục tiêu:
* kiến thức:
- Ôn lại kiến thức từ bài 1 đến bài 8
* kĩ năng: 
- Vận dụng được bài học trả lời câu hỏi trắc nghiệm và giải thích hiện tượng.
II. Tổ chức hoạt động dạy và học:
Gv : đặt câu hỏi và HS trả lời:
? Nêu dụng cụ dùng để đo chiều dài, đơn vị đo chiều dài?
HS: Dụng cụ dùng để đo chiều dài là thước, đơn vị đo là mét(m)
?Nêu dụng cụ dùng để đo thể tích, đo vật rắn không thấm nước?
HS: Dụng cụ dùng để đo thể tích là ca đong,bình chia độ,bình tràn 
?Nêu dụng cụ dùng để đo khối lượng, đơn vị đo khối lượng?
HS: Dụng cụ dùng để đo khối lượng là cân, đơn vị đo là kilôgam(kg)
? Nêu Giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất
HS:
GHĐ: của thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước.
ĐCNN của thước là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước.
?Khi đo độ dài cần?
HS: Khi đo độ dài cần:
Ước lượng độ dài cần đo .
Chọn thước có GHĐ và ĐCNN thích hợp.
Đặt thước dọc theo độ dài cần đo sao cho một đầu của vật ngang bằng với vạch số 0 của thước.
Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước ở đầu kia của vật.
Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với đầu kia của vật.
*.Những sự biến đổi của chuyển động.
Vật đang chuyển động dừng lại.
Vật đang đứng yên, bắt đầu chuyển động.
Vật chuyển động nhanh lên.
Vật chuyên động chậm lại.
Vật đang chuyển động theo hướng này, bỗng chuyển động theo hướng khác.
C1: (Hs lấy ví dụ )
*.Những sự biến dạng.
Là những sự thay đổi hình dạng của một vật.
*Trọng lực có phương thẳng đứng , chiều từ trên xuống . 
 * Dặn dò:
Ôn lại tất cả các bài đã học, tiết sau kiểm tra 1 tiết.
III. Rút kinh nghiệm:
ĐỀ KIỂM 1 TIẾT : MÔN VẬT LÝ 6
Tuần: 9 tiết:9 ND: 6/10/2014 6a1....... 6a2..............
I. XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU CỦA ĐỀ KIỂM TRA:
1. Phạm vi kiến thức: 
Kiểm tra kiến thức trong chương trình Vật lý lớp 6 học kì I, gồm từ tiết 1đến tiết 7 theo phân phối chương trình 
2. Mục đích: 
- Đối với Học sinh:
 a. Kiến thức: 
Hiểu và vận dụng giải thích được các hiện tượng đơn giản, giải các bài tập vật lý cơ bản trong phần lớp 6 về đo độ dài, đo thể tích, khối lượng, lực, trọng lực.
b .Kỹ năng: 
Rèn kỹ năng phân tích, tổng hợp, giải thích, vận dụng.
c. Thái độ: 
Giúp học sinh có thái độ trung thực, độc lập, nghiêm túc, sáng tạo trong khi làm bài kiểm tra. 
- Đối với Giáo viên: 
Thông qua bài kiểm tra đánh giá được kết quả học tập học sinh, từ đó có cơ sở để điều chỉnh cách dạy của GV và cách học của HS phù hợp thực tế. 
II. XÁC ĐỊNH HÌNH THỨC KIỂM TRA: 
- Kết hợp trắc nghiệm khách quan và tự luận (30% TNKQ, 70% TL)
- Học sinh kiểm tra trên lớp.
III. THIẾT LẬP MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA:
1. Phần bổ trợ cho các bước thiết lập ma trận đề kiểm tra:
a. Tính trọng số nội dung kiểm tra theo khung phân phối chương trình:
Nội dung
T/S tiết 
Lí thuyết
Tỉ lệ thực dạy
Trọng số
LT(cấp độ 1,2)
VD(cấp độ 3,4)
LT(cấp độ 1,2)
VD(cấp độ 3,4)
1. Các phép đo
3
3
2,1
0,9
30
12,86
2. Khối lượng + Lực
4
4
2,8
1,2
40
17,14
Tổng
7
7
4,7
2,1
70
30
b. Tính số câu hỏi và điểm số chủ đề kiểm tra ở các cấp độ.
