Bài giảng Môn Vật lý lớp 10 - Tiết 1 - Bài 1 - Chuyển động cơ (tiết 2)

1. Kiến thức :

- Phát biểu được định nghĩa của lực và nêu được lực là đại lượng vectơ.

 - Nêu được quy tắc tổng hợp và phân tích lực.

 - Phát biểu được điều kiện cân bằng của chất điểm dưới tác dụng của nhiều lực.

2. Kỹ năng :

 - Vận dụng quy tắc tổng hợp và phân tích lực để giải một số bài tập đơn giản.

 - Giải thích một số ứng dụng thực tế dựa trên quy tắc tổng hợp và phân tích lực.

 

 

doc75 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 3191 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Môn Vật lý lớp 10 - Tiết 1 - Bài 1 - Chuyển động cơ (tiết 2), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
t ) : Tổng kết, đánh giá.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Thu bài báo cáo thực hành của các nhóm.
- Xác nhận kết quả thí nghiệm. Yêu cầu học sinh đề xuất phương án thí nghiệm khác.
Náp báo cáo thực hành.
Nhận xét và đề xuất phương án thí nghiệm khả thi.
- Thu xếp thí nghiệm.
Tiết 15. Ngày 04 tháng 09 năm 2014
KIỂM TRA 1 TIẾT
I.Mục tiêu:
- Củng cố, khắc sâu kiến thức ở chương I.
- Rèn luyện tính trung thực,cần cù, cẩn thận, chính xác, khoa học, phát huy khả năng làmviệc độc lập của học sinh.
II.Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Ra đề bài kiểm tra.
2. Học sinh: ôn tập kiến thức của toàn chương I.
III.Nội dung kiểm tra:
 1. Đề bài 
 A.TRẮC NGHIỆM (6 điểm)
 Chọn, khoanh tròn đáp án đúng
 1. Một vật chuyển động tròn đều sau 5 giây đi được 20 vòng. Chu kỳ, tần số của vật CĐ là:
 A: 1 giây, 1 Hz B: 0,25 giây, 4 Hz
 C: 5 giây, 2 Hz D: 0,5 giây, 10 Hz
 2. Độ lớn vận tốc của vật chuyển động không đổi thì gia tốc của vật:
 A: Không đổi, = 0 B: Không đổi, 0
 C: Thay đổi D: Chưa xác định được
 3. Chuyển động tròn đều có :
 A. Quĩ đạo là đường tròn, có gia tốc bằng 0. B. Véc tơ vận tốc không đổi.
V(m/s)
t (s)
5
 17
O
15
 C. Thời gian vật đi được một vòng như nhau. D. Vectơ gia tốc không đổi.
 4. Đồ thị vận tốc của vât chuyển động như hình vẽ bên
Quãng đường CĐ của vât trong 15 giây là:
 A: 255 m B: 165 m
 C: 75 m D:187,5 m 
 5. Một hòn bi thả rơi tự do từ độ cao h = 80m.Lấy g = 10 
thời gian vật rơi là:
 A: 3s B: 4s
 C: 2s D: 5s
6. Đồng hồ có độ dài kim giây gấp 1,2 lần độ dài kim phút. Tỷ số giữa tốc độ dài của đầu mút
 kim phút và tốc độ dài đầu mút kim giờ là: 
 A: 72 lần B: 9 lần 
 C: 12 lần D: 18 lần
 7. Vật chuyển động theo phương trình:
 . Vật này chuyển động
 A: Thẳng, chậm dần đều B: Thẳng, nhanh dần đều 
 C: Thẳng, đều D: Tròn, đều
 8. Lúc 8h vận tốc của ôtô là 80 km/h. Quãng đường ôtô đi được trong 1h tiếp theo là:
 A: 40 km B: 120 km 
 C: 80 km D: Không xác định được
 9. Lúc 8h, 2 ôtô gặp nhau ở ngã tư, sau đó CĐ thẳng đều theo 2 hướng vuông góc với nhau với 
vận tốc V1 = 45km/h, V2 = 60 km/h. Khoảng cách giữa 2 xe lúc 10 giờ là:
 A: 150 km B: 15 km 
 C: 105 km D: 50 km
10. Vận tốc của thuyền so với nước là 10 km/h, vận tốc của nước so với bờ là 2 km/h. Vận tốc của thuyền so vời bờ là
 A: 12 km/h B: 8 km/h 
 C: 10 km/h D: Chưa biết được 
 B. TỰ LUẬN (4 điểm)
 Một ôtô đang CĐ với vận tốc 72 km/h thì hãm phanh. Sau khi đi được 200 m thì dừng lại. Xác định: 
Gia tốc chuyển động của ôtô
Thời gian từ khi hãm phanh đến khi dừng hẳn
Vận tốc của xe sau khi đi được 100 m tính từ khi hãm phanh 
 2. Đáp án ( mỗi câu đúng cho 0,6 điểm)
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Đáp án
B
D
C
B
B
A
Â
D
A
D
 Từ công thức (2 điểm)
 (1 điểm)
 (1 điểm)
 -------- ------------***-----------------------
ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT VẬT LÍ 10
Họ và Tên:…………………………………… Lớp:………
Câu 1: Câu nào sai?
