Bài giảng Môn Tin học lớp 12 - Tiết 1, 2 - Khái niệm cơ sở dữ liệu

IV. Củng cố:

- Gv cho hs nhắc lại:

 + Các phép toán của mẫu hỏi

 + Các bước để tạo mẫu hỏi

 

doc84 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 2311 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Môn Tin học lớp 12 - Tiết 1, 2 - Khái niệm cơ sở dữ liệu, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hỉnh thì ở ô đầu hiện cấy bút (chưa lưu), chuyển đi nơi khác thì hiện (đã lưu).
- GV: Cập nhật dữ liệu là làm gì?
HS: trả lời, đề nghị HS khác bổ sung
- Gv: Cụ thể trong Access cập nhật dữ liệu là làm gì?
HS: trả lởi, hs khác bổ sung
GV: chốt lại
? GV: trường là gì?
Hs: trả lời
GV: Em hiểu bản ghi như thế nào?
HS: trả lời
- GV: tại sao phải khai báo kiểu dữ liệu trước (cấu trúc được tạo trước).
HS: trả lời, em khác bổ sung
d)Di chuyển trong bảng
Về đầu
	Về trước 	Mới
	 	Vị trí 	 Về cuối
	mẫu tin 	Về sau
Di chuyển bằng phím:
- Tab: di chuyển về sau
- Shift_tab: di chuyển về trước
- Home/End: về đầu và cuối một bản ghi
- Ctrl_Home: về đầu
- Ctrl_End: về cuối.
GV: Nêu chức năng các nút sau:
(Dùng đèn chiếu hoặc tranh)
HS: trả lời
2. Sắp xếp và lọc:
a) Sắp xếp:
- Chọn cột cần làm khóa để sắp xếp;
- Chọn:
: sắp xếp tăng dần (Sort Ascending)
: sắp xếp giảm dần (Sort Descending)
 - Lưu lại
b) Lọc:
Lịch là cho phép trích ra những bản gi thỏa điều kiện nào đó. Ta có thể lọc hay dùng mẫu hỏi để thực hiện việc này. Có 3 nút lệnh lọc sau:
: Lọc theo ô dữ liệu đang chọn (nơi con trỏ đứng
: Lọc theo mẫu, nhiều điều kiện dưới dạng mẫu
: Lọc / Hủy lọc
GV: tại sao phải sắp xếp. Cho ví dụ về sắp xếp.
HS: trả lời
GV: Người phương tây tên được đặt ở đâu.
HS trả lời: ở trước
GV: Vậy việc sắp xếp như thế nào.
HS: chỉ cần chọn cột họ tên là sắp xếp được.
GV: Minh họa (bằng đèn chiếu) sắp xếp có cả họ tên tiếng Việt. Chỉ ra những vị trí sai. Nêu câu hỏi tại sao.
HS: vì sắp xếp theo chữ cái đầu tiên, như vậy là sắp theo họ.
GV: Muốn sắp xếp tên tiếng Việt ta phải làm như thế nào?
HS trả lời, học sinh khác bổ sung.
GV: chốt lại Phải tách họ, tên riêng.
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu mục b lọc và nêu câu hỏi: Em hiểu như thế nào về khái niệm lọc?
HS: trả lời Gọi HS khác nhận xét, bổ sung.
GV: Có các hình thức lọc nào?
HS: trả lời.
GV: Mở bảng DSHS ở chế độ Data Sheet View. Chỉ cho HS các nút lệnh lọc trên thanh công cụ.
GV: Đưa con trỏ vào 1 ô và bấm chuột vào nút (lọc) .Em hiểu như thế nào về lọc theo ô dữ liệu đang chọn?
GV: Thực hiện việc lọc theo mẫu. Và yêu cầu HS nhận xét về hình thức lặp này.
GV: Sự khác nhau của 2 cách lọc trên?
Đưa ra tình huống 1: Tìm những học sinh có địa chỉ "Hà Nội"
GV: Yêu cầu HS trình bày cách thực hiện và cho HS thực hiện trên máy.
Tình huống 2: Tìm những HS có địa chỉ "Quảng Ngãi" và sinh năm 1991.
Gọi 1 HS trình bày và thực hiện trên máy.
GV: Khi nào thì thực hiện việc lọc, khi nào thì thực hiện việc lọc theo mẫu?