Nội dung
Trọng số
Số lượng câu(chuẩn cần kiểm tra)
Điểm số
Tổng số
TN
TL
1. Các phép đo
LT (30)
4,2 ≈ 4
4(2®)
Tg: 10’
0
4 (2 ®)
Tg: 10’
VD (12,86)
5,6 ≈ 6
5 (2,5®)
Tg: 12,5’
1 (2®)
Tg: 7,5’
6 (4,5 ® )
2. Khối lượng + Lực
LT ( 40)
1,8 ≈ 2
1(0,5 ®)
Tg: 2,5’
1(2®)
Tg: 7,5’
2(2,5 ®)
VD(17,14)
2,3 ≈ 2
2( 1 ®)
Tg: 5’
2( 1 ®)
Tổng
100
14
12 (6,0đ)
Tg: 30’
2(4,0đ)
Tg: 15’
14(10đ)
Tg: 45’
2. MA TRẬN THIẾT KẾ ĐỀ KIỂM TRA:
Các bước thiết lập ma trận
Tên Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1. Các phép đo
1.Nêu được một số dụng cụ đo độ dài, đo thể tích với GHĐ và ĐCNN của chúng.
2. Xác định được GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo độ dài, đo thể tích.
3. Đo được thể tích một lượng chất lỏng. Xác định được thể tích vật rắn không thấm nước bằng bình chia độ, bình tràn.
Tổng
Số câu: 1
C1.1
(0,25)
Số câu:3
C4.2
C11.2
C12.2 (0,75đ)
Số câu:1 
C3.3 (0,25đ)
Số câu:1
C13.3 
(3đ)
Số câu: 6
4,25 đ =425%
2. Khối lượng + Lực
4. Nêu được khối lượng của một vật cho biết lượng chất tạo nên vật. 
5. Nêu được đơn vị đo lực.
6. Nhận biết được trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật và độ lớn của nó được gọi là trọng lượng.
7. NhËn biÕt ®îc hai lùc c©n b»ng.
8. Nêu được ví dụ về tác dụng đẩy, kéo của lực.
9. Nêu được ví dụ về tác dụng của lực làm vật biến dạng hoặc biến đổi chuyển động (nhanh dần, chậm dần, đổi hướng).
10. Nêu được ví dụ về một số lực.
11. Nêu được ví dụ về vật đứng yên dưới tác dụng của hai lực cân bằng và chỉ ra được phương, chiều, độ mạnh yếu của hai lực đó.
12. Đo được khối lượng bằng cân.
Tổng
Số câu:3 
C2.4
C5.6
C10.7
(o,75đ)
Số câu: 3
C6.9
C7.11
C9.11 (0,75đ)
Số câu:
 1
C14.10
(4đ)
Số câu: 1
C8.12
(0,25đ)
Số câu:8
5,75đ =575%
Tổng
Số câu: 4
(1đ)
Số câu: 7
(1,5đ)
Số câu: 1
(4,0đ)
Số câu: 2
(0,5đ)
Số câu:1
(3đ)
Số câu: 14
10đ = 100%
	NỘI DUNG ĐỀ KIỂM TRA 45' vật lí 6
I. Trắc nghiệm khách quan ( 3 điểm ) 
Khoanh tròn vào chữ cái in hoa đứng trước câu trả lời đúng(từ câu 1->câu12)
Câu1 : Giới hạn đo của một thước là 
độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước.
độ dài nhỏ nhất ghi trên thước.
độ dài lớn nhất ghi trên thước.	
D. độ dài tuỳ ta chọn.
Câu 2: Trên một hộp sữa có ghi 500g. Số đó chỉ 
	A. sức nặng của hộp sữa.	B. thể tích của hộp sữa.
	C. lượng sữa chứa trong hộp.	D. sức nặng và khối lượng của hộp sữa.
Câu 3 : Người ta dùng một bình chia độ có ĐCNN 1cm3 chứa 55cm3 nước để đo thể tích của một hòn đá. Khi thả hòn đá vào bình nước, mực nước trong bình dâng lên tới vạch 86cm3 . Thể tích hòn đá là bao nhiêu ?