Chuyển động tròn đều có:
A. Vectơ gia tốc không đổi.	B. Quỹ đạo là đường tròn.
C. Tốc độ dài không đổi.	D. Tốc độ góc không đổi
Câu 2 : Một vật rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao 5m, lấy g=10 m/s2. Vận tốc của vật khi chạm đất là?
A. 10m/s B. 5m/s C. 12m/s D. 9m/s
Câu 3 : Hãy chọn câu đúng
Trong các chuyển động tròn đều
A. Có cùng bán kính thì chuyển động nào có chu kì lớn hơn sẽ có tốc độ dài lớn hơn
B. Chuyển động nào có chu kì nhỏ hơn thì tốc độ góc nhỏ hơn 
C. Chuyển động nào có tần số lớn hơn thì chu kì nhỏ hơn 
D. Có cùng chu kì thì chuyển động nào có bán kính nhỏ hơn sẽ có tốc độ góc nhỏ hơn 
Câu 4: Một ô tô đang chạy với vận tốc 10m/s trên đoạn đường thẳng thì người lái xe hãm phanh và ô tô chuyển động chậm dầu đều. Cho tới khi dừng hẳn lại thì ô tô đã chạy thêm được 100m. Gia tốc của ô tô bằng bao nhiêu?
	A. 0,5 m/s2.	B. -0,2 m/s2.	 	C. 0,2 m/s2.	D. -0,5 m/s2.
Câu 5 : Chọn câu sai
Chất điểm sẽ chuyển động thẳng nhanh dần đều nếu :
a > 0 và v0 > 0	B. a > 0 và v0 < 0
a < 0 và v0 < 0	D. a < 0 và v0 = 0
Câu 6: Điều nào dưới đây chỉ đúng cho chuyển động thẳng nhanh dần đều:
A. Gia tốc của chuyển động không đổi.
B. Vận tốc của chuyển động tăng đều theo thời gian.
C. Chuyển động có vectơ gia tốc không đổi.
D. Vận tốc của chuyển động là hàm bậc nhất của thời gian.
Câu 7: Một ô tô đang chạy với vận tốc 10 m/s trên đoạn đường thẳng thì ngươi lái xe tăng ga và ô tô chuyển động nhanh dần đều. Sau 20 s, ô tô đạt vận tốc 14m/s. Vận tốc v của ô tô sau 40s kể từ lúc bắt đầu tăng ga là bao nhiêu?
A. v = 38 m/s.	 B. v = 8 m/s.	C. v = 18 m/s.	D. v = 22 m/s.
Câu 8: Một chiếc xe đạp chạy với tốc độ 40 km/h trên một vòng đua có bán kính 85 m. Độ lớn gia tốc hướng tâm của xe bằng:
A. 0,13 m/s2.	B. 1,11 m/s2.	C. 1,45 m/s2.	D. 16 m/s2.
Câu 9: Câu nào sai?