3. Tìm kiếm đơn giản:
- Định vị con trỏ ở bản ghi đầu tiên. Chọn lệnh Edit – Find (Ctrl_F).
- Nháy nút Find. Gõ nội dung cần tìm vào hộp Find What.
- Nhấn nút Find Next để tìm.
GV: Ta có thể tìm những bản ghi, chi tiết của bản ghi thỏa một số điều kiện nào đó. Chức năng tìm kiếm và thay thế trong Access tương tự chức năng này của Word.
Thay thế - Replace
Trong trường hợp muốn thay thế ta chọn thẻ Replace, Gõ nội dung cần thay thế vào hộp Replace with. Chọn:
- Replace: thay thế tuần tự từng mẫu tin.
- Replace All: thay thế tất cả.
4. In dữ liệu:
a. Định dạng bảng dữ liệu
- Chọn Font cho dữ liệu: 
- Đặt độ rộng cột và chiều cao hàng.
b. Xem trước khi in
- Nhấn nút hoặc chọn lệnh File/ Print – PreView
- Chọn Close để đóng cửa sổ này.
c. Thiết kế trang và in
- Định dạng trang in: khổ giấy, lề giấy,... trong menu File / Page Setup
- Nhấn nút hoặc chọn lệnh File/ Print.
5. Sử dụng biểu mẫu
a. Khái niệm biểu mẫu 
- Biểu mẫu là một đối tượng trong CSDL Access được thiết kế dùng để:
 + Hiển thị dữ liệu dưới dạng thuận lợi để xem, nhập và sửa dữ liệu.
 + Thực hiện các thao tác thông qua các nút lệnh (do người thiết kế tạo ra).
- Tạo biểu mẫu mới:
 Cách 1: Tự thiết kế biểu mẫu.
 Cách 2: Dùng thuật sỹ để tạo biểu mẫu. 
b. Tạo biểu mẫu dùng thuật sĩ
 Thực hiện theo các bước sau:
- Nháy đúp vào 
- Trong hộp Form Wizard, chọn bảng trong hộp Table/Queris
- Nháy nút /: chọn từng field hay tất cả.
- Chọn Next
- Chọn Kiểu Form trong hộp trên. Chọn Next
- Chọn cách trình bày của Form trong hộp trên, chọn Next
- Chọn tên tiêu đề Form, chọn:
 + Open the Form to view or enter information: xem hay nhập thông tin
 + Modify the form's design: sửa đổi thiết kế.
- Chọn Finish để hoàn thành.
c. Các chế độ làm việc của biểu mẫu.
- Chế độ biểu mẫu: chế độ xem hay nhập thông tin. Chọn Form, chọn 
(Hình thức như mẫu trên).
- Chế độ thiết kế: thiết kế hay sửa đổi lại form. Chọn Form, chọn 
IV. Củng cố:
1. Liệt kê các thao tác làm việc của Access.
2. Tìm kiếm, lọc, sắp xếp
3. Tạo Form.
Ngày soạn: ...../....../200	Tiết 12, 13, 14
THỰC HÀNH 2
BIỂU MẪU VÀ CÁC THAO TÁC TRÊN CLDL
I. MỤC TIÊU
Kỹ năng thực hiện các thao tác để tạo biểu mẫu, nhập dữ liệu, kết xuất thông tin:
Biết mở bảng ở chế độ trang dữ liệu;
Biết cập nhật dữ liệu vào các bảng;
Biết sử dụng các nút lệnh để sắp xếp;
Biết sử dụng các nút lệnh để lọc để lọc dữ liệu thỏa điều kiện nào đó;
Biết sử dụng chức năng tìm kiếm và thay thế đơn giản;
Biết sử dụng thuật sĩ để tạo biểu mẫu đơn giản;
Biết sử dụng biểu mẫu để hiển thị từng bản ghi;
Biết chỉnh sửa biểu mẫu ở chế độ thiết kế.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1) Giáo viên: SGK, SGV, máy tính xách tay, đèn chiếu, máy tính. Các hình ở tiết 11, 10 trước như hình 21, 22, 23, 24.
2) Học sinh: Thực hành ở phòng máy theo sự hướng dẫn của GV.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TG
Nội dung
Hoạt động
Kiểm tra bài cũ:
+ Em hãy nêu các bước tạo biểu mẫu dùng thuật sĩ.
+ Nêu các thao tác cập nhật dữ liệu.
+ Sắp xếp, lọc.
