Bài giảng Môn: Toán - Tiết : 47 - Tuần: 12 - Tên bài: phép trừ trong phạm vi 6
Bài tập 3( cột 1, 2) SGK/ 66: Tính
- Hướng dẫn HS làm bài. Cho HS làm.
* Bài tập 4 SGK/ 66: Viết phép tính thích hợp
- Giới thiệu mô hình như bài a) SGK / 65, hướng dẫn HS nêu bài toán.
KẾ HOẠCH BÀI HỌC Thứ Năm ngày 15 tháng 11 năm 2012 Môn: Toán. Tiết : 47 Tuần: 12 Tên bài: PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 6 I. MỤC TIÊU: - Thuộc bảng trừ, biết làm tính trừ trong phạm vi 6. - Biết viết phép tính thích hợp với tình huống trong hình vẽ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Tranh, mô hình. - Học sinh: bảng con, …, vở, bút, …. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định tổ chức( 1 phút): - Nhắc nhở tư thế học tập của HS. 2. Bài mới: Hoạt động 1 ( 12 phút ): Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 6. * Hướng dẫn HS thành lập công thức: 6 - 1 = 5; 6 - 5 = 1. - Giới thiệu hình vẽ như SGK / 66 cho HS quan sát , yêu cầu các em tự nêu bài toán. - Yêu cầu HS tự đếm và trả lời câu hỏi của bài toán. - Hướng dẫn HS chỉ vào mô hình nêu: 6 bớt 1 còn 5. - Gọi HS lên điền 5 vào phép tính: 6 - 1 = … - Cho HS đọc. - Hỏi lại: 6 - 1 = ? - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ . Tiến hành như trên để thành lập phép tính: 6 – 5 = 1. * Tiến hành tương tự như trên khi thành lập các công thức: 6 - 2 = 4; 6 - 4 = 2 và 6 - 3 = 3. * Hướng dẫn HS bước đầu ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 6. - Dùng phương pháp xóa dần để HS thuộc bảng trừ trong phạm vi 6. Hoạt động 2 ( 20 phút ): Thực hành * Bài tập 1 SGK/ 66: Tính - Viết từng phép tính lên bảng, yêu cầu HS làm bài. Nhận xét, sửa chữa kịp thời. * Bài tập 2 SGK/ 66: Tính - Hướng dẫn cho HS làm bài, nhắc các em trình bày đẹp. * Bài tập 3( cột 1, 2) SGK/ 66: Tính - Hướng dẫn HS làm bài. Cho HS làm. * Bài tập 4 SGK/ 66: Viết phép tính thích hợp - Giới thiệu mô hình như bài a) SGK / 65, hướng dẫn HS nêu bài toán. - Hướng dẫn HS viết phép tính thích hợp với bài toán đã nêu ra. - Bài b) tiến hành tương tự như bài a). Hoạt động nối tiếp ( 2 phút ): - Tổng kết bài, nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà xem lại bài đã học. - Cả lớp lắng nghe. - Cả lớp quan sát, lắng nghe. Cá nhân nêu: Tất cả có 6 hình tam giác, bớt đi 1 hình tam giác. Hỏi còn lại mấy hình tam giác? - Cá nhân nêu: 6 hình tam giác bớt 1 hình tam giác còn 5 hình tam giác. - Cá nhân; cả lớp nêu: 6 bớt 1 còn 5. - Cả lớp quan sát. Cá nhân làm theo yêu cầu. - Cá nhân, cả lớp đọc: Sáu trừ một bằng năm. - Cả lớp lắng nghe, cá nhân trả lời: …bằng 5. - Cá nhân; cả lớp lắng nghe, làm theo GV. - Cả lớp lắng nghe, làm theo GV. - Cả lớp học thuộc lòng theo hướng dẫn của GV. - 1 em làm bảng lớp, cả lớp làm bảng con. Chú ý viết số thẳng cột. .- Từng HS quan sát, lắng nghe, 1 em làm bảng lớp, cả lớp làm bảng con: 5 +1 = 6 4 + 2 = 6 3 + 3 = 3 6 - 5 = 1 6 – 2 = 4 6 - 3 = 3 6 - 1 = 5 6 – 4 = 2 6 – 6 = 0 - Cả lớp lắng nghe, làm theo yêu cầu: 6 – 4 – 2 = 0 6 – 2 – 1 = 3 6 - 2 – 4 = 0 6 – 1 – 2 = 3 - Cả lớp quan sát, lắng nghe, từng cặp HS trao đổi, cá nhân nêu. Chẳng hạn: Có 6 con vịt bơi dưới nước, 1 con vịt lên bờ. Hỏi còn lại mấy con vịt ? - Tín…viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con: 6 - 1 = 5 - HS làm theo GV, viết được: 6 – 2 = 4. - HS lắng nghe.
File đính kèm:
- phep cong trong pham vi 6.docx