Bài giảng Môn Vật lý lớp 10 - Lực hấp dẫn. Định luật vạn vật hấp dẫn
A. Lực ma sát nghỉ luôn luôn cân bằng với ngoại lực đặt vào vật.
13.1 – Chọn phát biểu đúng nhất .
A. Lực ma sát trượt luôn tỉ lệ với trọng lượng của vật.
B. Lực ma sát tỉ lệ với diện tích tiếp xúc.
C. Khi ngoại lực đặt vào vật làm vật chuyển động hoặc có xu hướng chuyển động sẽ làm phát sinh lực ma sát.
D. Lực ma sát làm ngăn cản chuyển động.
LỰC HẤP DẪN. ĐỊNH LUẬT VẠN VẬT HẤP DẪN – Đơn vị đo hằng sớ hấp dẫn : A. Nm2/kg2 ; B. kgm/s2 C. m/s2 ; D. Nm/s – Câu nào sau đây là đúng khi nói về lực hấp dẫn do Trái Đất tác dụng lên Mặt Trăng và do Mặt Trăng tác dụng lên Trái Đất. A. Hai lực này cùng chiều, cùng độ lớn. B. Hai lực này cùng phương, cùng chiều. C. Hai lực này cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn. D. Phương của hai lực này luôn thay đổi và không trùng nhau. – Khối lượng M của Trái Đất được tính theo công thức: A. ; B. C. ; D. M = gGR2 – Phát biểu nào sau đây là đúng nhất ? A. Trọng lực tác dụng lên vật tỉ lệ với trọng lượng của vật. B. Trọng lượng của vật phụ thuộc vào trạng thái chuyển động. C. Để xác định trọng lực tác dụng lên vật người ta dùng lực kế. D. Càng lên cao thì gia tốc rơi tự do càng nhỏ. – Chọn câu đúng: A. Trọng lượng vật và trọng lực tác dụng lên vật đều đo bằng lực kế. B. Trọng lực tác dụng lên vật phụ thuộc vào trạng thái chuyển động. C. Chỉ khi vật đứng yên trọng lượng và trọng lực mới có cùng giá trị. D. Trọng lượng của vật là sức hút của Trái Đất tác dụng lên vật. – Phát biểu nào sau đây là không chính xác : A. Khi chuyển động thẳng đều thì trọng lượng của vật có độ lớn bằng trọng lực tác dụng lên vật. B. Chỉ khi chuyển động thẳng đều theo phương thẳng đứng thì trọng lượng của vật mới bằng trọng lực tác dụng lên vật. C. Khi đứng yên thì trọng lượng của vật có độ lớn bằng trọng lực tác dụng lên vật. D. Trọng lực chỉ là trường hợp riêng của lực hấp dẫn. – Khi khối lượng của hai vật và khoảng cách giữa chúng đều giảm đi phân nửa thì lực hấp dẫn giữa chúng có độ lớn : Giảm đi một nửa. Giảm đi 8 lần. Tăng gấp đôi. Giữ nguyên như cũ. – Lực hấp dẫn do một hòn đá ở trên mặt đất tác dụng vào Trái Đất thì có độ lớn : lớn hơn trọng lượng của hòn đá. bằng 0. nhỏ hơn trọng lượng của hòn đá. bằng trọng lượng của hòn đá. – Chỉ ra kết luận sai trong các kết luận sau đây: A. Trên Mặt Trăng, nhà du hành vũ trụ có thể nhảy lên rất cao so với khi nhảy ở Trái Đất vì ở đó khối lượng và trọng lượng của nhà du hành giảm. B. Trọng lực có phương thẳng đứng và có chiều hướng về phía Trái Đất. C. Trọng lực của một vật là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật đó. D. Trọng