Bài giảng Môn Tin học lớp 8 - Tuần 1 - Tiết 1 - Bài 1 - Máy tính và chương trình máy tính (tiếp)

Mục tiêu:

 1. Kiến thức:

 - Sử dụng các kiến thức đã học để làm một số bài tập

 2. Kĩ năng:

 - Rèn luyện kĩ năng sử dụng các câu lệnh trong Pascal

3. Thái độ:

- Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích môn học.

II. Chuẩn bị:

 

doc157 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1958 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Môn Tin học lớp 8 - Tuần 1 - Tiết 1 - Bài 1 - Máy tính và chương trình máy tính (tiếp), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n thức đã học
- Biến là đại lượng như thế nào?
- Cách khai báo biến như thế nào?
- Có thể thực hiện các thao tác nào với biến?
- Viết cấu trúc của lệnh gán, lệnh nhập giá trị cho biến, lệnh in giá trị của biến?
+ Hoạt động 2: Vận dụng các kiến thức đã học để làm một số bài tập
* Bài tập 1:
Hãy chỉ ra lỗi và sửa lỗi trong chương trình sau : 
Const pi:=3.1416;
Var 	cv,dt:integer
	R:real;
Begin
Clrscr;
R=5.5
Cv=2*pi*r;
Dt=pi*r*r;
Writeln(‘Chu vi la:= cv’);
Writeln(‘Dien tich la:=dt’);
Readln
End.
* Bài tập 2:
 Viết chương trình tính diện tích S của hình tam giác với độ dài một cạnh a và chiều cao tương ứng h (a và h là các số tự nhiên được nhập vào từ bàn phím).
- Biến dùng để đặt tên cho một vùng của bộ nhớ máy tính. Biến lưu trữ dữ liệu (giá trị). Giá trị của biến có thể thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình.
- Trước khi sử dụng biến phải khai báo theo dạng sau : 
Var : ;
- Các thao tác có thể thực hiện với biến là gán giá trị cho biến hoặc nhập giá trị cho biến và tính toán với giá trị của biến.
- Lệnh gán có dạng:
 := ;
- Lệnh nhập giá trị cho biến:
Readln(tên biến);
- Lệnh in giá trị cho biến : Write(tên biến);
hoặc Writeln(tên biến);
+ Học sinh tìm và sửa lỗi của chương trình theo yêu cầu của giáo viên.
+ Học sinh viết chương trình:
Program tinhtoan;
Var a,h: interger; S : real;
Begin
Clrscr;
Write(‘Nhap canh day và chieu cao :’);
Readln (a,h);
S:=(a*h)/2;
Writeln(‘ Dien tich hinh tam giac la :’,S:5:1);
Readln;
End. 
1. Ôn lại một số kiến thức đã học:
2. Bài tập:
* Bài tập 1:
Hãy chỉ ra lỗi và sửa lỗi trong chương trình sau : 
Const pi:=3.1416;
Var 	cv,dt:integer
	R:real;
Begin
Clrscr;
R=5.5
Cv=2*pi*r;
Dt=pi*r*r;
Writeln(‘Chu vi la:= cv’);
Writeln(‘Dien tich la:=dt’);
Readln
End.
* Bài tập 2:
 Viết chương trình tính diện tích S của hình tam giác với độ dài một cạnh a và chiều cao tương ứng h (a và h là các số tự nhiên được nhập vào từ bàn phím).
IV. Nhận xét (5 phút)
	Giáo viên nhận xét và đánh giá tiết bài tập.
V. Dặn dò: (2 phút)
	-Xem lại bài, tiết sau làm bài tập (tt)
VI./ Tổng kết – Rút kinh nghiệm:
Tuần 17 (từ ngày ..................... đến ngày .....................)
Tiết 34
BÀI TẬP
I. Mục tiêu:
	1. Kiến thức:
	- Sử dụng các kiến thức đã học để làm một số bài tập
	2. Kĩ năng:
	- Rèn luyện kĩ năng sử dụng các câu lệnh trong Pascal
3. Thái độ:
- Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
Sách giáo khoa, máy tính điện tử.
III. Tiến trình bài dạy:
T/g
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
38p
+ Hoạt động 1: Bài tập 1.
