Bài giảng Môn Vật lý lớp 10 - Tiết: 1 - Chuyển động cơ (tiết 1)

1. Kiến thức:

Biết được mối quan hệ giữa các đại lượng gia tốc, lực, khối lượng thể hiện trong định luật 2 Niutơn.

2. Kỹ năng:

Vận dụng được định luật 2 Niutơn và nguyên lí độc lập của tác dụng để giải các bài tập đơn giản.

 

doc112 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 2227 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Môn Vật lý lớp 10 - Tiết: 1 - Chuyển động cơ (tiết 1), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ốc tức thời.
9. v = R là
i. Là công thức tính vận tốc của vật 1 đối với vật 3 theo vận tốc của vật 1 đối với vật 2 và vận tốc của vật 2 đối với vật 3.
10. là
k. Công thức tính vận tốc trung bình.
11. a = R là
l. Chuyển động thẳng biến đổi đều.
12. 
m. Công thức tính gia tốc theo vận tốc và đường đi.
Câu 2: Phát biểu nào sau đây là đúng?
Độ dời là quãng đường vật đi được.
Độ dời bằng quãng đường khi vật CĐ thẳng.
Trong CĐ thẳng, tốc độ trung bình bằng độ lớn của vận tốc trung bình.
Tốc độ trung bình của một CĐ thẳng bất kì bao giờ cũng dương.
Câu 3: Trong truờng hợp nào vật CĐTNDĐ?
Gia tốc a > 0.	c. có a > 0 và v < 0.
Có vectơ vận tốc cùng chiều dương.	d. có a < 0 và v <0.
x
t
o
B
D
C
A
Câu 4: Một vật CĐ thẳng đều có đồ thị cho trên hình vẽ. Giai đoạn nào vật có vận tốc âm?
AB
BC
CD
AB và CD
Câu 5: Hai vật được thả rơi tự do. Khối lượng hai vật lần lượt là m và 2m. Gia tốc rơi tự do của chúng (a1 và a2) là:
a. a1 = 2a2	b. a2 = 2a1	
c. a1 = a2	d. không biết độ cao nên không thể so sánh được. 
Câu 6: Khi đồng hồ quay đều thì mọi điểm trên kim có cùng:
a. vận tốc góc	b. vận tốc dài
c. đường đi	d. gia tốc.
Câu 7: Đại lượng nào sau đây có độ lớn không đổi khi vật chuyển động tròn đều?
a. Vận tốc góc.	b. Vectơ vận tốctức thời
c. Vectơ gia tốc hướng tâm	d. Cả 3 câu đều đúng.
Câu 8: Khi đứng ở Trái Đất, câu nói nào sau đây là đúng?
a. Mặt Trời đứng yên, Trái Đất quay quanh Mặt Trời, Mặt Trăng quay quanh Trái Đất.
b. Mặt Trời và Trái Đất đứng yên, Mặt Trăng quay quanh Trái Đất.
c. Mặt Trời đứng yên, Trái Đất và Mặt Trăng quay quanh Mặt Trời.
d. Trái Đất đứng yên, Mặt Trời và Mặt Trăng quay quanh Trái Đất.
Câu 9: Khi khảo sát đồng thời CĐ của cùng một vật trong những hệ quy chiếu khác nhau thì quỹ đạo, vận tốc và gia tốc của vật đó là:
a. Quỹ đạo, vận tốc và gia tốc đều khác nhau.
b. Quỹ đạo, vận tốc và gia tốc đều giống nhau.
c. Quỹ đạo khác nhau, còn vận tốc và gia tốc giống nhau.
d. Quỹ đạo giống nhau, còn vận tốc và gia tốc khác nhau.
Hoạt động 2: Hs giải các BT nhỏ dựa trên các câu hỏi trắc nghiệm.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Lần lượt đặt câu hỏi cho hs thông qua hệ thống máy chiếu.
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm gồm 4 HS ngồi 2 bàn kề nhau, viết lời giải giải thích cho phương án lựa chọn của mình trên giấy trong. (để lên trình bày cho cả lớp trên máy chiếu)
- Thông báo đáp án đúng và nhận xét các câu trả lời của HS. (Gv có thể trình bày lời giải lên bảng đen)
- Thảo luận nhóm để đưa ra phương án lựa chọn, cũng như lời giải thích cho đáp án đó..