	A. 141cm3.	B. 86cm3.	C. 55cm3.	D. 31cm3.
Câu4: Một bạn dùng thước đo độ dài có ĐCNN là 1 dm để đo chiều dài lớp học. Trong các cách ghi kết quả dưới đây cách ghi nào đúng.
A.. 50 m . 	B. 500cm.	C. 50 dm .	 	D. 50,0 dm.
Câu 5: Lực nào sau đây không thể là trọng lực ?
	A. Lực tác dụng lên một vật nặng đang rơi.
 B. Lực mặt bàn tác dụng lên vật đặt trên bàn.
	C. Lực tác dụng lên một quả bóng bay làm quả bóng hạ thấp dần.
	D. Lực vật nặng tác dụng vào dây treo.
Câu 6: Khi một quả bóng đập vào một bức tường thì lực mà bức tường tác dụng lên quả bóng 
 A. vừa làm biến dạng quả bóng đồng thời làm biến đổi chuyển động của quả bóng.
B. chỉ làm biến đổi chuyển động của quả bóng. 
 C. chỉ làm biến dạng quả bóng.
 	D. không làm biến dạng và cũng không làm biến đổi chuyển động của quả bóng.
Câu 7: Đặt một quyển sách nằm yên trên mặt bàn nằm ngang. Quyển sách chịu tác dụng của hai lực cân bằng là
 A. lực hút của trái đất tác dụng lên quyển sách hướng thẳng đứng từ dưới lên trên và lực của mặt bàn tác dụng lên quyển sách hướng thẳng đứng từ trên xuống dưới.
B. lực hút của trái đất tác dụng lên quyển sách hướng thẳng đứng từ trên xuống dưới và lực của mặt bàn tác dụng lên quyển sách hướng thẳng đứng từ dưới lên trên.
	C. trọng lực của quyển sách và lực ma sát giữa quyển sách với mặt bàn.
	D. lực đỡ của mặt bàn và lực ma sát giữ quyển sách đứng yên trên mặt bàn.
Câu 8: Khi đòn cân Rôbecvan thăng bằng người ta thấy một bên đĩa cân có 2 quả 200g, 1 quả 500g, bên đĩa cân còn lại là hai túi bột ngọt như nhau. Vậy khối lượng của 1 túi bột ngọt là :
	A. 450g 	B. 900g 	C. 500g	D. 200g
Câu 9: Nếu treo một quả cân 100g vào một sợi dây cao su thì khi đã đứng yên quả cân chịu tác dụng 
	A. của trọng lực có độ lớn 1N.	
 B. của trọng lực có độ lớn 10N.
	C. của trọng lực có độ lớn 1N và lực đàn hồi độ lớn 1N.
	D. của trọng lực có độ lớn 10N và lực đàn hồi độ lớn 10N.
Câu 10: Hai lực cân bằng là hai lực
A. mạnh như nhau. B. cùng phương.	C. cùng chiều. 
D. mạnh như nhau, cùng phương, ngược chiều.
Câu 11: Hãy chọn bình chia độ phù hợp nhất trong các bình chia độ dưới đây để đo thể tích của một lượng chất lỏng còn gần đầy chai 0,5l: 
A. Bình 1000ml có vạch chia tới 10ml. B. Bình 500ml có vạch chia tới 2ml.
C. Bình 100ml có vạch chia tới 1ml. D. Bình 500ml có vạch chia tới 5ml. 
Câu 12: Khi sử dụng bình chứa để đo thể tích vật rắn không thấm nước thì thể tích của vật bằng?
A. Thể tích bình tràn. B. Thể tích bình chứa. 
C. Thể tích phần nước tràn từ bình tràn sang bình chứa. 
D. Thể tích nước còn lại trong bình tràn.
II. Tự luận ( 7 điểm)
Câu 13 (3 điểm) : Cho một bình chia độ, một hòn sỏi (bỏ lọt bình chia độ) và bình nước. Hãy nêu các bước để xác định thể tích của hòn sỏi.