- Các câu lệnh Pascal sau đây được viết đúng hay sai?
a) If x:=7 then a = b;
b) IF x > 5; then a:=b;
c) IF x > 5 then a:= b; m:=n;
d) IF x > 5 then a:=b; else
m:=n;
+ Hoạt động 2: Bài tập 2.
- Sau mỗi câu lệnh sau đây 
a) IF ( 45 mod 3) = 0 then 
X:= X + 1;
b) IF x > 10 then
X:= X + 1;
Giá trị của biến X là bao nhiêu, nếu trước đó giá trị của X bằng 5?
+ Hoạt động 3: Bài tập 3
- Viết chương trình kiểm tra số nguyên dương A nhập từ bàn phìm là số chẵn hay số lẻ.
- Có bao nhiêu biến trong chương trình?
- Làm thế nào để biết số nguyên dương A là số chẵn hay số lẻ.
- Yêu cầu học sinh viết chương trình.
+ Hoc sinh làm bài tập theo yêu cầu của giáo viên.
a) Giá trị của biến X = 6
b) Giá trị của biến X = 5
+ Có 1 biến là biến A có kiểu dữ liệu là Integer.
+ Để kiểm tra số nguyên dương A là số chẵn hay số lẽ, ta lấy số đó chia cho 2 và lấy phần dư. Nếu phần dư bằng 0 thì A là số chẵn, ngược lại A là sô lẻ.
+ Viết chương trình theo sự hướng dẫn của giáo viên.
Program Kiem_tra_so_chan_le;
Var A: Integer;
Begin
	Writeln(‘Nhap so A:’); 
	Readln(a);
	If A mod 2 = 0 then
	Writeln(A,’la so chan’) 
	Else
	Writeln(A,’la so le’);
	Readln;
End.
1. Bài tập 1
- Các câu lệnh Pascal sau đây được viết đúng hay sai?
a) If x:=7 then a = b;
b) IF x > 5; then a:=b;
c) IF x > 5 then a:= b; m:=n;
d) IF x > 5 then a:=b; else m:=n;
2. Bài tập 2.
- Sau mỗi câu lệnh sau đây 
a) IF ( 45 mod 3) = 0 then 
X:= X + 1;
b) IF x > 10 then
X:= X + 1;
Giá trị của biến X là bao nhiêu, nếu trước đó giá trị của X bằng 5?
3. Bài tập 3
- Viết chương trình kiểm tra số nguyên dương A nhập từ bàn phìm là số chẵn hay số lẻ.
IV. Nhận xét (5 phút)
	Giáo viên nhận xét và đánh giá tiết bài tập.
V. Dặn dò: (2 phút)
- Về nhà hệ thống lại các kiến thức đã học, tiết sau kiểm tra 1 tiết thực hành
VI./ Tổng kết – Rút kinh nghiệm:
Tuần 18 (từ ngày ..................... đến ngày .....................)
Tiết 35
KIỂM TRA 1 TIẾT ( TH)
I. Mục tiêu:
	1. Kiến thức:
	- Kiểm tra kiến thức về ngôn ngữ lập tình, cấu trúc của chương trình, sử dụng biến, hằng trong chương trình.
	2. Kĩ năng:
- Đánh giá kiến thức, kỹ năng của học sinh về ngôn ngữ lập trình, cấu trúc của chương trình
	3. Thái độ:
	- Nghiêm túc, tự giác, trung thực trong kiểm tra.
 II. Đề bài:
Câu 1: Viết chương trình in ra màn hình dòng chữ: (4 điểm)
	Chao cac ban.
	Toi ten: ……………………….
Lop: ……….
 Câu 2: Viết chương trình tính tổng 2 số a, b. Với a, b là 2 số bất kỳ nhập từ bàn phím (6 điểm)
* Đáp án:
CÂU
TRẢ LỜI
ĐIỂM
Câu 1 
Program Baitap1;
Begin
	Clrscr;
	Writeln(‘Chao cac ban’);
	Writeln(‘Toi ten: ..........................................’);
	Writeln(‘Lop: .................’);
	Readln;
End.