Thực hành 2 
 Bài 1:
Tạo biểu mẫu để nhập dữ liệu cho các bảng trong CSDL KINH_DOANH ở bài thực hành 1. Ba bảng ở SGK trang 41.
Gv: Trước khi thực hành, hs nêu lại các bước tạo biêủ mẫu dùng thuật sĩ.
Trình tự tạo form (dùng thuật sĩ)
Bước tạo mới
Chọn bảng
Chuyển trường
Chọn mẫu Form
Chọn mẫu trình bày
Gõ tên biểu mẫu 
Chọn finish (hoàn thành)
	Sau khi hs hoàn thành 3 bảng KHACH_HANG, SAN_PHAM, HOA_DON.
Các bước để tạo biểu mẫu:
- Nháy đúp vào 
- Trong hộp Form Wizard, chọn bảng trong hộp Table/Queris. Nháy nút /: chọn từng field hay tất cả.Chọn Next
- Chọn Kiểu Form trong hộp trên. Chọn Next
- Chọn cách trình bày của Form trong hộp trên, chọn Next
- Chọn tên form (tên tiêu đề Form), chọn:
 + Open the Form to view or enter information: xem hay nhập thông tin
 + Modify the form's design: sửa đổi thiết kế.
- Chọn Finish để hoàn thành.
Bài 2:
	Dựa vào biểu mẫu đã xây dựng được, thực hiện các thao tác trên biểu mẫu tương tự như trên bảng.
- Xoá bản ghi thực hiện ntn?
- Thêm bản ghi mới thực hiện ntn?
- Thay đổi thứ tự trường.
- Lưu dữ liệu
Bài 3:
	Để hiển thị thông tin về một khách hàng và các hoá đơn của khách hàng cần xây dựng biểu mẫu chính và biểu mẫu phụ theo cách sau:
Mở biểu mẫu form_KHACH_HANG (ở chế độ Design để tạo biểu mẫu này thành biểu mẫu chính).
Bấm F11 để đồng thời có cửa sổ Database.
Kéo biểu mẫu form_HOA_DON từ cửa sổ Database vào trang thiết kế của biểu mẫu chính (khi đó Access sẽ tạo một biểu mẫu phụ (subform) đặt vào trang thiết kế của form_khach_hang),
Hiển thị bảng tính chất của biểu mẫu phụ này (Kích chuột phải vào biểu mẫu phụ, chọn mục Properties).
Trên dòng Link Master fields hay Link Childfields chọn liên kết của biểu mẫu chính Ma_khach_hang.
Trong trang thiết kế cần điều chỉnh vị trí và kích thước các cột thể hiện form_HOA_DON cho thích hợp. Chế độ trang dữ liệu.
Bài 4: 
- Ở chế độ Dessign view, thay đổi lại cấu trúc của bảng KHACH_HANG : Thêm trường TEN.
- Ở chế độ Datasheet view, nhập giá trị trường TEN cho các bản ghi đã có.
- Ở chế độ Datasheet view, Chọn nút lệnh sắp xếp theo thứ tự tăng dần ( Ascending) 
GV. Gọi 3 học sinh
GV: Nêu trình tự các bước để tạo form:
Hs: trả lời, HS khác bổ sung.
GV chốt lại
GV: hướng dẫn từng bước
Gv quan sát để sửa sai.
GV: Cho học sinh nhập dữ liệu từ trang 41 vào 3 bảng.
HS: Thực hiện từng bước để tạo form theo yêu cầu của đề bài.
GV: chú ý:
- Kiểu trình bày của form
- Trang trí form
- Tên form (cũng là tiêu đề form)
IV. Củng cố:
- Gv cho hs nhắc lại cách :
Tạo biểu mẫu, 
Hiển thị thông tin, 
Liên kết, 
Thay đổi cấu trúc bảng.....
- Đọc bài TRUY VẤN DỮ LIỆU tìm hiểu : Tạo mẫu hỏi.
Ngày soạn: ...../....../200	Tiết 15, 19
§4. TRUY VẤN DỮ LIỆU
 I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức:
Hiểu khái niệm mẫu hỏi. 
Nắm vứng cách tạo mẫu hỏi mới trong chế độ thiết kế.
2. Kĩ năng:
Biết vận dụng một số hàm và phép toán tạo ra các biểu thức số học, biểu thức điều kiện và biểu thức logic để xây dựng mẫu hỏi.
Biết các bước chỉnh để tạo một mẫu hỏi.