lực của một vật giảm khi đưa vật lên cao hoặc đưa vật từ cực bắc trở về xích đạo. Mợt vật ở trên mặt đất có trọng lượng 9N. Khi ở một điểm cách tâm Trái Đất 3R (R là bán kính Trái Đất) thì nó có trọng lượng bằng bao nhiêu ? A. 1N ; B. 3N C. 81N ; D. 27N Một vật khối lượng 1kg, ở trên mặt đất có trọng lượng 10N. Khi chuyển vật tới một điểm cách tâm Trái Đất 2R (R : bán kính Trái Đất) thì có trọng lượng bằng : A. 1N ; B. 2,5N C. 5N ; D. 10N Hai tàu thủy, mỗi chiếc có khối lượng 50000tấn ở cách nhau 1km. So sánh lực hấp dẫn giữa chúng với trọng lượng của một quả cân có khối lượng 20g. Lấy g = 10m/s2. Chưa thể biết. ; B.Nhỏ hơn. C.Bằng nhau ; D.Lớn hơn. Vật chỉ chịu tác dụng của một lực có độ lớn không đổi sẽ : A. chuyển động thẳng nhanh dần đều. B. chuyển động thẳng biến đổi đều. C. chuyển động thẳng chậm dần đều. D. chuyển động tròn đều hoặc chuyển động thẳng biến đổi đều. E – Đáp án trắc nghiệm : 11.4 – Đáp án A. Nm2/kg2 11.5 – Đáp án C. Hai lực này cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn. 11.6 – Đáp án C. () 11.7 – Đáp án D. Càng lên cao thì gia tốc rơi tự do càng nhỏ 11.8 – Đáp án C. Chỉ khi vật đứng yên trọng lượng và trọng lực mới có cùng giá trị. 11.9 – Đáp án B. Chỉ khi chuyển động thẳng đều theo phương thẳng đứng thì trọng lượng của vật mới bằng trọng lực tác dụng lên vật. 11.10 – Đáp án D. Giữ nguyên như cũ. 11.11 – Đáp án D. bằng trọng lượng của hòn đá. 11.12 – Đáp án A. Trên Mặt Trăng, nhà du hành vũ trụ có thể nhảy lên rất cao so với khi nhảy ở Trái Đất vì ở đó khối lượng và trọng lượng của nhà du hành giảm. 11.13 – Đáp án A. 1N Þ 11.14 – Đáp án B. 2,5N 11.15 – Đáp án B. nhỏ hơn. 11.16 – Đáp án D. chuyển động tròn đều hoặc chuyển động thẳng biến đổi đều. Bài toán 12 : LỰC ĐÀN HỒI CỦA LÒ XO ĐỊNH LUẬT HÚC C – Bài tập trắc nghiệm : – Trong các trường hợp sau, trường hợp nào không xuất hiện lực đàn hồi. A. Lốp xe ôtô khi đang chạy. B. Áo len co lại khi giặt bằng nước nóng. C. Quả bóng bàn nảy lên khi rơi xuống mặt bàn. D.Mặt bàn gỗ khi đặt quả tạ. – Chọn câu sai : A. Lực đàn hối xuất hiện khi vật bị biến dạng và luôn tỉ lệ với độ biến dạng. B. Lực đàn hồi có hướng ngược với hướng của biến dạng. C. Độ cứng k phụ thuộc vào kích thước và bản chất của vật đàn hồi. D. Giới hạn đàn hồi là độ dãn tối đa mà lò xo chưa bị hư. – Phát biểu nào sau đây là không chính xác ? Một quả bóng bàn rơi chạm sàn rồi bật trở lên do tính đàn hồi của vật và sàn. Mặt lưới của vợt cầu lông được đan căng để tăng tính đàn hồi. Một viên gạch rơi trên cao xuống sàn bị vỡ ra vì nó không có tính đàn hồi. Lực căng của một sợi dây có bản chất là lực đàn hồi. – Chọn câu sai: A. Vật có