- Theo dõi phần trình bày của bạn trên màn hình.
- Nhận xét câu trả lời của bạn.
Nội dung các câu hỏi trắc nghiệm:
Câu 1: Một người bắt đầu đi từ A đến B (AB = 50 km) trong 1 giờ. Nghỉ tại B 1 giờ và đi trở về A trong 30 phút.
1. Tốc độ trung bình của người đó trong suốt đường đi và về là:
a. 25 km/h	b. 67 km/h	c. 40 km/h	d. 33 km/h
2. Vận tốc trung bình của người đó trong suốt đường đi và về là:
a. 25 km/h	b. 67 km/h	c. 40 km/h	d. 0 km/h
Câu 2: Một ôtô đang chuyển động với vận tốc 16 m/s sau khi vượt qua quãng đường 36m thì tăng tốc đến vận tốc 20 m/s . Gia tốc của ôtô có độ lớn là:
a. 1 m/s2	b. 0,2 m/s2	c. 2 m/s2	d. 0,1 m/s2
Câu 3: Xét một bánh xe bán kính R, quay đều quanh trục với vận tốc góc . Xét một điểm trên vành bánh xe (1) và một điểm nằm ở trung điểm bánh xe. 
C3.1. Vận tốc dài của 2 điểm đó là:
a. v1 = 2v2	b. v2 = 2v1	c. v1 = v2	d. Một kết quả khác.
C3.2. Chu kì quay của 2 điểm đó là:
a. T1 = 2T2	b. T2 = 2T1	c. T1 = T2	d. Một kết quả khác.
C3.3. Gia tốc của chúng là:
a. a1 = 2a2	b. a2 = 2a1	c. a1 = 4a2	d. a2 = 4a1
Câu 4: Một chất điểm CĐ đều trên một quỹ đạo tròn, bán kính 0,4m. Biết rằng vận tốc góc của nó là 5 vòng/giây. Hãy xác định vận tốc góc và gia tốc hướng tâm của nó? 
(Lấy = 10)
a. = 5 rad/s, aht = 10 m/s2.	b. = 5 rad/s, aht = 390 m/s2.
c. = 10 rad/s, aht = 400 m/s2.	d. = 10 rad/s, aht = 64 m/s2.	
Câu 5: Người ta thả một vật rơi tự do từ đỉnh tháp cao. Sau đó 1s và thấp hơn chỗ thả trước 15m, ta thả tiếp vật thứ 2. Lấy g = 10 m/s2. Chọn gốc tọa độ và gốc thời gian tại vị trí và thời điểm vật bắt đầu thả vật thứ nhất, chiều dương hướng xuống.
C5.1. Phương trình CĐ của vật 1 là:
a. h1 = 5t2 (m)	c. h1 = 10t2 (m)	
b. h1 = 5t (m)	d. h1 = 10t (m)
C5.2. Phương trình CĐ của vật 2 là:
a. h2 = 5t2 – 10t +20 (m)	c. h2 = 5t2 +15 (m)	
b. h2 = 5t2 (m)	d. h2 = 5t2 – 10t +40 (m)
C5.3. Vị trí 2 vật gặp nhau là:
a. h = 10 m.	b. h = 35 m.	c. h = 15 m.	d. h = 20 m.
Câu 6: Một dòng sông rộng 60m, nước chảy với vận tốc 1m/s đối với bờ. Một chiếc thuyền đi trên sông với vận tốc 3m/s.
C6.1. Vận tốc của thuyền đối với bờ khi xuôi dòng là:
a. 4 m/s	b. 2 m/s	c. 3,2 m/s	d. Một kết quả khác.
C6.2. Vận tốc của thuyền đối với bờ khi ngược dòng là:
a. 4 m/s	b. 2 m/s	c. 3,2 m/s	d. Một kết quả khác.
C6.3. Vận tốc của thuyền đối với bờ khi đi từ bờ này sang bờ bên kia theo phương vuông góc với bờ là:
a. 3 m/s	b. 4 m/s	c. 3,2 m/s	d. 10 m/s
C6.4. Khi đi từ bờ này sang bờ bên kia theo phuơng vuông góc với bờ (điểm dự định đến) nhưng do nước chảy nên khi sang bờ bên kia, thuyền bị trôi về phía cuối dòng. Khoảng cách từ điểm dự định đến và điểm thuyền đến trong thực tế là:
a. 180 m	b. 20 m	c. 63 m	d. 18 m.