Biết sử dụng hai chế độ: Thiết kế và trang dữ liệu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1) Giáo viên: SGK, SGV, máy tính xách tay, đèn chiếu, máy tính. Bài giảng được tiến hành trên phòng máy.
2) Học sinh: Thực hành ở phòng máy theo sự hướng dẫn của GV.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TG
Nội dung
Hoạt động
1. Các khái niệm
 a. Mẫu hỏi:
 Mẫu hỏi dùng để:
Sắp xếp các bản ghi
Chọn bản ghi thỏa điều kiện.
Chọn các trường để hiển thị 
Tính toán giá trị
Tổng hợp và hiển thị thông tin từ nhiều bảng hay từ tập hợp các bảng và các mẫu hỏi khác
 b. Biểu thức:(SGK)
- Phép toán số học : +, -, *, /
- Phép so sánh: , =, =, 
- Phép toán logic: OR, AND, NOT
Toán hạng trong tất cả các biểu thức có thể là tên trường, hằng số, hằng văn bản, các hàm. 
Mô tả: :
Riêng tên trường đặt trong cặp dấu []. Ví dụ: [Phai].
c. Các hàm: (SGK)
Sum	Tổng
AVG	Tính trung bình cộng	Kiểu 
MAX	Tìm giá trị lớn nhất	số
MIN	Tìm giá trị nhỏ nhất
Count	Đếm giá trị khác trống (Null)
Gv: Đặt vấn đề: 
Giả sử mỗi học sinh đóng vai trò là một người quản lí điểm, dữ liệu là một bảng có các trường: STT, HOTEN, NGAYSINH, DTOAN, DTIN, DVAN, DANH, DSINH, DDIA, DSU, DHOA, DTB.
Gv: 
Những vấn đề đặt ra đối với một người quản lý điểm là như thế nào? 
Hs:
Thảo luận và phát biểu những yêu cầu.
Nhận xét giữa các nhóm.
Gv: 
Nhận xét 
Kết luận (Ở phần nội dung).
 Gv: Dùng phương pháp vấn đáp trình mục b,c.
2. Tạo mẫu hỏi:
Tiến hành: Queries trong cửa sổ CSDL.
Có hai cách:
Dùng thuật sĩ (Wizard).
Tự thiết kế (Design) .
Các bước như SGK.
 Gv: Cách thức để bạn đáp ứng được những yêu cầu trên.
 Hs: 
 Gv: Làm mẫu.
Ta có:
Field : Trường hay biểu thức
Table: Tên bảng
Total: các hàm
Sort: sắp xếp
Show: hiện / ẩn
Criteria: điều kiện
Or: điều kiện hoặc
dong_nam_a
ID
ten_nuoc
thu_do
dan_so
dien_tich
bobien
1
Việt Nam
Hà Nội
80000000
330992
Yes
2
Singapore
Xin-ga-po
3000000
647
Yes
3
Thái Lan
Băng Cốc
63600000
514000
Yes
4
Lào
Vien Chăn
5000000
236800
No
5
Campuchia
Phnông-pênh
11400000
181035
Yes
6
Myanma
I ang gun
46000000
678500
Yes
7
Indonesia
Gia-cac-ta
214000000
1900000
Yes
8
Bruney
Banda Xenegachan
300000
5765
Yes
9
Philipines
Manila
77100000
300000
Yes
10
Malaixia
Kuala Lampua
21700000
329758
Yes
11
Đông Timor
Dili
997853
14874
Yes
3. Ví dụ áp dụng:
Ví dụ 1. (SGK) Dữ liệu như hình trên.
- Các bước tiến hành như sách giáo khoa
Ví dụ 2. 
Bảng điểm của lớp 
- Các bước tiến hành như sách giáo khoa
IV. Củng cố:
- Gv cho hs nhắc lại:
	+ Các phép toán của mẫu hỏi
	+ Các bước để tạo mẫu hỏi
Ngày soạn: ...../....../200	Tiết 16
KIỂM TRA THỰC HÀNH
I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức:
Tạo bảng, biểu mẫu
Nắm vứng cách tạo biểu mẫu mới trong chế độ thuật sĩ và kết hợp thuật sĩ và thiết kế.
2. Kĩ năng:
Biết vận dụng .
Thao tác nhanh, chính xác, nẵm vững cách tạo form chính phụ.