4 điểm
Câu 2
Program Baitap2;
Var S,a,b: Real;
Begin
	Clrscr;
	Writeln(‘Nhap a:’);
	Readln(a);
 	Writeln(‘Nhap b:’);
	Readln(b);
	S:=a+b;
 	Write(‘Tong 2 so a va b la:’,S);
	Readln;
End.
6 điểm
IV. Nhận xét (1 phút)
	Giáo viên nhận xét và đánh giá tiết kiểm tra.
V. Dặn dò: (1 phút)
- Về nhà hệ thống lại các kiến thức đã học, tiết sau ôn tập
VI./ Tổng kết – Rút kinh nghiệm:
Tuần 18 (từ ngày ..................... đến ngày .....................)
Tiết 36
ÔN TẬP
I. Mục tiêu:
	1. Kiến thức:
	- Củng cố các kiến thức đã học và vận dụng để viết một số chương trình
	2. Kĩ năng:
	- Rèn luyện kĩ năng sử dụng một số câu lệnh để viết chương trình.
3. Thái độ:
- Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
Sách giáo khoa, máy tính điện tử.
III. Tiến trình bài dạy:
T/g
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
43p
+ Hoạt động : Ôn lại một số kiến thức đã học.
1. Ngôn ngữ lập trình là gì? Chương trình dịch là gì? 
2. Từ khoá là gì? 
3. Tên trong ngôn ngữ lập trình là gì? Quy tắc đặt tên?
4. Cấu trúc chung của một chương trình gồm mấy phần? Hãy trình bày cụ thể từng phần?
Câu 1: Ngôn ngữ lập trình là tập hợp các kí hiệu và quy tắc viết các lệnh tạo thành một chương trình hoàn chỉnh và thực hiện được trên máy tính. 
+ Chương trình dịch là chương trình có chức năng chuyển đổi chương trình được viết bằng ngôn ngữ lập trình thành chương trình thực hiện được trên máy tính. 
Câu 2. 
+ Từ khoá: đó là các từ vựng để giao tiếp giữa người và máy. Từ khoá của một ngôn ngữ lập trình là những từ dành riêng, không được dùngcho bất kì mục đích nào khác ngoài mục đích sử dụng do ngôn ngữ lập trình quy định.
Câu 3.
+ Tên: là 1 dãy các kí tự được dùng để chỉ tên hằng số, tên biến, tên chương trình, … Tên được tạo thành từ các chữ cái và các chữ số song bắt buộc chữ cái đầu phải là chữ cái.
+ Tên được dùng để phân biệt các đại lượng trong chương trình và do người lập trình đặt theo quy tắc :
 + Hai đại lượng khác nhau trong một chương trình phải có tên khác nhau. 
 + Tên không được trùng với các từ khoá.
Câu 4.
 Cấu trúc chung của chương trình gồm có 2 phần:
+ Phần khai báo thường gồm các câu lệnh dùng để: 
- Khai báo tên chương trình.
- Khai báo các thư viện ( chứa các lệnh có sẵn có thể sử dụng được trong chương trình ) và một số khai báo khác.
Phần khai báo có thể có hoặc không nhưng nếu có phần khai báo thì nó phải được đặt trước phần thân chương trình
+ Phần thân cuả chương trình gồm các câu lệnh mà máy tính cần thực hiện. Đây là phần bắt buộc phải có.
1. Ngôn ngữ lập trình là gì? Chương trình dịch là gì? 
2. Từ khoá là gì? 
3. Tên trong ngôn ngữ lập trình là gì? Quy tắc đặt tên?
4. Cấu trúc chung của một chương trình gồm mấy phần? Hãy trình bày cụ thể từng phần?
IV. Nhận xét (5 phút)
	Giáo viên nhận xét và đánh giá tiết ôn tập.
V. Dặn dò: (2 phút)
- Về nhà hệ thống lại các kiến thức đã học, tiết sau ôn tập (tt)
VI./ Tổng kết – Rút kinh nghiệm:
Tuần 19 (từ ngày ..................... đến ngày .....................)
Tiết 37
ÔN TẬP
 I. Mục tiêu:
	1. Kiến thức:
	- Củng cố các kiến thức đã học và vận dụng để viết một số chương trình
	2. Kĩ năng:
	- Rèn luyện kĩ năng sử dụng một số câu lệnh để viết chương trình.
