Bài giảng Môn Tin học lớp 8 - Tuần 7 - Tiết 14 - Luyện gõ phím nhanh với finger break out
4. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét bài thực hành
- Về nhà luyện tập gõ 10 ngón.
- Soạn bài 4.
V. Rút kinh nghiệm:
Tuần 7 Ngày soạn: 26/09 /2014 Tiết 14 Ngày dạy: 29/09/2014 LUYỆN GÕ PHÍM NHANH VỚI FINGER BREAK OUT(tt) I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Hs hiểu công dụng và ý nghĩa của phần mềm và có thể tự khởi động, tự mở các bài và chơi, ôn luyện gõ bàn phím. 2. Kỹ năng: Thông qua các trò chơi HS hiểu và rèn luyện được kĩ năng gõ bàn phím nhanh và chính xác. 3. Thái độ: Hình thành hoạt động theo nhóm, có ý thức tự chủ trong học tập. II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên: SGK, SGV, tài liệu, giáo án, máy chiếu 2. Học sinh: Đọc trước bài, SGK, đồ dùng học tập III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1. Ổn định tổ chức lớp : 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong quá trình thực hành 3. Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiến thức ghi bảng Hoạt động 1: Tìm hiểu cách sử dụng phần mềm Yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK => cách sử dụng phần mềm. - Nhiệm vụ của người chơi là phải bắn phá các ô có dạng - Điều khiển thanh ngang và bắn những quả cầu nhỏ bằng các phím tương ứng. - Không được để quả cầu lớn “ chạm đất” - Ở các mức khó hơn, không được để các con vật lạ chạm vào thanh ngang 3. Hướng dẫn sử dụng 4. Củng cố, dặn dò - Nhận xét bài thực hành - Về nhà luyện tập gõ 10 ngón. - Soạn bài 4. V. Rút kinh nghiệm: Tuần 8 Ngày soạn: 3/10 /2014 Tiết 15 Ngày dạy: 06/10/2014 THỰC HÀNH LUYỆN GÕ PHÍM NHANH VỚI FINGER BREAK OUT(tt) I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Hs hiểu công dụng và ý nghĩa của phần mềm và có thể tự khởi động, tự mở các bài và chơi, ôn luyện gõ bàn phím. 2. Kỹ năng: Thông qua các trò chơi HS hiểu và rèn luyện được kĩ năng gõ bàn phím nhanh và chính xác. 3. Thái độ: Hình thành hoạt động theo nhóm, có ý thức tự chủ trong học tập. II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên: SGK, SGV, tài liệu, giáo án, máy chiếu 2. Học sinh: Đọc trước bài, SGK, đồ dùng học tập III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1. Ổn định tổ chức lớp : 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong quá trình thực hành 3. Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Khởi động phần mềm Hoạt động 2: Thực hành - Học sinh thực hiện trực tiếp trên máy Học sinh thực hành theo sự hướng dẫn của giáo viên - Nhiệm vụ của người chơi là phải bắn phá các ô có dạng - Điều khiển thanh ngang và bắn những quả cầu nhỏ bằng các phím tương ứng. - Không được để quả cầu lớn “ chạm đất” - Ở các mức khó hơn, không được để các con vật lạ chạm vào thanh ngang 4. Củng cố, dặn dò - Nhận xét bài thực hành - Về nhà luyện tập gõ 10 ngón. - Soạn bài 4. V. Rút kinh nghiệm: Tuần 8 Ngày soạn: 3/10 /2014 Tiết 16 Ngày dạy: 06/10/2014 Bài 4: SỬ DỤNG BIẾN TRONG CHƯƠNG TRÌNH I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết khái niệm biến. - Biết vai trò của biến trong lập trình. - Hiểu cách khai báo và sử dụng biến 2. Kỹ năng: Khai báo được biến trong chương trình. 3. Thái độ: Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích bộ môn. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: SGK, SGV, tài liệu, Giáo án 2. Học sinh:- Đọc trước bài, SGK, đồ dùng học tập, bảng phụ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1.Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ : Câu hỏi: 1. Viết lệnh in lên màn hình thông báo : ‘20 + 5 =’ và lệnh in lên màn hình kết quả phép toán: 20+5. Trả lời: 1. Writeln(‘20+5=’,20+5) ; 3. Bài mới: Vào bài: Chúng ta đã làm quen với một số chương trình đơn giản. Các chương trình đõ chỉ giải quyết các công việc đơn giản là xuất, nhập dữ liệu. Vậy để giải quyết các bài toán phức tạp thì phải cần một công cụ đặc biệt trong chương trình đó là biến. Vậy biến là gì? Sử dụng biến như thế nào? … Chúng ta cùng nhau tìm hiểu bài học hôm nay. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Tìm hiểu biến trong chương trình Gv: Yêu cầu H đọc thông tin SGK Gv: Biến là gì ? Biến có vai trò gì trong chương trình ? Gv: Yêu cầu Hs viết lệnh in kết quả phép cộng 15+5 lên màn hình ? Gv: Muốn in lên màn hình kết quả của một phép tính khác thì làm thế nào ? Gv: Đưa hình ảnh lên màn hình và phân tích gợi mở. Gv: Đưa ra cách làm và phân tích. writeln(X+Y); * Ví dụ 2 : Tính và in giá trị của các biểu thức và ra màn hình. Gv: Trình bày cách tính hai biểu thức bên ? Cách làm : X ¬ 100 + 50 Y ¬ X/3 Z ¬ X/5 HS:Đọc SGK để hiểu thế nào là biến. HS:Viết bảng phụ HS:Viết lại câu lệnh của phép tính đó HS:Quan sát, lắng nghe để hiểu thế nào là biến và vai trò của biến. 1. Biến là công cụ trong lập trình: - Biến được dùng để lưu trữ dữ liệu và dữ liệu này có thể thay đổi trong khi thực hiện chương trình. - Dữ liệu do biến lưu trữ được gọi là giá trị của biến. * Ví dụ 1 : In kết quả phép cộng 15+5 lên màn hình viết lệnh : writeln(15+5); In lên màn hình giá trị của biến x + giá trị của biến y viết lệnHs: writeln(X+Y); Hoạt động 2: Tìm hiểu cách khai báo biến Gv: Yêu cầu H đọc thông tin SGK Gv: Việc khai báo biến gồm khai báo những gì ? Gv: Đưa ra ví dụ SGK và phân tích các thành phần. Gv: Viết một ví dụ về khai báo biến rồi rồi yêu cầu giải thích thành phần ? Gv: Thu kết quả nhận xét và cho điểm. Gv: Viết dạng tổng quát để khai báo biến trong chương trình. - Việc khai báo biến gồm: * Khai báo tên biến * Khai báo kiểu dữ liệu của biến. Ví dụ: Var m,n: Integer; S, diện tích: real; Thongbao: Strinh; Trong đó: Var ? M,n ? S, dientich ? Thôngbao ? Tuỳ theo ngôn ngữ lập trình, cú pháp khai báo biến có thể khác nhau. Hs: Đọc thầm nghiên cứu SGK. HS:Trả lời theo suy nghĩ của mình HS:Lắng nghe và nắm vững kiến thức. HS:Làm theo nhóm vào bảng phụ. HS:Quan sát và ghi vở. - Var là từ khoá của ngôn ngữ lập trình dùng để khai báo biến. - m,n: là biến có kiểu số nguyên. - S, dientich: là các biến có kiểu số thực. - thongbao: là biến kiểu xâu 2. Khai báo biến: - Việc khai báo biến gồm : + Khai báo tên biến; + Khai báo kiểu dữ liệu của biến. * Ví dụ : Trong đó : - var là từ khoá của ngôn ngữ lập trình dùng để khai báo biến, - m, n là các biến có kiểu nguyên (integer), - S, dientich là các biến có kiểu thực (real), - thong_bao là biến kiểu xâu (string). * Dạng tổng quát : Var danh sách tên biến: kiểu của biến ; 4. Củng cố, dặn dò Câu 1: Hãy cho biết kiểu dữ liệu của các biến cần khai báo dùng để viết chương trình để giải các bài toán dưới đây: a) Tính diện tích S của hình tam giác với độ dài một cạnh a và chiều cao tương ứng h (a và h là các số tự nhiên được nhập vào từ bàn phím). b) Tính kết quả c của phép chia lấy phần nguyên và kết quả d của phép chia lấy phần dư của hai số nguyên a và b. - Về nhà học bài cũ - Trả lời Bt trong SGK và xem trước phần còn lại bài 4. IV. Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- tin 8 tuan 8.doc