Biết sử dụng hai chế độ: Thiết kế và trang dữ liệu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1) Giáo viên: Bài kiểm tra được tiến hành trên phòng máy.
2) Học sinh: Thực hành ở phòng máy theo sự hướng dẫn của GV.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TG
Nội dung
Hoạt động
Đề:
Tạo 2 bảng có cấu trúc như sau:
HOCSINH
	MAHS	TEXT (Khóa)
	HOTEN	TEXT
	PHAI	YES/NO
	DIA_CHI	TEXT
DIEM
	MAHS	TEXT (Khóa)
	TOAN	NUMBER (2 Số lẻ)
	LY	NUMBER (2 Số lẻ)
	HOA	NUMBER (2 Số lẻ)
	SINH	NUMBER (2 Số lẻ)
	TB	NUMBER (2 Số lẻ)
Yêu cầu nhập 10 học sinh ở 2 tệp, nhập đầy đủ điểm nhưng không nhập TB.
Tạo 2 form để nhập tương ứng với 2 bảng
Tạo form chính phụ để xem điểm của từng học sinh.
Yêu cầu kỹ thuật và thang điểm:
1. Tạo được cấu trúc: 	2 đ
2. Nhập dữ liệu: 	2 đ
3. Liên kết:	2 đ
4. Tạo 2 form của 2 bảng:	2 đ
5. Tạo form chính phụ:	2 đ
IV. Củng cố:
Ngày soạn: ...../....../200	Tiết 17
ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức:
Tạo bảng, biểu mẫu, mẫu hỏi
Nắm vững cách tạo bảng, biểu mẫu mới trong chế độ thuật sĩ và kết hợp thuật sĩ và thiết kế.
2. Kĩ năng:
Biết vận dụng .
Thao tác nhanh, chính xác việc tạo bảng, biểu mẫu.
Biết sử dụng hai chế độ: Thiết kế và trang dữ liệu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1) Giáo viên: SGK, SGV, máy chiếu, phòn máy nếu có thể. 
2) Học sinh: Ô tập theo sự hướng dẫn của giáo viên.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TG
Nội dung
Hoạt động
ÔN TẬP
Chức năng của hệ quản trị CSDL
Sử dụng 3 chế độ: tự thiết kế, dùng thuật sĩ, kết hợp cả 2 để tạo bảng, biểu mẫu, mẫu hỏi.
Chức năng của các nút lệnh trong các chế độ nhất là chế độ data sheet.
Biểu thức của mẫu hỏi.
Các đối tượng của ACCESS.
Chức năng của chế độ thiết kế.
Liên kết giữa các bảng.
Các chế độ làm việc của Access.
IV. Củng cố:
- Gv cho hs nhắc lại:
	+ Các phép toán của mẫu hỏi
	+ Các bước để tạo mẫu hỏi
Ngày soạn: ...../....../200	Tiết 18
KIỂM TRA HỌC KỲ 1
KIỂM TRA HỌC KỲ 1 - NH 2007-2008
MÔN: TIN HỌC - KHỐI 12
I.Mục đích yêu cầu:
	Khái niệm hệ quản trị cơ sở dữ liệu, cấu trúc bảng (cách tạo và làm việc), các lệnh cơ sở làm việc với bảng và truy xuất dữ liệu, khóa, liên kết giữa các bảng, tạo biểu mẫu, truy vấn dữ liệu.
Yêu cầu học sinh:
Nắm được các lệnh tạo và thay đổi cấu trúc Bảng ở chế độ thiết kế;
Khóa, cách tạo khóa chính, liên kết giữa các bảng.
Nắm được các lệnh cơ sở làm việc với Bảng (lọc, sắp xếp, tìm kiếm đơn giản).
Nắm được các lệnh truy xuất dữ liệu (biểu mẫu, mẫu hỏi)
Nắm được các chức năng của HQTCSDL.
	Minh họa cụ thể bằng Access.
II Ma trận đề:
Kiến thức
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng câu 
Tổng điểm
Chương 1.
Khái niệm CSDL và hệ QTCSDL
1
1 đ
1
1 đ
Chương 2. 
Hệ QTCSDL Micrrosoft Access
2, 3, 4
1 đ
5, 6
1 đ
7
2 đ
 8, 13, 15
0,25 đ
9,10, 11, 12, 14
0,25 đ
14
9 đ
Cộng
4
4 đ
6
4,75 đ
5
1,25 đ
15
10 đ
III. Đáp án:
	Câu 1 đến 6: mỗi câu 1 điểm, câu 7: 2 điểm (mỗi ý đúng 0,2 điểm), Câu 8 đến 15: mỗi câu 0,25 điểm.