Câu 14 (4 điểm) : Nêu các tác dụng của sự biến đổi chuyển động. Nêu 1 ví dụ cho thấy lực tác dụng lên một vật làm biến đổi chuyển động của vật đó, và một ví dụ cho thấy lực tác dụng lên một vật làm cho vật bị biến dạng ?
V. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ THANG ĐIỂM
I- (3®iÓm): Chọn đúng đáp án mỗi câu cho 0,25 điểm 
Câu hỏi
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Đáp án
C
C
D
D
B
A
B
A
C
D
B
C
II. Phần II. Tự luận ( 7 điểm)
Câu 13: 3 điểm
Bước 1 : Đổ nước vào bình chia độ đến vạch có thể tích V1	
Bước 2: Thả chìm hòn sỏi vào bình chia độ, mực nước dâng lên đến vạch có thể tích V2	
Bước 3: Thể tích của vật cần xác định : V = V2 - V1	
Câu 14 (4 điểm)
 -.Những sự biến đổi của chuyển động.(2 đ)
Vật đang chuyển động dừng lại.
Vật đang đứng yên, bắt đầu chuyển động.
Vật chuyển động nhanh lên.
Vật chuyên động chậm lại.
Vật đang chuyển động theo hướng này, bỗng chuyển động theo hướng khác.
- Nêu được 1 ví dụ chứng tỏ lực tác dụng lên một vật làm biến đổi chuyển động của vật đó (1đ)
 - Nêu được 1 ví dụ chứng tỏ lực tác dụng lên một vật làm cho vật bị biến dạng.(1đ) 
Bài 9:	 LỰC ĐÀN HỒI.
Tuần :10 tiết : 10 ND : 13/10/2014 6a1...... 6a2...............
I. Mục tiêu:
 a. Kiến thức.- Nhận biết được lực đàn hồi là lực của vật bị biến dạng tác dụng lên vật làm nó biến dạng.
 - So sánh được độ mạnh, yếu của lực dựa vào tác dụng làm biến dạng nhiều hay ít.
 - Nêu được: Đối với một vật đàn hồi, nếu lực tác dụng làm vật biến dạng càng nhiều thì độ mạnh của lực gây ra biến dạng càng lớn và ngược lại.
 - Nhận biết được thế nào là biến dạng đàn hồi của một lò xo .
 - Trả lời được câu hỏi và đặc điểm của lực đàn hồi .
 - Dựa vào kết quả thí nghiệm , rút ra được nhận xét về sự phụ thuộc của lực
 đàn hồi vào biến dạng của lò xo.
 b. Kỹ năng: Lắp thí nghiệm như hình vẽ. Nghiên cứu hiện tượng để rút ra quy luật về sự biến dạng và đặc điểm của lực đàn hồi.
 c. Thái độ: Có ý thức tìm tòi quy luật vật lý qua các hiện tượng tự nhiên.
II.Chuẩn bị của Giáo viên và học sinh:
a. chuẩn bị của GV: chuẩn bị cho 4 nhóm học sinh. Một giá treo , một chiếc lò xo, thước chia độ đến mm, một hộp 3 quả nặng mỗi quả 50g giống nhau.
b. chuẩn bị của HS : Đọc nội dung bài 9 – SGK. đồ dùng học tập 
III. Tiến trình bài dạy 
a.Kiểm tra bài cũ: (4').
	Trọng lực là gì ? Phương và chiều của trọng lực ? 
b.Nội dung dạy học Bài mới. 
HĐ1: Đặt vấn đề (2’)
GV: ĐVĐ : Sợi dây cao su và một lò xo có t/c nào giống nhau ?
 Hoạt động của Giáo viên và học sinh
Nội dung 
HĐ2: Nghiên cứu biến dạng đàn hồi(qua lò xo). Độ biến dạng (18’).
GV: Y/c Hs đọc SGK và mô tả TN?
HS: Đọc, nêu dụng cụ TN, các bước tiến hành TN.
GV: Phát dụng cụ TN cho 4 nhóm .
NHS: Nhận dụng cụ, làm thí nghiệm theo các bước SGK và hoàn thành bảng 9.1 
 (tgian 8’).
GV: Theo dõi và hướng dẫn Hs các bước tiến hành.