C6.5. Muốn đến được điểm dự định đối diện điểm xuất phát bên kia bờ thì thuyền phải đi theo hướng chếch lên thượng nguồn, vận tốc của thuyền đối với bờ trong trường hợp này bằng bao nhiêu?
a. 3,2 m/s	b. 1,4 m/s	c. 2,8 m/s	d. một đáp số khác.
C6.6. Trong 2 trường hợp (đi theo phương vuông góc với bờ và đi chếch lên thượng nguồn), trường hợp nào đi đến điểm dự kiến nhanh nhất?
a. Đi vuông góc với bờ.
b. Đi chếch lên thượng nguồn.
c. Cả 2 trường hợp thời gian là như nhau.
Hoạt động 3: Hs trình bày lời giải của mình cho một bài tập cụ thể trước lớp.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Lần lượt đưa đề bài tập cho hs thông qua hệ thống máy chiếu.
- Yêu cầu HS tự mình giải bài trên giấy trong. (để lên trình bày cho cả lớp trên máy chiếu)
- Thông báo đáp án đúng và nhận xét các câu trả lời của HS. (Gv có thể trình bày lời giải lên bảng đen)
- Đọc đề, phân tích đề và ghi lời giải lên giấy trong.
- Theo dõi phần trình bày của bạn trên màn hình.
- Nhận xét câu trả lời của bạn.
Bài tập 1: Một ca nô xuôi dòng từ A đến B hết 15 phút. Nếu canô đi ngược dòng nước từ B về A hết 30 phút. Hỏi nếu canô tắt máy trôi theo dòng từ A đến B mất bao nhiêu thời gian? Xem vận tốc của canô đối với dòng nước và vận tốc của dòng nước đối với bờ sông là không đổi. (ĐS: t = 60 phút)
Bài tập 2: Sau 2s kể từ lúc giọt nước thứ 2 bắt đầu rơi, khoảng cách giữa hai giọt nước là 25m. Tính xem giọt thứ 2 rơi muộn hơn giọt thứ nhất bao lâu? (ĐS: (t2 – t1) = 1s)
Bài tập 3: Một sợi dây không dãn có chiều dài l = 1m, khối lượng không đáng kể, một đầu giữ cố định ở O cách mặt đất 25m, còn đầu kia buộc vào viên bi nặng. Cho viên bi quay tròn đều trong mặt phẳng thẳng đứng với vận tốc góc = 20 rad/s. Khi dây nằm ngang và vật đi xuống thì dây đứt. Lấy g = 10 m/s2.
Viết phương trình của tọa độ theo thời gian của viên bi sau khi dây đứt.
Tính thời gian để viên bi chạm đất và vận tốc lúc chạm đất.
Hướng dẫn:
Lúc dây nằm ngang thì viên bi có vận tốc có:
+ Hướng thẳng đứng hướng xuống.
+ Độ lớn: v0 = l. = 20 m/s2.
Sau khi dây đứt, vật sẽ CĐ nhanh dần đều với gia tốc và vận tốc ban đầu là .
Phương trình chuyển động:
Chọn: + Gốc tọa độ và gốc thời gian tại vị trí và thời điểm dây đứt.
	 + Chiều dương hướng xuống.
PT: x = v0.t + gt2 x = 5t2 + 20t (m)
Thời gian và vận tốc chạm đất:
Lúc chạm đất: x = 25 m
Suy ra: 5t2 + 20t = 25
T = 1s.
Ta có PT: v = v0 + gt
 = 10t + 20 = 30 m/s
Hoạt động 4: 
Hướng dẫn về nhà: xem lại lí thuyết và các bài tập trong chương chuẩn bị tiết sau làm bài kiểm tra 1 tiết.