3. Thái độ:
- Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
Sách giáo khoa, máy tính điện tử.
III. Tiến trình bài dạy:
T/g
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
38p
+ Hoạt động : Ôn lại một số kiến thức đã học.
1. Các kiểu dữ liệu cơ bản trong Turbo Pascal?
2. Nêu cách khai báo biến, hằng trong Pascal? Cho VD?
3. Bài toán là gì? Quá trình giải bài toán trên máy tính gồm mấy bước? 
4. Trình bày cú pháp của câu lệnh điều kiện dạng đủ và câu lệnh điều kiện dạng thiếu. Cho ví dụ?
Bảng dưới đây liệt kê một số kiểu dữ liệu cơ bản của ngôn ngữ lập trình Pascal: 
Tên kiểu
Phạm vi giá trị
integer 
Số nguyên trong khoảng -215 đến 215 - 1.
real 
Số thực có giá trị tuyệt đối trong khoảng 2,9´10-39 đến 1,7´1038 và số 0.
char
Một kí tự trong bảng chữ cái.
string
Xâu kí tự, tối đa gồm 255 kí tự.
- Khai báo biến: 
Var : ;
Var là từ khoá của ngôn ngữ lập trình dùng để khai báo biến.
- Khai báo hằng: 
Const tên hằng = giá trị của hằng;
Const là từ khoá của ngôn ngữ lập trình dùng để khai báo hằng.
 VD: 
Khai báo biến: 
Var 	m,n : Interger;
	S : real;
	Thongbao: string;
Khai báo hằng: 
Const 	a = 10;
	Pi = 3.14;
Bài toán là một công việc hay một nhiệm vụ cần phải giải quyết.
Quá trình giải bài toán trên máy tính gồm có 3 bước: 
Bước 1 : Xác định bài toán 
Bước 2 : Mô tả thuật toán
Bước 3 : Viết chương trình
Cú pháp của câu lệnh điều kiện dạng đủ và câu lệnh điều kiện dạng thiếu. 
- Dạng thiếu: 
If then
	;
- Dạng đủ: 
If then
Else
	 ;
Cho ví dụ: 
- Dạng thiếu: 
If a> b then 
	write (a);
- Dạng đủ: 
If a>b then
	Max := a
Else
	Max:= b;
1. Các kiểu dữ liệu cơ bản trong Turbo Pascal?
2. Nêu cách khai báo biến, hằng trong Pascal? Cho VD?
3. Bài toán là gì? Quá trình giải bài toán trên máy tính gồm mấy bước? 
4. Trình bày cú pháp của câu lệnh điều kiện dạng đủ và câu lệnh điều kiện dạng thiếu. Cho ví dụ?
	IV. Nhận xét (5 phút)
	Giáo viên nhận xét và đánh giá tiết ôn tập.
V. Dặn dò: (2 phút)
- Về nhà học bài để chuẩn bị cho thi HKI
VI./ Tổng kết – Rút kinh nghiệm:
Tuần 19 (từ ngày ..................... đến ngày .....................)
Tiết 38
KIỂM TRA HỌC KÌ I
I. Mục tiêu:
	1. Kiến thức:
	- Kiểm tra, đánh giá mức độ hiểu biết của học sinh qua các nội dung đã học
	2. Kĩ năng:
	- Rèn luyện kĩ năng sử dụng một số câu lệnh để viết chương trình.
3. Thái độ:
- Thái độ nghiêm túc.
II. Nội dung:
Tuần 20 (từ ngày ..................... đến ngày .....................)
Tiết 39
Bài 7. CÂU LỆNH LẶP
I. Mục tiêu:
	1. Kiến thức:
	- Biết nhu cầu cần có cấu trúc lặp trong ngôn ngữ lập trình.
- Biết ngôn ngữ lập trình dùng cấu trúc lặp để chỉ dẫn máy tính thực hiện lặp đi lặp lại công việc nào đó một số lần.
	2. Kĩ năng:
	- Rèn luyện kỹ năng vận dụng câu lệnh lặp
 	3. Thái độ:
- Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích môn học
II. Chuẩn bị:
Sách giáo khoa, máy tính điện tử
III. Tiến trình bài dạy:
T/g
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
18p
20p
+ Hoạt động 1: Tìm hiểu các công việc phải thực hiện nhiều lần trong cuộc sống.