Vectơ gia tốc hướng tâm trong chuyển động tròn đều
A. Đặt vào vật chuyển động tròn.	B. Luôn hướng vào tâm của quỹ đạo tròn.
C. Có độ lớn không đổi.	 	D. Có phương và chiều không đổi.
Câu 10: Một chiếc xà lan chuyển động xuôi dòng sông từ A đền B mất 3 giờ. A, B cách nhau 36km. Nước chảy với vận tốc 4 km/h. Vận tốc tương đối của xà lan đối với nước là bao nhiêu?
A. 17 km/h B. 16 km/h C. 12km/h 	D. 8km/h.
ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT VẬT LÍ 10
Họ và Tên:……………………………………	Lớp:………
Câu 1 : Một giọt nước rơi tự do từ độ cao 45m xuống. Cho g=10m/s2, thời gian rơi tới mặt đất bằng bao nhiêu?
A. 2,1s B. 3s C. 4,5s D. 9s 
Câu 2: Câu nào sai?
Vectơ gia tốc hướng tâm trong chuyển động tròn đều
A. Đặt vào vật chuyển động tròn.	B. Luôn hướng vào tâm của quỹ đạo tròn.
C. Có phương và chiều không đổi.	D. Có độ lớn không đổi.
Câu 3: Một chiếc xe đạp chạy với tốc độ 30 km/h trên một vòng đua có bán kính 20 m. Độ lớn gia tốc hướng tâm của xe bằng:
A. 3,47 m/s2.	B. 2,56 m/s2.	C. 5,45 m/s2.	D. 6,1 m/s2.
Câu 4: Điều nào dưới đây chỉ đúng cho chuyển động thẳng nhanh dần đều:
A. Gia tốc của chuyển động không đổi.
B. Chuyển động có vectơ gia tốc không đổi.
C. Vận tốc của chuyển động tăng đều theo thời gian.
D. Vận tốc của chuyển động là hàm bậc nhất của thời gian.
Câu 5: Một ô tô đang chạy với vận tốc 10 m/s trên đoạn đường thẳng thì người lái xe hãm phanh và ô tô chuyển động chậm dầu đều. Cho tới khi dừng hẳn lại thì ô tô đã chạy thêm được 200m. Gia tốc của ô tô bằng bao nhiêu?
	A. 0,55 m/s2.	B. -0,25 m/s2.	 	C. 0,25 m/s2.	D. -0,55 m/s2.
Câu 6: Chọn câu đúng
Chất điểm sẽ chuyển động thẳng chậm dần đều nếu :
A. a > 0 và v0 0 và v0 > 0
C. a = 0 và v0 > 0	D. a = 0 và v0 = 0
Câu 7: Câu nào sai?
Chuyển động tròn đều có:
A. Quỹ đạo là đường tròn.	B. Tốc độ dài không đổi.
C. Tốc độ góc không đổi	D. Vectơ gia tốc không đổi.
Câu 8: Một chiếc xà lan chuyển động ngược dòng sông từ A đền B mất 3 giờ. A, B cách nhau 36km. Nước chảy với vận tốc 4 km/h. Vận tốc tương đối của xà lan đối với nước là bao nhiêu?
A. 17 km/h 	B. 16 km/h C. 12km/h D. 8km/h.
Câu 9: Chọn câu sai
Trong chuyển động tròn đều bán kính r ,chu kì T ,tần số f
A. Chất điểm đi được một vòng hết T giây.
B. Cứ mỗi giây chất điểm đi được f vòng, tức là đi được quãng đường .
C. Chất điểm đi f vòng trong T giây.
D. Nếu chu kì tăng lên 2 lần thì tần số giảm đi 2 lần.
Câu 10: Một ô tô đang chạy với vận tốc 10 m/s trên đoạn đường thẳng thì ngươi lái xe tăng ga và ô tô chuyển động nhanh dần đều. Sau 20 s, ô tô đạt vận tốc 14m/s. Vận tốc v của ô tô sau 1 phút kể từ lúc bắt đầu tăng ga là bao nhiêu?