D. PHẦN RÚT KINH NGHIỆM
Tiết 18: KIỂM TRA 1 TIẾT 
Trường THPT Số 2 Mộ Đức 	KIỂM TRA 1 TIẾT LẦN 1
 Tổ Vật lí – KTCN	 Môn: Vật lí 10 – Nâng cao
I. Trắc nghiệm: ( 4 điểm )
Bài 1: Trong công thức của chuyển động thẳng chậm dần đều: 
A. v luôn luôn dương.	B. a luôn luôn dương.
C. a luôn cùng dấu với v.	D. a luôn ngược dấu với v.
Bài 2: Một chất điểm chuyển động trên trục Ox, bắt đầu chuyển động lúc t =0 có phương trình chuyển động: . Chất điểm chuyển động:
A. Nhanh dần đều rồi chậm dần đều theo chiều dương;	 B. Nhanh dần đều rồi chậm dần đều theo chiều âm;
C. Chậm dần đều rồi nhanh dần đều theo chiều dương;
D. Chậm dần đều theo chiều dương rồi nhanh dần đều theo chiều âm;
Bài 3: Biểu thức nào sau đây là đúng với biểu thức tính gia tốc hướng tâm?
A. 	B. 	C. 	D. 
Bài 4: Kim giờ của một đồng hồ bằng kim phút. Tỷ số tốc độ dài của đầu mút hai kim là
A. 	B. 	C. 	D. 
Bài 5: Hai vật có khối lượng rơi tự do tại cùng một địa điểm: (Trong đó t1,t2 tương ứng là thời gian từ lúc rơi tới lúc chạm đất của vật thứ nhất và vật thứ hai. Bỏ qua sức cản của không khí)
A. Thời gian chạm đất 	.	B. Thời gian chạm đất .
C. Thời gian chạm đất .	D. Không có cơ sở để kết luận.
Bài 6: Một vật nặng rơi từ độ cao 45m xuống đất. Lấy . Vận tốc của vật khi chạm đất là:
A. 20m/s.	B. 30m/s.	C. 90m/s.	D. Một kết quả khác.
Bài 7: Một chất điểm chuyển động trên trục Ox với gia tốc không đổi và vận tốc ban đầu . Vận tốc của nó lúc t = 5s là bao nhiêu?
A. -10m/s	B. 10m/s	C. -5m/s	D. 5m/s
Bài 8: Một chiếc thuyền chuyển động thẳng ngược chiều dòng nước với vận tốc 6,5km/h đối với dòng nước. Vận tốc chảy của dòng nước đối với bờ sông là 1,5 km/h. Vận tốc v của thuyền đối với bờ sông là bao nhiêu?
A. v = 8,00 km/h	B. v = 5,00 km/h	C. v 6,70 km/h	D. v 6,30 km/h
II. Tự luận: ( 6 điểm )
Bài 1: Hai xe tải cùng xuất phát từ một ngã tư đường phố chạy theo hai đường cắt nhau dưới một góc vuông. Xe thứ nhất chạy với vận tốc 30km/h và xe thứ hai 40km/h. Hỏi hai xe rời xa nhau với vận tốc tương đối bằng bao nhiêu ?
Bài 2: Một sợi dây không dãn có chiều dài l = 1m, khối lượng không đáng kể, một đầu giữ cố định ở O cách mặt đất 25m, còn đầu kia buộc vào viên bi nặng. Cho viên bi quay tròn đều trong mặt phẳng thẳng đứng với vận tốc góc = 20 rad/s. Khi dây nằm ngang và vật đi xuống thì dây đứt. Lấy g = 10 m/s2.
Viết phương trình của tọa độ theo thời gian của viên bi sau khi dây đứt.
Tính thời gian để viên bi chạm đất và vận tốc lúc chạm đất.
Trường THPT Số 2 Mộ Đức 	KIỂM TRA 1 TIẾT LẦN 1
 Tổ Vật lí – KTCN	Môn: Vật lí 10 – Nâng cao
I. Trắc nghiệm: ( 4 điểm )
Bài 1: Phương trình chuyển động của một vật có dạng: . Biểu thức vận tốc tức thời của vật theo thời gian là:
A. v = 2(t - 2) (m/s)	B. v = 4(t - 1) (m/s)	C. v = 2(t - 1) (m/s)	D. v = 2(t + 2) (m/s)
Bài 2: Những phát biểu nào dưới đây là đúng?