khối lượng càng lớn thì rơi càng chậm vì khối lượng lớn thì quán tính lớn. B. Nếu độ biến dạng x của vật đàn hồi biến thiên theo thời gian thì lực đàn hồi tác dụng lên vật cũng biến thiên cùng quy luật với độ biến dạng. C. Nguyên tắc của phép cân là so sánh khối lượng của vật với khối lượng chuẩn thông qua so sánh trọng lực tác dụng lên chúng. D. Mặt Trăng sẽ chuyển động thẳng đều nếu đột nhiên lực hấp dẫn giữa Mặt Trăng và Trái Đất mất đi. – Chọn đáp án đúng. Phải treo một vật có trọng lượng bằng bao nhiêu vào một lò xo có độ cứng k = 100N/m để nó dãn ra được 10cm. Lấy g = 10m/s2. ? A. 1N ; B. 10N C. 100N ; D. 1000N – Trong 1 lò xo có chiều dài tự nhiên bằng 21cm. Lò xo được giữ cớ định tại 1 đầu, còn đầu kia chịu 1 lực kéo bằng 5,0N. Khi ấy lò xo dài 25cm. Hỏi đợ cứng của lò xo bằng bao nhiêu ? A. 20N/m ; B. 125N/m C. 1,25N/m ; D. 23,8N/m – Mợt lò xo có chiều dài tự nhiên bằng 20cm. Khi bị kéo lò xo dài 24cm và lực dàn hời của nó bằng 5N. Hỏi khi lực đàn hời của lò xo bằng 10N thì chiều dài của nó bằng bao nhiêu ? A. 28cm ; B. 40cm C. 48cm ; D. 22cm – Phải treo một vật có khối lượng bằng bao nhiêu vào lò xo có độ cứng K = 100N/m để lò xo dãn ra được 10cm ? Lấy g = 10m/s2 A. m = 1000kg ; B. m = 100kg C. m = 10kg ; D. m = 1kg E – Đáp án trắc nghiệm : 12.6 – Đáp án B. Áo len co lại khi giặt bằng nước nóng. 12.7 – Đáp án D. Giới hạn đàn hồi là độ dãn tối đa mà lò xo chưa bị hư là phát biểu sai.Giới hạn đàn hồi là lực tác dụng lớn nhất vào lò xo mà lò xo chưa bị biến dạng dẽo. 12.8 – Đáp án C. Một viên gạch rơi trên cao xuống sàn bị vỡ ra vì nó không có tính đàn hồi. 12.9 – Đáp án A. Vật có khối lượng càng lớn thì rơi càng chậm vì khối lượng lớn thì quán tính lớn. 12.10 – Đáp án B. 10N 12.11 – Đáp án B. 125N/m F = L(l2 – l1) Þ 5,0 = K(25 – 21).10-2 Þ K = 125N/m. 12.12 – Đáp án A. 28cm Þ Þ l2 = 28cm 12.13 – Đáp án D. m = 1kg mg = K.Dl Þ 10m = 100.0,1 Þ m = 1kg Bài toán 13 : LỰC MA SÁT C – Bài tập trắc nghiệm : – Lực ma sát có độ lớn tỉ lệ với lực nén vuông góc với các mặt tiếp xúc là: A. Lực ma sát lăn và lực ma sát nghỉ B. Lực ma sát nghỉ C. Lực ma sát lăn và lực ma sát trượt D. Lực ma sát trượt, lực ma sát nghỉ và ma sát lăn. – Chọn phát biểu đúng nhất . A. Quyển sách nằm yên trên mặt bàn nằm ngang vì trọng lực và lực ma sát nghỉ tác dụng lên quyển sách cân bằng nhau. B. Khi một vật chịu tác dụng của ngoại lực mà vẫn đứng yên thì lực ma sát nghỉ lớn hơn ngoại lực. C. Lực ma sát trượt phụ thuộc vào tính chất của các mặt tiếp xúc. D. Lực ma sát trượt phụ thuộc diện tích mặt tiếp xúc. – Phát biểu nào sau đây là không chính xác ? Lực ma sát nghỉ cực đại lớn hơn lực ma sát trượt. Khi