A. v = 38 m/s.	 B. v = 8 m/s.	C. v = 18 m/s.	D. v = 22 m/s.
 Tiết 15 Ngày soạn: 07/10/2013
SỞ GD & ĐT NGHỆ AN
TRƯỜNG THPT NGUYỄN XUÂN ÔN
KIỂM TRA 1 TIẾT
MÔN: Vật lý – lớp 10
Thời gian làm bài: 45 phút
ĐỀ RA
Câu 1 (4đ): Hai vật (chất điểm) chuyển động trên cùng đường thẳng và xuất phát cùng lúc từ 2 điểm A, B cách nhau 50m. Hai vật chuyển động cùng chiều từ A đến B. Vật xuất phát từ A chuyển động thẳng đều với vận tốc 10m/s, vật xuất phát từ B chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 1m/s2. Chọn gốc tọa độ tại A, chiều dương từ A đến B, gốc thời gian lúc 2 vật xuất phát.
a) Viết phương trình chuyển động của 2 vật.
b) Tính thời gian, vị trí lúc 2 vật gặp nhau.
Câu 2 (3đ): Một đoàn tàu đang chuyển động với vận tốc 72 km/h thì hãm phanh. Sau khi đi được quãng đường 400m tàu dừng lại.
	a) Tính gia tốc của tàu và thời gian từ lúc hãm phanh đến lúc dừng lại.
	b) Tính quãng đường tàu đi được trong giây thứ 5 kể từ khi hãm phanh.
Câu 3 (3đ): Một vật nhỏ rơi tự do từ một quả khí cầu ở độ cao 122,5m xuống đất. Sau 5 giây nó rơi tới mặt đất. 
a) Tính gia tốc rơi tự do và vận tốc của vật lúc bắt đầu chạm đất.
b) Vẽ đồ thị vận tốc của vật trong 7 giây đầu kể từ khi vật bắt đầu rơi.
ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM MÔN VẬT LÍ 11
-Thiếu đơn vị trừ 0,25 đ đến 0,5 đ.
-Thí sinh giải theo cách khác đúng cho điểm tối đa
CÂU
NỘI DUNG CHẤM
ĐIỂM
Câu 1
4 đ)
(2,5đ)
Chọn gốc tọa độ tại A, chiều dương là chiều chuyển động của 2 vật. Chọn mốc thời gian lúc 2 vật bắt đầu xuất phát. 
0,5đ
a)- Phương trình chuyển động của các vật:
- Xe A: x0A = 0; v0A = 10(m/s); aA = 0:
 (x tính bằng mét, t tính bằng giây) 
1đ
- Xe B: x0B = AB = 50m; v0B = 0; aB = 1m/s.
1đ
(1,5đ)
b) Hai xe gặp nhau khi: xA = xB .
0,75đ
Tại vị trí xA = xB = 100 m
0,75đ
Câu 2
(3 đ)
(2 đ)
 2a) v0 = 72km/h = 20m/s. s = 400 m thì v = 0
Ta có: 
1đ
Khi tàu dừng lại: 
1đ
(1đ)
2b) Quãng đường tàu đi được trong giây thứ 5: 
1đ
Câu 3
(3 đ)
2đ
3a) h = 125m; t = 5s
1đ
1đ
1 đ
v (m/s)
O
49
t (s)
3b) Vẽ đồ thị 
1đ
Tiết 1. Ngày 04 tháng 09 năm 2014
Tiết 16 : Ngày soạn: 9/10/2013
CHƯƠNG II. ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM
BÀI 9: TỔNG HỢP VÀ PHÂN TÍCH LỰC. ĐIỀU KIỆN CÂN BẰNG CỦA CHẤT ĐIỂM 
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức : 	
- Phát biểu được định nghĩa của lực và nêu được lực là đại lượng vectơ.
	- Nêu được quy tắc tổng hợp và phân tích lực.
	- Phát biểu được điều kiện cân bằng của chất điểm dưới tác dụng của nhiều lực.
2. Kỹ năng : 
	- Vận dụng quy tắc tổng hợp và phân tích lực để giải một số bài tập đơn giản.
	- Giải thích một số ứng dụng thực tế dựa trên quy tắc tổng hợp và phân tích lực.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên : Chuẩn bị bộ thí nghiệm quy tắc hợp lực đồng quy.
Học sinh : Ôn tập các công thức lượng giác đã học.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
1. Ổn định lớp, điểm diện học sinh (2 phút)
2. Bài học mới
Hoạt động 1 (8 phút) : Ôn tập khái niệm lực và cân bằng lực.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
 - Yêu cầu HS phát biểu định nghĩa lực, cách biểu diễn lực.