Trong cuộc sống hằng ngày, nhiều hoạt động được thực hiện lặp đi lặp lại nhiều lần. ví dụ:
- Các ngày trong tuần các em đều lặp đi lặp lại hoạt động buổi sáng đến trường và buổi trưa trở về nhà
- Các em học bài thì phải đọc đi đọc lại nhiều lần cho đến khi thuộc bài.
? Em hãy cho 1 vài vì dụ trong cuộc sống mà ta phải thực hiện lặp đi lặp lại nhiều lần với số lần có thể biết trước và không biết trước.
+ Hoạt động 2: Tìm hiểu câu lệnh lặp - một lệnh thay cho nhiều lệnh.
Ví dụ 1: Giả sử cần vẽ 3 hình vuông có cạnh 1 đơn vị. Mỗi hình vuông là ảnh dịch chuyển của hình bên trái nó một khoảng cách 2 đơn vị.
? Việc vẽ hình có thể thực hiện theo thuật toán nào.
Ví dụ 2: Thuật toán tính
S= 1+2+3+ … + 100
Bước 1: S ← 0; i ← 0.
Bước 2: i← i + 1
Bước 3: nếu i ≤ 100, thì S ← S + i và quay lại bước 2; ngược lại kết thúc.
- Mọi ngôn ngữ lập trình đều có cách để chỉ thị cho máy tính thực hiện cấu trúc lặp với một câu lệnh đó là “câu lệnh lặp”
+ Học sinh chú ý lắng nghe => ghi nhớ kiến thức.
+ Số lần lặp biết trước:
Các ngày trong tuần các em đều lặp đi lặp lại hoạt động buổ sáng đến trường và buổi trưa trở về nhà.
+ Số lần lặp không biết trước:
Trong một trận cầu lông các em lặp đi lặp lại công việc đánh cầu cho đến khi kết thúc trận cầu.
+ Học sinh chú ý lắng nghe.
Việc vẽ hình có thể thực hiện theo thuật toán sau:
- Bước 1: vẽ hình vuông(vẽ liên tiếp 4 cạnh và trở về đỉnh ban đầu)
- Bước 2: Nếu số hình vuông đã được vẽ ít hơn 3 , di chuyển bút vẽ về bên phải 2 đơn vị và trở lại bước 1; ngược lại thì kết thúc thuật toán.
Học sinh chú ý lắng nghe, ghi nhớ kiến thức.
Học sinh chú ý lắng nghe
1. Các công việc phải thực hiện 
 Khi viết chương trình máy tính, trong nhiều trường hợp ta cũng phải viết lặp lại nhiều câu lệnh chỉ để thực hiện 1 phép tính nhất định.
2. Câu lệnh lặp - một lệnh thay cho nhiều lệnh:
- Cách mô tả các hoạt động trong thuật toán như các ví dụ được gọi là cấu trúc lặp
- Mọi ngôn ngữ lập trình đều có cách để chỉ thị cho máy tính thực hiện cấu trúc lặp với một câu lệnh đó là “câu lệnh lặp”
IV. Củng cố: (5phút)
	? Cho một vài ví dụ về hoạt động được thực hiện lặp lại trong cuộc sống hằng ngày.
	V. Dặn dò: (2phút)
	- Về nhà học bài kết hợp sách giáo khoa.
VI./ Tổng kết – Rút kinh nghiệm:
Tuần 20 (từ ngày ..................... đến ngày .....................)
Tiết 40
Bài 7. CÂU LỆNH LẶP (tt)
I. Mục tiêu:
	1. Kiến thức:
- Biết được cứ pháp và hoạt động của vòng lặp xác định For..do
- Biết sử dụng vòng lặp For..do để viết một số chương trình.
	2. Kĩ năng:
	- Rèn luyện kỹ năng sử dụng vòng lặp để làm bài tập
 	3. Thái độ:
- Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích môn học
II. Chuẩn bị:
Sách giáo khoa, máy tính điện tử
III. Tiến trình bài dạy:
Kiểm tra bài cũ:	
	? Cho một vài ví dụ về hoạt động được thực hiện lặp lại trong cuộc sống hằng ngày.