ngoại lực đặt vào vật làm vật chuyển động hoặc có xu hướng chuyển động sẽ làm phát sinh lực ma sát. Lực ma sát xuất hiện thành từng cặp trực đối đặt vào hai vật tiếp xúc. Lực ma sát nghỉ luôn luôn cân bằng với ngoại lực đặt vào vật. – Chọn phát biểu đúng nhất . A. Lực ma sát trượt luôn tỉ lệ với trọng lượng của vật. B. Lực ma sát tỉ lệ với diện tích tiếp xúc. C. Khi ngoại lực đặt vào vật làm vật chuyển động hoặc có xu hướng chuyển động sẽ làm phát sinh lực ma sát. D. Lực ma sát làm ngăn cản chuyển động. – Chọn phát biểu đúng nhất . A. Hệ số ma sát trượt lớn hơn hệ số ma sát nghỉ. B. Hệ số ma sát trượt phụ thuộc diện tích tiếp xúc. C. Lực ma sát xuất hiện thành từng cặp trực đối đặt vào hai vật tiếp xúc. D. Lực ma sát làm ngăn cản chuyển động. – Chọn câu sai : A. Lực ma sát trượt chỉ xuất hiện khi có chuyển động tương đối giữa hai vật. B. Hướng của ma sát trượt tiếp tuyến với mặt tiếp xúc và ngược chiều chuyển động. C. Lực ma sát lăn tỉ lệ với lực nén vuông góc với mặt tiếp xúc và hệ số ma sát lăn bằng hệ số ma sát trượt. D. Viên gạch nằm yên trên mặt phẳng nghiêng chịu tác dụng của lực ma sát nghỉ. – Điều gì xảy ra đới với hệ sớ ma sát giữa 2 mặt tiếp xúc nếu lực pháp tuyến ép hai mặt tiếp xúc t lên ? A. tăng lên ; B. giảm đi C. khơng thay đởi ; D. khơng biết được – Trong các cách viết công thức của lực ma sát trượt dưới đây, cách viết nào đúng ? A. Fmst = µt.N ; B. C. ; D. – Một tủ lạnh có khối lượng 90kg chuyển động thẳng đều trên sàn nhà. Hệ số ma sát trượt giữa tủ lạnh và sàn nhà là 0,50. Hỏi lực đẩy tủ lạnh theo phương ngang bằng bao nhiêu ? Lấy g = 10m/s2. A. F > 450N ; B. F = 450 N C. F = 900N ; D. F = 45 N – Mợt quả bóng có vận tớc đầu 10m/s trượt trên mặt phẳng. Hệ sớ ma sát trượt giữa bóng và mặt phẳng là 0,10. Hỏi quả bóng đi được 1 quãng đường bao nhiêu thì dừng lại ? Lấy g = 10m/s2. A. 500m ; B. 20m C. 50m ; D. 100m – Mợt chiếc tủ có trọng lượng 1000N đặt trên sàn nhà nằm ngang. Lực ma sát nghỉ cực đại giữa tủ và sàn là 0,6N. Hệ sớ ma sát trượt là 0,50. Người ta muớn dịch chuyển tủ nên đã lần lượt tác dụng vào tủ các lực theo phương nằm ngang : A. 610N ; B. 500N C. 550N ; D. 450N Lực nào làm tủ dịch chuyển ? Biết rằng trước mỡi lần đẩy thì tủ đứng yên. E – Đáp án trắc nghiệm : 13.5 – Đáp án D. Lực ma sát trượt, lực ma sát nghỉ và ma sát lăn. 13.6 – Đáp án C. Lực ma sát trượt phụ thuộc vào tính chất của các mặt tiếp xúc 13.7 – Đáp án D. Lực ma sát nghỉ luôn luôn cân bằng với ngoại lực đặt vào vật. 13.8 – Đáp án C. Khi ngoại lực đặt vào vật làm vật chuyển động hoặc có xu hướng chuyển động sẽ làm phát sinh lực ma sát. 13.9 – Đáp án C. Lực ma sát xuất hiện thành từng cặp trực đối đặt vào hai vật tiếp xúc. 13.10 – Đáp án C. Lực ma sát lăn tỉ lệ với lực nén vuông góc với mặt tiếp xúc và hệ số ma sát lăn bằng hệ số ma sát trượt. 