A. Đồng hồ đeo tay để đo khoảng thời gian.
B. Khi xe đạp chạy trên đường thẳng, người trên đường thấy đầu van xe vẽ thành một đường tròn.
C. Đối với đầu mũi kim đồng hồ thì trục của nó là đứng yên.
D. Toạ độ của một điểm trên trục Ox là khoảng cách từ gốc O đến điểm đó.
Bài 3: Gọi là vận tốc của vật 1 so với vật 2 (vận tốc tương đối); là vận tốc của vật 1 so với vật 3 (vận tốc tuyệt đối); là vận tốc của vật 2 so với vật 3 (vận tốc kéo theo). Ta có công thức cộng vận tốc là
A. 	B. 	C. 	D. 
Bài 4: Gia tốc hướng tâm của một chất điểm chuyển động trên một đường tròn bán kính 3m, tốc độ dài không đổi bằng 6m/s là
A. 	B. 	C. 	D. 
Bài 5: Kim giờ của một đồng hồ bằng kim phút. Tỷ số tốc độ góc của hai kim là
A. 	B. 	C. 	D. 
Bài 6: Liên hệ giữa tốc độ góc và tốc độ dài thông qua công thức:
A. 	B. 	C. 	D. 
Bài 7: Một vật chuyển động có vận tốc ban đầu 5,2m/s. Vận tốc của nó sau 2,5s khi: Gia tốc của nó bằng là
A. 2,7m/s.	B. -2,3m/s.	C. 2,6m/s.	D. 2,5m/s.
Bài 8: Thả hai vật rơi tự do đồng thời từ hai độ cao . Biết rằng thời gian chạm đất của vật thứ nhất bằng 1/2 lần của vật thứ hai.
A. Tỉ số 	B. Tỉ số 	C. Tỉ số 	D. Tỉ số 
II. Tự luận: ( 6 điểm )
Bài 1: Một người A đứng yên trên một đoàn tàu có chiều dài 300m, chuyển động với vận tốc 144km/h. Một người B đứng yên trên một đoàn tàu dài 150m, chuyển động với vận tốc 90km/h. Hai đoàn tàu chạy trên hai đường ray song song theo hướng tới gặp nhau. Đối với người B, thời gian đoàn tàu thứ nhất chạy qua trước mặt người B là bao nhiêu ?
Bài 2: Một sợi dây không dãn có chiều dài l = 1m, khối lượng không đáng kể, một đầu giữ cố định ở O cách mặt đất 25m, còn đầu kia buộc vào viên bi nặng. Cho viên bi quay tròn đều trong mặt phẳng thẳng đứng với vận tốc góc = 20 rad/s. Khi dây nằm ngang và vật đi xuống thì dây đứt. Lấy g = 10 m/s2.
Viết phương trình của tọa độ theo thời gian của viên bi sau khi dây đứt.
Tính thời gian để viên bi chạm đất và vận tốc lúc chạm đất.
Trường THPT Số 2 Mộ Đức 	KIỂM TRA 1 TIẾT LẦN 1
 Tổ Vật lí – KTCN	Môn: Vật lí 10 – Nâng cao
I. Trắc nghiệm: ( 4 điểm )
Bài 1: Câu nào sau đây là không đúng?
 	A. Đồ thị vận tốc theo thời gian của chuyển động thẳng đều là một đường song song với trục thời gian Ot.
B. Trong chuyển động thẳng đều, đồ thị theo thời gian của toạ độ và vận tốc đều là những đường thẳng.
C. Đồ thị của toạ độ theo thời gian của chuyển động thẳng bao giờ cũng là một đường thẳng.
D. Đồ thị của toạ độ theo thời gian của chuyển động thẳng đều là một đường xiên góc.
Bài 2: Trong chuyển động tròn đều, vectơ gia tốc hướng tâm:
A. Có hướng bất kì nào đó	B. Luôn có cùng hướng với vectơ vận tốc
C. Luôn luôn vuông góc với vectơ vận tốc	D. Luôn ngược hướng với vectơ vận tố
Bài 3: Một vòng tròn bán kính r = 10cm quay đều quanh tâm điểm với vận tốc góc . Vận tốc dài bằng bao nhiêu ?	A. 	B. 	C. 	D. 
Bài 4: Các công thức liên hệ giữa tốc độ góc với chu kì và giữa tốc độ góc với tần số trong chuyển động tròn đều là gì ?	A. 	B. 	C. 	D. 
Bài 5: Hai vật được thả rơi tự do đồng thời từ hai độ cao khác nhau h1 và h2 . Khoảng thời gian rơi của vật thứ nhất lớn gấp đôi khoảng thời gian rơi của vật thứ hai. Bỏ qua lực cản của không khí. Tỉ số các độ cao là bao nhiêu ?