- Nêu và phân tích điều cân bằng của các lực.
- Thông báo giá của lực và điều kiện cân bằng của hai lực.
- Yêu cầu HS làm C2.
- GV thông báo đơn vị của lực.
 - Phát biểu định nghĩa lực.
- Ghi nhận sự cân bằng của các lực.
- Ghi nhận giá của lực.
- Trả lời C2.
- Ghi nhận đơn vị của lực.
I. Lực. Cân bằng lực.
1. Lực là đại lượng véc tơ đặc trưng cho tác dụng của vật này lên vật khác mà kết quả là gây ra gia tốc cho vật hoặc làm cho vật biến dạng.
2. Các lực cân bằng là các lực khi tác dụng đồng thời vào một vật thì không gây ra gia tốc cho vật.
3. -Giá của lực là đường thẳng mang vectơ lực.
- Hai lực cân bằng là hai lực cùng tác dụng lên một vật, cùng giá, cùng độ lớn và ngược chiều.
4. Đơn vị của lực là niutơn (N).
Hoạt động 2 (15 phút) : Tìm hiểu quy tắc tổng hợp lực.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
- Giao cho HS sử dụng bộ thí nghiệm tác dụng lực và biểu diễn lực tác dụng lên một vật. Từ đó đề xuất phương án tìm hợp lực đồng quy.
- Vẽ hình 9.6.
- Yêu cầu HS trả lời C3.
- Giới thiệu khái niệm tổng hợp lực.
- Giới thiệu qui tắc hình bình hành.
- Vẽ hình 9.7.
- Cho ví dụ để HS tìm lực tổng hợp.
 - Tiến hành thí nghiệm và biểu diễn lực tác dụng lên một vật. Đề xuất phương án thí nghiệm tìm hợp lực.
- Vẽ hình 9.6.
- Trả lời C3.
- Ghi nhận khái niệm.
- Ghi nhận qui tắc hình bình hành.
- Vẽ hình 9.7.
- Áp dụng qui tắc cho một số trường hợp thầy cô yêu cầu.
II. Tổng hợp lực.
1. Thí nghiệm.
 Thực hiện thí nghiệm theo hình 9.5.
2. Định nghĩa.
 Tổng hợp lực là thay thế các lực tác dụng đồng thời vào cùng một vật bằng một lực có tác dụng giống hệt các lực ấy.
 Lực thay thế này gọi là hợp lực.
3. Qui tắc hình bình hành.
 Nếu hai lực đồng quy làm thành hai cạnh của một hình bình hành, thì đường chéo kể từ điểm đồng quy biểu diễn hợp lực của chúng.
Hoạt động 3 (5 phút) : Tìm hiểu điều kiện cân bằng của chất điểm.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
- Yêu cần HS nêu điều kiện cân bằng của chất điểm.
- Nêu điều kiện cân bằng của chất điểm
III. Điều kiện cân bằng của chất điểm.
Hoạt động 4 (10 phút) : Tìm hiểu qui tắc phân tích lực.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
- Đặt vấn đề giải thích lại sự cân bằng của vòng nhẫn O trong thí nghiệm.
 - Thông báo đĩnh nghĩa phân tích lực.
- Giới thiệu cách sử dụng quy thắc hình bình hành để phân tích lực và nêu chú ý.
- Ghi nghận định nghĩa phân tích lực.
- Ghi nhận phương pháp phân tích lực.
IV. Phân tích lực.
1. Định nghĩa.
 Phân tích lực là thay thế một lực bằng hai hay nhiều lực có tác dụng giống hệt như lực đó.
2. Phân tích một lực thành hai lực thành phần trên hai phương cho trước.
Hoạt dộng 5 (5 phút ) : Vận dụng, củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Giao cho HS phân tích lực của một vật đặt trên mặt phẳng nghiêng.
- Yêu cầu HS về nhà làm bài tập và chẩn bị bài sau.
- Thực hành phân tích lực.
- Ghi nhận nhiệm vụ về nhà.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Tiết TC 7 : Ngày soạn: 13/10/2013
TỔNG HỢP VÀ PHÂN TÍCH LỰC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức : 	
	- Nắm vững quy tắc tổng hợp, phân tích lực.