13.11 – Đáp án C. khơng thay đởi. 13.12 – Đáp án A. Fmst = µt.N 13.13 – Đáp án B. F = 450 N 3.14 – Đáp án C. 50m Độ lớn lực ma sát trượt : f = µ.N = µ.mg Độ lớn gia tốc : Chiều dài quãng đường cần tìm : – v2 = – 2as Þ 102 = 2.1.s Þ s = 50m 13.15 – Đáp án A. 610N Để vật di chuyển thì lực đẩy theo phương nằm ngang : F Fmax = 0,6.1000 = 600N Bài toán 14 : LỰC HƯỚNG TÂM C – Bài tập trắc nghiệm : – Điều nào sau đây là đúng khi nói về lực tác dụng lên vật chuyển động tròn đều ? Hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên vật nằm theo phương tiếp tuyến với quỹ đạo tại điểm khảo sát. Vật không chịu tác dụng của lực nào ngoài lực hướng tâm. Hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên vật đóng vai trò là lực hướng tâm. Ngoài các lực cơ học, vật còn chịu thêm tác dụng của lực hướng tâm. – Chọn phát biểu sai. A. Vệ tinh nhân tạo chuyển động tròn đều quanh Trái Đất do lực hấp dẫn đóng vai trò lực hướng tâm. B. Đồng xu đặt trên mặt bàn nằm ngang quay đều quanh trục thẳng đứng thì lực ma sát nghỉ đóng vai trò lực hướng tâm. C. Xe chuyển động đều trên đỉnh một cầu võng, hợp lực của trọng lực và phản lực vuông góc đóng vai trò lực hướng tâm. D. Xe chuyển động vào một đoạn đường cong (khúc cua) mặt đường nghiêng, lực ma sát đóng vai trò lực hướng tâm. – Chọn câu sai : A. Chuyển động thẳng đều được gọi là chuyển động do quán tính. B. Vệ tinh nhân tạo chuyển động tròn đều quanh Trái Đất chịu tác dụng của hai lực cân bằng do Trái Đất và Mặt Trăng gây ra. C. Vệ tinh nhân tạo chuyển động tròn đều quanh Trái Đất chịu tác dụng của lực hướng tâm có độ lớn không đổi. D. Lực và phản lực không thể cân bằng nhau vì chúng đặt vào hai vật khác nhau. – Một ôtô có khối lượng 1200kg chuyển động đều qua một đoạn cầu vượt (coi là cung tròn) với tốc độ 36km/h. Biết bán kính cong của đoạn cầu vượt là 50m. Lấy g = 10m/s2. Aùp lực của ôtô vào mặt đường tại điểm cao nhất : A. 9600N ; B. 117600N C. 119500N ; D. 14400N E – Đáp án trắc nghiệm : 14.5 – Đáp án C. Hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên vật đóng vai trò là lực hướng tâm. 14.6 – Đáp án D. Xe chuyển động vào một đoạn đường cong (khúc cua) mặt đường nghiêng, lực ma sát đóng vai trò lực hướng tâm. 14.7 – Đáp án B. Vệ tinh nhân tạo chuyển động tròn đều quanh Trái Đất chịu tác dụng của hai lực cân bằng do Trái Đất và Mặt Trăng gây ra. 14.8 – Đáp án A. 9600N P – N = Þ 1200.10 – N = 1200 Þ N = 9600N
File đính kèm:
- DAY THEM LY 10CO DAP AN CHUONG 2.doc