HS: Hoàn thành cột 1 và cột 2 bảng 9.1.
GV: Cho Hs chọn cụm từ thích hợp trong khung điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh câu C1?
HS: Làm việc cá nhân trả lời C1.
GV: Kiểm tra, thống nhất câu trả lời.
HS: Ghi vở câu trả lời C1.
GV: BiÕn d¹ng cña lß xo cã ®Æc điÓm gì? 
HS: Trả lời .
GV: Vậy lò xo là vật tính chất gì?
HS: Trả lời (…đàn hồi) và ghi vở.
GV: Vậy độ biến dạng của lò xo được tính như thế nào? 
HS: Trả lời (l – l0)
GV: Y/c Hs tính độ biến dạng của lò xo khi treo 1,2,3 quả nặng và hoàn thành cột 4 bảng 9.1.
HS: Tính (l – l0) và hoàn thành bảng 9.1.
HĐ 3: Lực đàn hồi và đặc điểm của nó (12’)
GV: Y/c Hs nghiên cứu SGK tìm hiểu lực đàn hồi.
HS: Cá nhân đọc SGK.
GV: Lực đàn hồi là gì?
HS: Trả lời.
GV: Từ kết quả thí nghiệm trên thì lực mà lò xo tác dụng vào quả nặng đã bằng lực nào?
HS: Trả lời (Trọng lượng quả nặng)
GV: Vậy cường độ lực đàn hồi của lò xo sẽ bằng cường độ của lực nào?
HS: Trả lời (sẽ bằng cường độ của trọng lượng quả nặng)
GV: Lực đàn hồi có đặc điểm gì?
GV: Cho Hs tìm hiểu C4.
HS: Đọc và trả lời .
HĐ 4: Vận dụng (5’)
GV: Y/c s nghiên cứu C5, C6 trong 5’
HS: Đọc SGK và trả lời.
GV: Qua bài học này các em rút ra được kiến thức gì về lực đàn hồi?
HS: Rút ra kiến thức bài học.
GV: Gọi 2 Hs đọc phần ghi nhớ sgk.
I. BiÕn d¹ng ®àn håi ®é biÕn d¹ng.
 1. BiÕn d¹ng cña lß xo .
 a) ThÝ nghiÖm : 
Bè trÝ TN nh h×nh 9.1 SGK
Số quả nặng 50g móc vào lò xo
Tổng P của các quả nặng
Chiều dài của lo xo
Độ biến dạng của lò xo
0
0 (N)
lo= ...cm
0 cm
1 quả nặng
P1= ..(N)
l1=...cm
l1 - lo=... cm
2 quả nặng
P2= ..(N)
l2=...cm
l2 - lo=... cm
3 quả nặng
P3=...(N)
l3=...cm
l3 - lo=... cm
C1. ...(1) d·n ra .....(2) t¨ng lªn ......
(3) b»ng ......
b) KÕt luËn : BiÕn d¹ng cña lß xo cã ®Æc 
điÓm nh trªn lµ biÕn d¹ng ®µn håi . Lß xo lµ vËt cã t/c ®µn håi .
2. §é biÕn dạng cña lß xo.
§é biÕn d¹ng cña lß xo lµ hiÖu gi÷a chiÒu dµi khi biÕn d¹ng vµ chiÒu dµi tù nhiªn cña lß xo (l - lo) .
C2: 
II. Lùc ®àn håi vµ ®Æc ®iÓm cña nã 
 1. Lùc ®µn håi 
Lùc mµ lß xo t¸c dông vµo qu¶ nÆng trong TN trªn gäi lµ lùc ®µn håi .
C3. Lực đàn hồi cân bằng với trọng lực Cêng ®é cña lùc ®µn håi cña lß xo sÏ b»ng cêng ®é cña träng lîng qu¶ nÆng 
2.§Æc ®iÓm cña lùc ®àn håi :
C4. C©u C 
 §é biÕn d¹ng t¨ng th× lùc ®àn håi t¨ng .
III. VËn dông 
C5. a) ... (1) t¨ng gÊp ®«i 
 b) ....(2) t¨

File đính kèm:

  • docGiao an vat li 6.doc