2. Kỹ năng : 
	- Vận dụng quy tắc tổng hợp và phân tích lực để giải một số bài tập.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên : Chuẩn bị nội dung bài dạy, giải các bài tập trong SGK và SBT.
Học sinh : Học bài cũ, làm các bài tập đã ra về nhà.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
1. Ổn định lớp, điểm diện học sinh (2 phút)
2. Bài học mới
Hoạt động 1 (5 phút) : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
- Giáo viên ghi nội dung câu hỏi lên bảng:
 Hỏi bài cũ: Cho hai lực đồng quy có độ lớn 6N và 8 N, vuông góc với nhau. Tìm độ lớn của hợp lực? vẽ hình biểu diễn.
- Yêu cầu học sinh làm.
 - Lên bảng làm.
- Độ lớn hợp lực: .
- vẽ hình
Hoạt động 2 (35 phút) : Chữa các bài tập trong SGK.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
-Giáo viên ghi tóm tắt các bài tập 5, 6, 7, 8 trang 58 SGK.
- Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi và giải các bài tập trong SGK.
- Tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả trên bảng, thảo luận đáp án.
- Yêu cầu mỗi nhóm nhận xét và đặt câu hỏi với các nhóm khác.
- Bổ sung, nhận xét, giải đáp các câu hỏi của các nhóm.
 - Thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi và giải các bài tập trong SGK.
- Đại diễn mỗi nhóm trình bày lời giải và đáp án.
- Mỗi nhóm nhận xét và đặt câu hỏi với các nhóm khác.
- Đáp án và lời giải của các bài tập
- Lời giải hoàn chỉnh của từng bài tập trong SGK.
- Nhận xét của học sinh về lời giải đã trình bày.
Hoạt dộng 3 (3 phút ) : Vận dụng, củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Giáo viên hệ thống lại phương pháp giải bài tập.
- Yêu cầu HS về nhà làm bài tập 9.5; 9.6 SBT
- Ghi nhận nhiệm vụ về nhà.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Tiết 17 : Ngày soạn: 15/10/2013
BÀI 10 : BA ĐỊNH LUẬT NIU-TƠN (t1)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
 	- Nêu được quán tính của vật là gì và nêu một số ví dụ về quán tính.
	- Phát biểu được định luật I Niu-tơn.
	- Nêu mối quan hệ giữa lực, khối lượng và gia tốc được thể hiện trong định luật II Niu-tơn như thế nào và viết được hệ thức của định luật này.
2. Kỹ năng
	- Vận dụng được mối liên hệ giữa khối lượng và mức quán tính để giải thích một số hiện tượng thường gặp trong đời sống và kĩ thuật.
	- Vận dụng định luật II Niu-tơn để giải một số bài tập.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên : Giáo viên: Chuẩn bị nội dung bài dạy.
Phiếu học tập số 1:
Xét các trường hợp sau:
a)
b)
`
Quan sát các trường hợp trên đây, đưa ra nhận xét và giải thích:
trường hợp nào vật đứng yên?
Trường hợp nào vật chuyển động thẳng đều?
Phiếu học tập số 2:
Cho các trường hợp chuyển động sau: So sánh các trường hợp a) và b), chuyển động trong trường hợp nào có gia tốc lớp hơn? Giải thích?
1. Trường hợp hai xe (a), (b) cùng khối lượng và 
a)
`
b)
2. Trường hợp xe (a) có khối lượng lớn hơn xe (b) và chịu cùng lực kéo 
a)
b) 
Học sinh :
	- Ôn lại kiến thức đã được học về lực, cân bằng lực và quán tính.
	- Ôn lại quy tắc tổng hợp hai lực đồng quy.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
1. Ổn định lớp, điểm diện học sinh (2 phút)
2. Bài học mới
Hoạt động 1 (20 phút) : Tìm hiểu định luật I Niu-tơn.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
- Giao cho HS hoàn thành phiếu học tập số 1. Từ kết quả thông báo nội dung định luật I Niu-tơn và khái niệm quán tính.
- Nêu vấn đề nghiên cứu trường hợp lực không cân bằng.
- Hoạt động cá nhân trả lời các câu hỏi.