Câu 1: 1 đ
Các chức năng của hệ quản trị cở sở dữ liệu:
1) Cung cấp cách tạo lập CSDL.
2) Cung cấp cách cập nhật dữ liệu, tìm kiếm và kết xuất thông tin.
3) Cung cấp công cụ kiểm soát, điều khiển việc truy cập vào CSDL.
Câu 2: 1 điểm
Trong chế độ này có thể tạo mới bảng, biểu mẫu, mẫu hỏi, báo cáo,.....hoặc thay đổi cấu trúc bảng, thay đổi nội dung mẫu hỏi, thay đổi cách trình bày và định dạng biểu mẫu, báo cáo.
Câu 3: 1 điểm
Các đối tượng trong Acess là: Table, Query, Form, Report.
Câu 4: 1 đ
- Chế độ thiết kế (design view)
- Chế độ trang dữ liệ (Data Sheet view)
- Chế độ biểu mẫu (Form view)
Câu 5: 1 đ
Khoá chính là các giá trị dùng để phân biệt các Record với nhau. Mỗi giá trị dùng để đại diện cho một mẫu tin. Các giá trị của một khoá chính không được trùng nhau. Khoá chính của bảng có thể là một field hoặc nhiều field.
Câu 6: 1 đ
- Chọn Tools ®Relationships
- Chọn các bảng và mẫu hỏi cần thiết lập liên kết.
- Chọn trường liên quan từ các bảng liên kết, rồi nháy Create để tạo liên kết.	
Câu 7: 2 điểm (Mỗi ý 0,2 đ)
Nút
Chức năng (ở chế độ trang dữ liệu)
Sắp xếp tăng dần
Sắp xếp giảm dần
Lọc theo dữ liệu đang chọn
Lọc theo mẫu (nhiều điều kiện)
Lọc / Hủy lọc
Xem trước khi in
In
Tìm kiếm
Xóa mẫu tin
Thêm mẫu tin
Câu 8: B® D ® C® A
Câu 9: 	C
Câu 10: 	A
Câu 11: 	B
Câu 12: 	C
Câu 13: 	D
Câu 14: 	C
Câu 15: 	C
IV. Nội dung đề
Lớp:____________
Họ tên______________________
KIỂM TRA HỌC KỲ 1 - NH 2007-2008
MÔN: TIN HỌC - KHỐI 12
Thời gian làm bài: 45 phút
Đề bài:
1) Em nêu các chức năng của hệ quản trị cơ sở dữ liệu.
2) Ở chế độ thiết kế cho phép ta làm được những gì?
3) Hãy nêu các đối tượng trong Access.
4) Các chế độ làm việc của Access.
5) Em hãy mô tả khái niệm KHOÁ CHÍNH.
6) Em điền các bước tiến hành để tạo mối liên kết.
7) Chức năng của các nút sau: 
Nút
Chức năng (ở chế độ trang dữ liệu)
Bài làm các câu từ 8 à 15:
Câu
8
9
10
11
12
13
14
15
Trả lời
8) Hãy ghép tuần tự các thao tác sau để lưu cấu trúc Bảng.
A. Nháy nút Close để đóng cửa sổ;	B. Chọn File ®Save hoặc nháy nút lệnh Save;
C. Nháy Ok hoặc Enter;	D. Gõ tên vào ô Table Name trong hộp Save As
9) Để tạo cấu trúc Bảng trong chế độ thiết kế, thực hiện:
A. Chọn nút lệnh Open, rồi chọn design view.
B. Chọn nút lệnh View, rồi chọn design view.
C. Chọn nút lệnh Table, rồi chọn design view.
D. Chọn nút lệnh New, rồi chọn design view.
10) Để thêm trường vào bên trường hiện tại trong chế độ thiết kế, thực hiện:
