Bài giảng Môn Vật lý lớp 10 - Tiết 21: Định luật 2 Newton
Viết biểu thức định luật 2 Newton trong trường hợp gia tốc của vật bằng 0.
-Hs : vật đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều .
Ghi nhớ về trạng thái cân bằng .
-Trả lời và ghi nhớ kết quả .
Ngày soạn : 4.10.2007 Phần1:CƠ HỌC. Chương 2:ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM. CÁC LỰC TRONG CƠ HỌC. Tiết 21: ĐỊNH LUẬT 2 NEWTON. A.Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Hiểu rõ mối quan hệ giữa các đại lượng gia tốc , lực , khối lượng thể hiện trong định luật 2 Newton . 2.Kỹ năng: Biết vận dụng định luật 2 Newton và nguyên lý độc lập của tác dụng để giải các bài tập đơn giản. B.Chuẩn bị: 1.Giáo viên: -Xem học sinh đã biết như thế nào về lực và khối lượng ở lớp dưới. - Nội dung ghi bảng 1.Định luật 1 Newton: a. Quan sát : → Nhận xét Đẩy xe tới , kéo xe lui . Đẩy xe mạnh hơn . a ~ F Đẩy xe mạnh như trước nhưng xe có hàng . b.Định luật: Nội dung : sgk. Biểu thức : sgk 2.Các yếu tố của vectơ lực :Sgk 3.Khối lượng và quán tính : Sgk 4.Điều kiện cân bằng của 1 chất điểm : - Trạng thái cân bằng : trạng thái đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều . - Hệ lực cân bằng : hệ lực có hợp lực của các lực trong hệ bằng -Điều kiện cân bằng : sgk 5. Mối quan hệ giữa trọng lượng và khối lượng : Tại mỗi điểm trên mặt đất , P ~ m 2. Học sinh: ôn tập kiến thức về lực và khối lượng .. C.Tổ chức hoạt động dạy học: HĐ1:KTBC . (5p) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Câu hỏi :-Nêu định nghĩa lực , khối lượng . - Nội dung định luật 1 .Câu hỏi 7 - 1 hs trả lời câu hỏi . -Hs thứ 2 trình bày trên bảng. -Nhận xét câu trả lời của bạn , nghe gv nhận xét. HĐ2:Tìm hiểu nội dung định luật 2 Newton ,các đặc trưng của lực, khối lượng và quán tính. (20p) *-Yêu cầu học sinh mô tả nội dung hình 15.1.Đặt câu hỏi cho học sinh. -Nêu câu C1.Hướng dẫn hs tìm ra mối quan hệ giữa lực , khối lượng và gia tốc . *Yêu cầu học sinh phát biểu định luật 2 Newton .Ghi biểu thức của định luật lên bảng.Lưu ý hs đọc phần chữ nhỏ . *Ycầu học sinh mô tả các yếu tố của vectơ lực . -Yêu cầu học sinh đọc sgk phần “Nguyên lý độc lập của c/đ”. *Dẫn dắt hs lập luận để thấy được vật có khối lượng càng lớn càng khó thay đổi vận tốc , từ đó dẫn đến khái niệm quán tính . -Đọc sgk , quan sát hình , mô tả . Trả lời câu hỏi của gv. -Trả lời câu C1.Nghe gv hướng dẫn và kết luận về mối quan hệ giữa lực và khối lượng . -Hs phát biểu định luật 2 Newton . Ghi biểu thức của định luật .Ghi nhận lưu ý về biểu thức . -Học sinh đọc sgk mô tả các yếu tố của vectơ lực , ghi nhớ đơn vị của lực. -Đọc nhanh ở lớp , ghi nhớ kết luận. -Nghe gv dẫn dắt , ghi nhớ quan hệ giữa khối lượng và quán tính . HĐ3:Tìm hiểu điều kiện cân bằng của 1 chất điểm và mối quan hệ giữa trọng lượng và khối lượng . (15p) *-Yêu cầu hs viết biết thức định luật 2 Newton trong trường hợp gia tốc bằng 0. -Y/cầu học sinh mô tả trạng thái của vật khi gia tốc bằng không.Giới thiệu đó là trạng thái cân bằng . -Điều kiện cân bằng của 1 chất điểm ?Hệ lực cân bằng là gì? -Yêu cầu hs quan sát bức tranh , trả lời câu hỏi . *Y/cầu học sinh đọc sgk , áp dụng định luật 2 Newton cho vật rơi tự do . Suy ra mối quan hệ giữa trọng lượng và khối lượng . -Viết biểu thức định luật 2 Newton trong trường hợp gia tốc của vật bằng 0. -Hs : vật đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều . Ghi nhớ về trạng thái cân bằng . -Trả lời và ghi nhớ kết quả . -Quan sát bức tranh , trả lời câu hỏi về điều kiện cân bằng của quả bóng bay. -Viêt biểu thức định luật 2 Newton cho vật rơi tự do , ghi nhận khái niệm trọng lượng. -Phát biểu mối quan hệ giữa trọng lượng và khối lượng . HĐ4:Củng cố + HDVN (5p) -BT 1.Phân tích câu sai , đúng . -Câu hỏi 2. -VN: các bài tập sgk + Xem bài sau. -Chia lớp thành 4 nhóm , mỗi nhóm phân tích 1 câu. -Học sinh chia làm 2 nhóm , mỗi nhóm trình bày 1 trường hợp . -Ghi công việc VN. D.Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- Tiết21.doc