I. Định luật I Niu-tơn.
1. Định luật I Niu-tơn.
 Nếu một vật không chịu tác dụng của lực nào hoặc chịu tác dụng của các lực có hợp lực bằng không. Thì vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên, đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.
2. Quán tính.
 Quán tính là tính chất của mọi vật có xu hướng bảo toàn vận tốc cả về hướng và độ lớn.
Hoạt động 2 ( 20 phút) : Tìm hiểu định luật II Niu-tơn.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
- Giao cho HS hoàn thành phiếu học tập số 2.
- Yêu cầu học HS báo cáo và thảo luận.
- Xác nhận ý kiến của HS và thông báo nội dung định luật II Niu-tơn.
- a và F đã biết vậy m là gì?
- GV thông báo đĩnh nghĩa khối lượng và yêu cầu HS nêu tính chất của khối lượng.
- Cho HS vận dụng làm bài tập 11 trong SGk.
- Thảo luận nhóm để đưa ra câu trả lời và giải thích.
- Các nhóm trình bày ý kiến của mình và giải thích.
- Phát biểu nội dung định luật II.
- Suy nghĩ trả lời
- Làm câu 11 trong SGK.
II. Định luật II Niu-tơn.
1. Định luật II Niu-tơn
 hay 
 Trong trường hợp vật chịu nhiều lực tác dụngthì là hợp lực của các lực đó : 
2. Khối lượng và mức quán tính
a) Định nghĩa: Khối lượng là đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của vật.
b) Tính chất của khối lượng
- Là đại lượng vô hướng, dương, không đổi đối với mỗi vật
- Có tính chất cộng.
Hoạt động 3 (3 phút) : Giao nhiệm vụ về nhà
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 - Giao cho HS về nhà tìm hiều trọng lực và trọng lượng, định luật III Niu-tơn.
- Yêu cầu HS làm các bài tập 7 đến 10 trong trang 65 SGK.
- Ghi nhận nhiệm vụ.
Tiết 18: Ngày soạn: 16/10/2013
BÀI 10 : BA ĐỊNH LUẬT NIU-TƠN (t2)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
	- Phát biểu được định luật III Niu-ton và viết được hệ thức của định luận này.
	- Nêu được những đặc điểm của lực và phản lực. 
2. Kỹ năng
	- Chỉ ra được điểm đặt của lực và phản lực. Phân biệt cặp lực này với cặp lực cân bằng.
	- Vận dụng định luật II và III Niu-ton để giải các bài tập.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên : Giáo viên chuẩn bị nội dung bài dạy.
Học sinh : Tìm hiểu trước ở nhà nội dung bài học.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
1. Ổn định lớp, điểm diện học sinh (2 phút)
2. Nội dung các hoạt động:
Hoạt động 1 (10 phút) : Kiểm tra bài cũ: 
Giáo viên nêu câu hỏi rồi yêu cầu HS lên bảng trả lời.
Ch1:	Phát biểu, viết viểu thức của định luật II Niu-ton. 
Vận dụng: Một vật khối lượng 500 g đang đứng yên trên mặt phẳng nằm ngang thì chịu tác dụng của họp lực theo phương ngang là 10N. Tính vận tốc của vật sau 2s kể từ lúc tác dụng lực.
Ch2: Nêu định nghĩa và tính chất của khối lượng. Phân biệt trọng lực và trọng lượng.
Hoạt động 2 (20 phút) : Tìm hiểu định luật III Niu-tơn.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
- Giới thiệu 3 ví dụ như hình 10.2, 10.3, 10.4 SGK.
- Nhấn mạnh tính chất hai chiều của sự tương tác từ đó giới thiệu định luật III Niu-tơn.
- Yêu cầu HS phát biểu và viết biểu thức của định luật III.
- Nêu khái niệm lực tác dụng và phản lực.
- Yêu cầu HS nêu các đặc điểm của lực và phản lực.
- Yêu cầu HS nêu ví dụ và phân tích các đặc điểm của lực và phản lực.
- Phân tích ví dụ về cặp lực và phản lực ma sát.

File đính kèm:

  • docc1.QUANG DANG SUA GA 10_CB 3 COT.doc