A. 	B. 	C. 	D. 
Bài 6: Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của chuyển động rơi tự do của các vật?
A. Chuyển động theo phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống.	B. Chuyển động thẳng, nhanh dần đều.	
C. Tại một nơi và ở gần mặt đất, mọi vật rơi tự do như nhau.	D. Lúc t = 0 thì 
Bài 7: Trong công thức liên hệ giữa quãng đường đi được, vận tốc và gia tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều , ta có các điều kiện nào dưới đây ?
A. 	B. 	C. 	D. 
Bài 8: Câu nào sai ? Trong chuyển động nhanh dần đều thì
A. vectơ gia tốc ngược chiều với vectơ vận tốc.	
B. vận tốc tức thời tăng theo hàm số bậc nhất của thời gian.
C. quãng đường đi được tăng theo hàm số bậc hai của thời gian.	D. gia tốc là đại lượng không đổi.
II. Tự luận: ( 6 điểm )
Bài 1: Hai bến sông A và B cùng nằm trên một bờ sông, cách nhau 18km. Cho biết vận tốc của ca nô đối với nước là 16,2 km/h và vận tốc của nước đối với bờ sông là 5,4km/h. Hỏi khoảng thời gian t để một ca nô chạy xuôi dòng từ A đến B rồi lại chạy ngược dòng về A bằng bao nhiêu ?
Bài 2: Một sợi dây không dãn có chiều dài l = 1m, khối lượng không đáng kể, một đầu giữ cố định ở O cách mặt đất 25m, còn đầu kia buộc vào viên bi nặng. Cho viên bi quay tròn đều trong mặt phẳng thẳng đứng với vận tốc góc = 20 rad/s. Khi dây nằm ngang và vật đi xuống thì dây đứt. Lấy g = 10 m/s2.
Viết phương trình của tọa độ theo thời gian của viên bi sau khi dây đứt.
Tính thời gian để viên bi chạm đất và vận tốc lúc chạm đất.
Trường THPT Số 2 Mộ Đức 	KIỂM TRA 1 TIẾT LẦN 1
 Tổ Vật lí – KTCN	Môn: Vật lí 10 – Nâng cao
I. Trắc nghiệm: ( 4 điểm )
Bài 1: Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, câu nào sau đây là đúng?
A. Gia tốc là đại lượng biến đổi đều theo thời gian.
B. Gia tốc của chuyển động bằng hệ số góc của đường biểu diễn vận tốc theo thời gian.
C. Nếu vận tốc v cùng dấu với gia tốc a thì đó là chuyển động chậm dần đều.
D. Nếu vectơ vận tốc trái chiều với vectơ gia tốc thì đó là chuyển động nhanh dần đều.
Bài 2: Câu nào đúng ? Phương trình chuyển động của chuyển động thẳng đều dọc theo trục Ox, trong trường hợp vật không xuất phát từ điểm O là.
A. 	B. 	C. 	D. Một phương trình khác với các phương trình A, B, C.
Bài 3: Chuyển động của vật nào dưới đây có thể coi là chuyển động rơi tự do?
A. Một vận động viên nhảy dù đã buông dù và đang rơi trong không trung.
B. Một qủa táo nhỏ rụng từ trên cây đang rơi xuống đất.
C. Một vận động viên nhảy cầu đang lao từ trên cao xuống mặt nước.
D. Một chiếc thang máy đang chuyển động đi xuống.
Bài 4: Câu nào đúng ? Một vật rơi tự do từ độ cao h xuống tới đất. Công thức tính vận tốc v của vật rơi tự do phụ thuộc độ cao h là:	A. 	B. 	C. 	D. 
Bài 5: Khi ô tô đang chạy với vận tốc 10m/s trên đoạn đường thẳng thì người lái xe hãm phanh và ô tô chuyển động chậm dần đều. Cho tới khi dừng hẳn lại thì ô tô đã chạy thêm được 100m. Gia tốc a của ô tô là bao nhiêu ? 