Bài mới:
T/g
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
18p
20p
+ Hoạt động 1: Ví dụ về cầu lệnh lặp
- Cú pháp: 
For := to do 
	;
- Học sinh quan sát hoạt động của vòng lặp trên sơ đồ khối => nêu hoạt động của vòng lặp.
Ví dụ: Chương trình sau sẽ in ra màn hình thứ tự lần lặp.
Program lap;
Var i: integer;
Begin
	Clrscr;
	For i:= 1 to 10 do 
	Writeln(‘Day la lan lap thu’,i);
	Readln;
End.
+ Hoạt động 2: Tìm hiểu tính tổng và tích bằng câu lệnh lặp.
Ví dụ 5: Chương trình sau đây sẽ tính tổng N số tự nhiên đầu tiên với N nhập từ bàn phím.
Program tinh_tong;
Var 	N,i: Integer;
	S: longint;
Begin
	Clrscr;
	Writeln(‘Nhap N =’);
	Readln(N);
	S:=0;
	For i:=1 to N do 
	S:=S+i;
	Witeln(‘tong la:’,S);
	Readln;
End.
- Ví dụ 6: Ta kí hiệu N! là tích N số tự nhiên đầu tiên:
N! = 1.2.3…N
Yêu cầu học sinh viết chương trình theo sự hướng dẫn của giáo viên.
+ Học sinh chú ý lắng nghe => ghi nhớ kiến thức.
+ Hoạt động của vòng lặp:
- B1: biến đếm nhận giá trị đầu
- B2: Chương trình kiểm tra biểu thức điều kiện, nếu biểu thức điều kiện đúng thì thực hiện câu lệnh.
- B3: Biến đếm tự động tăng lên 1 đơn vị và quay lại B2.
- B4: Nếu biểu thức điều kiện nhận giá trị sai thì thoát ra khỏi vòng lặp.
Học sinh chú ý lắng nghe
Học sinh chú ý lắng nghe => ghi nhớ kiến thức.
Program tinh_giai_thua;
Var 	N,i: Integer;
	P: Longint;
Begin
	Clrscr;
	Write(‘Nhap N =’); 
	readln(N);
	P:=1;
	For i:=1 to N do
	P:=P*i;
	Wirteln(N,’!=’,P);
	Readln;
End.
3. Ví dụ về câu lệnh lặp:
- Cú pháp: 
For := to do 
	;
2. Tính tổng và tích bằng câu lệnh lặp:
Ví dụ 5: Chương trình sau đây sẽ tính tổng N số tự nhiên đầu tiên với N nhập từ bàn phím.
Program tinh_tong;
Var 	N,i: Integer;
	S: longint;
Begin
	Clrscr;
	Writeln(‘Nhap N =’);
	Readln(N);
	S:=0;
	For i:=1 to N do 
	S:=S+i;
	Witeln(‘tong la:’,S);
	Readln;
End.
- Ví dụ 6: Ta kí hiệu N! là tích N số tự nhiên đầu tiên:
N! = 1.2.3…N
Program tinh_giai_thua;
Var 	N,i: Integer;
	P: Longint;
Begin
	Clrscr;
	Write(‘Nhap N =’); 
	readln(N);
	P:=1;
	For i:=1 to N do
	P:=P*i;
	Wirteln(N,’!=’,P);
	Readln;
End.
IV. Củng cố: (5phút)
	? Hãy nêu cú pháp và hoạt động của vòng lặp không xác định For..do.
	V. Dặn dò: (2phút)
	- Về nhà học bài kết hợp sách giáo khoa
VI./ Tổng kết – Rút kinh nghiệm:
Tuần 21 (từ ngày ..................... đến ngày .....................)
Tiết 41
BÀI TẬP
I. Mục tiêu:
	1. Kiến thức:
	- Sử dụng các kiến thức đã học để làm một số bài tập
	2. Kĩ năng:
	- Rèn luyện kĩ năng sử dụng các câu lệnh trong Pascal
3. Thái độ:
- Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
Sách giáo khoa, máy tính điện tử.