A. Chọn Insert rồi chọn Column và gõ tên trường, chọn kiểu dữ liêu, mô tả...
B. Chọn Insert và gõ tên trường, chọn kiểu dữ liêu, mô tả...
C. Chọn Edit và gõ tên trường, chọn kiểu dữ liêu, mô tả...
D. Chọn Insert rồi chọn Row và gõ tên trường, chọn kiểu dữ liêu, mô tả...
11) Ở chế độ trang dữ liệu, bảng đang được hiển thị, để thêm một bản ghi ta chọn lệnh:
A. Edit/New record 	B. Insert/New record	
C. Edit/Delete rows	D. Insert/Column
12) Trong cửa sổ CSDL đang làm việc, để tạo một Mẫu hỏi mới bằng cách dùng thuật sĩ, ta chọn lệnh:
A. Form/Create Table in Design view; 	 B. Table/Create Query by using Wizard;
C. Queries/Create Query by using Wizard;	D. Queries/Create Query in Design view;
13) Trong cửa sổ CSDL đang làm việc, để mở một Mẫu hỏi đã có, ta chọn lệnh:
A. Form/Create Table in Design view; 	B.Table/Create Query by using Wizard;
C. Queries/Create Query by using Wizard; D. Queries/Nháy đúp .
14) Giả sử, với bảng DIEM gồm có các trường TOAN, VAN, ANH, để tính DTB ta chọn:
A. DTB:(TOAN+VAN+ANH)/3;	B. [DTB] :([TOAN]+[VAN]+[ANH]):3;
C. DTB : ([TOAN]+[VAN]+[ANH])/3;	D. DTB:[TOAN+VAN+ANH]/3;
15) Để tạo biểu mẫu, trong cửa sổ CSDL đang làm việc, nháy vào nhãn nào là đúng:
A. Table	B. Queries	C. Form	D. Report
Ngày soạn: ...../....../200	Tiết 20, 21, 22
THỰC HÀNH 3: MẪU HỎI
I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức:
Tạo mẫu hỏi
2. Kĩ năng:
Biết vận dụng để tạo mẫu hỏi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1) Giáo viên: SGK, SGV, máy chiếu, phòng máy.
2) Học sinh: Thực hành theo bài thực hành và sự hướng dẫn của giáo viên.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TG
Nội dung
Hoạt động
NỘI DUNG BÀI THỰC HÀNH:
Các bước để tạo mẫu hỏi:
Chọn nút Queries
Chọn Create query in design view
Chọn các bảng hay query cần thiết để lấy dữ liệu
Chọn các trường cần hiển thị thông tin
Chọn trường cần thiết để thiết lập mẫu hỏi. Điều kiện được đặt trên dòng Total hay Criteria cho phù hợp.
Thêm trường mới, đặt tên, xây dựng biểu thức cho trường mới.
Lưu ý:
Field: tên trường
Table: tên bảng (thường là tự động hiện sau khi chọn trường)
Total: các hàm
Group by: nhóm
Sum: tính tổng
Count: đếm
Max: lớn nhất
Min: bé nhất
Và biểu thức tự xây dựng
Show: hiện hay không hiện
Criteria: điều kiện
Or: điều kiện hoặc với điều kiện Criteria ở trên
Sử dụng CSDL KINH_DOANH đã tạo ở những bài trước.
Dữ liệu bảng SAN_PHAM
Dữ liệu bảng KHACH_HANG
Dữ liệu bảng HOA_DON
Bài 1:
Mẫu hỏi cho bài 1:
Kết quả:
Bài 2:
Nội dung bài 2
Kết quả
Bài 3:
Nội dung bài 3
Kết quả
Bài 4:
Nội dung bài 4
Kết quả
IV. Củng cố:
- Gv cho hs nhắc lại:
	+ Các phép toán của mẫu hỏi
	+ Các bước để tạo mẫu hỏi
Ngày soạn: ...../....../200	Tiết 23
§5. BÁO CÁO VÀ KẾT XUẤT BÁO CÁO
I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức:
Thấy được lợi ích của báo cáo trong quản lý.
Nắm vững các thao tác tạo báo cáo.
	2. Kĩ năng:
Biết vận dụng để tạo báo cáo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1) Giáo viên: SGK, SGV, máy tính, máy chiếu, phòng máy.
2) Học sinh: SGK, bài soạn.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TG
Nội dung
Hoạt động
§5. Báo cáo và kết xuất báo cáo
1. Khái niệm báo cáo
 Báo cáo là phương thức tốt nhất để tổng hợp và trình bày dữ liệu cần in ra theo khuôn dạng cần thiết
Báo cáo có những ưu điểm sau:
- Thể hiện sự so sánh, tổng hợp theo nhóm các tập hợp 

File đính kèm:

  • doctin 12.doc