A. a = - 0,5 	B. a = 0,2 	C. a = - 0,2 	D. a = 0,5 
Bài 6: Hai ôtô A và B chạy cùng chiều trên cùng một đoạn đường với vận tốc 30km/h và 40km/h. Vận tốc của ôtô A so với ôtô B bằng:
A. 10km/h	B. 70km/h	C. 50km/h	D. Một giá trị khác.
Bài 7: Một chất điểm chuyển động trên một đường tròn bán kính R = 15m, với vận tốc 54km/h. Gia tốc hướng tâm của chất điểm là:
A. .	B. 	C. 	D. Một giá trị khác.
Bài 8: Gia tốc chuyển động tròn đều:
A. Là một đại lượng vectơ luôn tiếp tuyến với quĩ đạo chuyển động.
B. Là một đại lượng vectơ luôn hướng về tâm quĩ đạo chuyển động.
C. Là một đại lượng vectơ luôn cùng phương, chiều với vectơ vận tốc dài.	D. Cả A, B, C đều đúng.
II. Tự luận: ( 6 điểm )
Bài 1: Hai người chèo thuyền với vận tốc không đổi 6km/h, lúc đầu chèo ngược chiều nước chảy trên một con sông. Biết vận tốc của nước là 3,5km/h. Hai người này lại phải mất bao nhiêu thời gian để quay trở lại vị trí ban đầu sau khi đi được 1km ?
Bài 2: Một sợi dây không dãn có chiều dài l = 1m, khối lượng không đáng kể, một đầu giữ cố định ở O cách mặt đất 25m, còn đầu kia buộc vào viên bi nặng. Cho viên bi quay tròn đều trong mặt phẳng thẳng đứng với vận tốc góc = 20 rad/s. Khi dây nằm ngang và vật đi xuống thì dây đứt. Lấy g = 10 m/s2.
Viết phương trình của tọa độ theo thời gian của viên bi sau khi dây đứt.
Tính thời gian để viên bi chạm đất và vận tốc lúc chạm đất.
 Chương 2: ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM
Tiết 19 LỰC - TỔNG HỢP VÀ PHÂN TÍCH LỰC 
MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Biết được các khái niệm lực, hợp lực. 
- Biết cách xác định hợp lực của các lực đồng quy và phân tích 1 lực thành các lực thành phần có phương xác định.
2. Kỹ năng:
Biết giải các bài tập về tổng hợp và phân tích lực. 	
CHUẨN BỊ
 	1. Giáo viên:
- Xem lại những kiến thức đã học về lực mà hs đã học từ lớp 6 và lớp 8.
- Chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm về quy tắc hình bình hành. 
- Tranh vẽ trên giấy to H13.3, H13.4, H13.5, H13.6 và H13.7.
2. Học sinh:
- Xem lại khái niệm về lực đã được học ở lớp 6, biểu diễn lực bằng một đoạn thẳng có hướng học ở lớp 8. 
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Đặt vấn đề:
 - Ba định luật Newton là những nguyên lí lớn, đặt nền móng cho sự phát triển của cơ học…
- Tương tác giữa các vật là hiện tượng rất thường gặp trong đời sống và kĩ thuật. Có những tương tác “trực tiếp”, nhưng cũng có những tương tác “gián tiếp”: các vật tương tác với nhau ngay cả khi chúng còn ở cách xa nhau. Hiểu rõ về tương tác, nắm chắc khái niệm lực giúp ta giải thích nhiều vấn đề, nhiều hiện tượng lí thú…
Hoạt động 1 ( 10 phút): Lực và biểu diễn lực.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
- Đặt câu hỏi yêu cầu Hs nhắc lại kiến thức về lực.
+ Khái niệm về lực?
+ Biểu diễn của vectơ lực? Mối liên hệ giữa các đặc điểm của chúng?
- Nhận xét câu trả lời và nhấn mạnh tác dụng của lực.
- Yêu cầu hs quan sát hình 13.1 và chỉ rõ lực mà dây treo tác dụng lên quả rọi.
- Nhận xét câu trả lời.
- Yêu cầu hs quan sát hình 13.1 và phân tích các đặc điểm của lực tác dụng lên dây treo.
- Nhận xét và đánh giá câu trả lời. 
- Lực là một đại lượng đặc trưng cho tác dụng của vật này lên vật khác, kết quả là làm thay đổi vận tốc của vật hoặc làm cho vật bị biến dạng.
- Vectơ lực biểu diễn bằng một mũi tên có:
+ Gốc của mũi tên là điểm đặt của lực.
+ Phương và chiều của mũi tên là phương và chiều của lực.
+ Độ dài của mũi tên biể

File đính kèm:

  • docgiaoan10nc.doc