III. Tiến trình bài dạy:
T/g
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
14p
10p
19p
+ Hoạt động 1: Bài tập 1.
- Sau khi thực hiện đoạn chương trình sau, giá trị của biến j bằng bao nhiêu ?
j:= 0;
For i:= 1 to 5 do
	j:= j + 2;
+ Hoạt động 2: Bài tập 2.
- Các câu lệnh Pascal sau có hợp lệ không? Vì sao?
a) For i:= 100 to 1 do
	Writeln(‘A’);
b) For i:= 1.5 to 10.5 do
	Writeln(‘A’);
c) For i:= 1 to 10 do
	Writeln(‘A’);
d) For i:= 1 to 10 do;
	Writeln(‘A’);
+ Hoạt động 3: Bài tập 3
- Viết chương trình in ra màn hình bảng cửu chương 2.
- Yêu cầu học sinh viết chương trình.
- Nhận xét chương trình của học sinh.
- Yêu cầu học sinh dịch, sửa lỗi và chạy chương trình
+ Sau khi thực hiện đoạn chương trình trên, giá trị của biến j = 10
+ Học sinh đọc đề bài => suy nghĩ và trả lời.
a) Câu lệnh này không hợp lệ vì giá trị đầu lớn hơn giá trị cuối.
b) Câu lệnh này không hợp lệ vì giá trị đầu và giá trị cuối không phải là giá trị nguyên.
c) Đây là câu lệnh hợp lệ.
d) Đây là câu lệnh không hợp lệ vì sau từ khóa do không có dấu chấm phẩy.
+ Học sinh tìm hiều đề bài.
+ Học sinh viết chương trình theo yêu cầu của giáo viên.
Program in_bang_cuu_chuong ;
Var i: integer;
Begin
	Clrscr;
	For i:= 1 to 10 do
	Writeln(2,’ x ‘,i,’ = ’,i*2);
Readln;
End.
+ Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
1. Bài tập 1
- Sau khi thực hiện đoạn chương trình sau, giá trị của biến j bằng bao nhiêu ?
j:= 0;
For i:= 1 to 5 do
	j:= j + 2;
2. Bài tập 2.
- Các câu lệnh Pascal sau có hợp lệ không? Vì sao?
a) For i:= 100 to 1 do
	Writeln(‘A’);
b) For i:= 1.5 to 10.5 do 
	Writeln(‘A’);
c) For i:= 1 to 10 do
	Writeln(‘A’);
d) For i:= 1 to 10 do;
	Writeln(‘A’);
3. Bài tập 3
 - Viết chương trình in ra màn hình bảng cửu chương 2.
IV. Nhận xét (1 phút)
	Giáo viên nhận xét và đánh giá tiết bài tập.
V. Dặn dò: (1 phút)
- Về nhà hệ thống lại các kiến thức đã học, tiết sau làm bài tập (tt)
VI./ Tổng kết – Rút kinh nghiệm:
Tuần 21 (từ ngày ..................... đến ngày .....................)
Tiết 42
BÀI TẬP
I. Mục tiêu:
	1. Kiến thức:
	- Sử dụng các kiến thức đã học để làm một số bài tập
	2. Kĩ năng:
	- Rèn luyện kĩ năng sử dụng các câu lệnh trong Pascal
3. Thái độ:
- Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
Sách giáo khoa, máy tính điện tử.
III. Tiến trình bài dạy:
T/g
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
20p
20p
+ Hoạt động 1: Bài tập 1.
- Đối với từng đoạn chương trình Pascal sau đây, hãy cho biết lệnh Writeln in ra màn hình giá trị của i, j, k là bao nhiêu?
- Đoạn 1:
j:=2;
k:=3;
for i:=1 to 5 do
	j:=j+1;
k:=k+1;
cach:=’	‘;
writeln(j,cach,k);
- Đoạn 2:
j:=2;
k:=3;
for i:=1 to 5 do
	begin
	j:=j+1;
	k:=k+1;
	end;
cach:=’	‘;
writeln(j,cach,k);
- Đoạn 3:
j:=2;
k:=3;
for i:=1 to 5 do
	if i mod 2 = 0 then
	j:

File đính kèm:

  • docgian an 8.doc