Bài giảng Môn Tiếng Việt lớp 2 - Tuần 10 - Tiết 2,3: Tập đọc: Sáng kiến của bé hà

a) Không nên mang vác nặng để tránh làm cong vẹo cột sống .

 b) Phải ăn thật nhiều để xương và cơ phát triển tốt.

 c) Nên ăn nhanh, để tiết kiệm thời gian.

 d) Ăn no xong, có thể chạy nhảy, nô đùa.

 e) Phải ăn uống đầy đủ để có cơ thể khoẻ mạnh.

 g) Muốn phòng được bệnh giun, phải ăn sạch, uống sạch và ở sạch.

 

doc19 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 3235 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Môn Tiếng Việt lớp 2 - Tuần 10 - Tiết 2,3: Tập đọc: Sáng kiến của bé hà, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
e.
-HS luyện đọc.
-HS trả lời
-HS đọc nêu nội dung
.
-1HS đọc bài, cả lớp đọc thầm.
- HS viết vào bảng con
- Phải viết hoa
- Dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm.,…
- HS lắng nghe
- HS viết vào vở
----------------- —™&˜– --------------------
Thứ ba ngày 22 tháng 10 năm 2013 
TIẾT 1:KỂ CHUYỆN:
 SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ
I. Mục tiêu: 
- Dựa vào các ý cho trước ,kể lại được từng đoạn câu chuyện Sáng kiến của bé Hà.
-HS khá ,giỏi kể toàn bộ câu chuyện.(BT2)
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn ý chính của từng đoạn. 
- Học sinh: 
III. Các hoạt động dạy và học : 
1. Kiểm tra bài cũ: 
2. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh kể chuyện. 
- Kể từng đoạn câu chuyện dựa vào các ý chính. 
- Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn. 
- GV gợi ý cho học sinh kể. 
- Kể chuyện trước lớp. 
- Kể toàn bộ câu chuyện. 
- GV cho 3 học sinh lên kể mỗi em 1 đoạn. 
- Cho học sinh đóng vai dựng lại câu chuyện. 
HS khá ,giỏi thực hiện
- Giáo viên nhận xét bổ sung. 
* Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. 
- Hệ thống nội dung bài. 
- Nhận xét giờ học. 
- Học sinh lắng nghe. 
- Học sinh dựa vào từng ý chính của từng đoạn để kể. 
a) Niềm vui của ông bà. 
b) Bí mật của hai bố con. 
d) Niềm vui của ông bà. 
- Học sinh kể trong nhóm. 
- Học sinh các nhóm nối nhau kể trước lớp.
- HS tập kể theo 3 đoạn. 
. 
TIẾT 2:TOÁN: 
 SỐ TRÒN CHỤC TRỪ ĐI MỘT SỐ
I. Mục tiêu: 
- Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100-trường hợp bị trừ là số tròn chục, số trừ là số có một hoặc hai chữ số
-Biết giải bài toán có một phép trừ (số tròn chục trừ đi một số). 
- Bài tập cần làm bài 1, bài 3. 
II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: 4 bó mỗi bó một chục que tính và 8 que tính rời. 
- Học sinh: Bảng phụ, vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
1. Kiểm tra bài cũ
- Giáo viên gọi học sinh lên làm bài tập 4 / 46. 
- Giáo viên nhận xét ghi điểm. 
2. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
* Hoạt động 2: Giới thiệu phép trừ 40 – 8. 
- GV nêu bài toán để dẫn đến phép tính 40- 8
- GV viết phép tính lên bảng: 40–8 = ?
- Hướng dẫn HS thực hiện phép tính. 
 40 
 - 8 
 32
 * 0 không trừ được 8 lấy 10 trừ 8 bằng 2, viết 2. 
 * 4 trừ 1 bằng 3, viết 3. 
 * Vậy: 40 – 8 = 32
* Hoạt động 3: Giới thiệu phép trừ 40 – 18. 
- GV hướng dẫn tương tự. 
- HS thực hiện phép tính. 
 40
 - 18
 22
 * 0 không trừ được 8 lấy 10 trừ được lấy 10 trừ 8 bằng 2, viết 2. 
 * 1 thêm 1 bằng 2, 4 trừ 2 bằng 2, viết 2.
 * Vậy: 40 – 18 = 22 
* Hoạt động 4: Thực hành. 
GV hướng dẫn học sinh làm lần lượt từ bài 1 và bài 3 bằng các hình thức khác nhau: Miệng, vở, bảng con,…
* Hoạt động 5: Củng cố - Dặn dò.
- Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét 
- HS thao tác trên que tính để tìm ra kết quả là 32. 
- Học sinh thực hiện phép tính vào bảng con. 
- HS nêu cách thực hiện: Đặt tính, rồi tính. 
- Học sinh nhắc lại: 
 * 0 không trừ được 8 lấy 10 trừ 8 bằng 2, viết 2 nhớ 1. 
 * 4 trừ 1 bằng 3, viết 3. 
- HS thực hiện trên que tính để tìm ra kết quả là 22. 
- HS nhắc lại cách thực hiện phép tính. 
- HS làm theo hướng dẫn của giáo viên. 
TIẾT 3: TIẾNG ANH
TIẾT 4:CHÍNH TẢ:
 Tập chép:NGÀY LỄ
I. Mục tiêu: 
- Chép lại chính xác ,trình bày đúng bài chính tảc“Ngày lễ”. 
- Làm đúng bài tập 2,3a. 
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: Bảng nhóm. 
- Học sinh: Vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy và học : 
1. Kiểm tra bài cũ 
2. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh viết. 
- GV đọc mẫu bài viết. 
- Những chữ nào trong tên các ngày lễ nói trên được viết hoa ?
- Hướng dẫn HS viết bảng con chữ khó: 
Quốc tế, thiếu nhi, cao tuổi, …
- Hướng dẫn HS chép bài vào vở. 
- GV quan sát, theo dõi, uốn nắn học sinh. 
- HSKG viết đúng và đẹp
- Đọc lại cho HS soát lỗi. 
- Chấm chữa: chấm 7, 8 bài nhận xét . 
* Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập. 
Bài 2: Điền vào chỗ trống c hay k. 
- Cho học sinh làm vào vở. 
- Nhận xét bài làm của học sinh. 
Bài 3a: Điền vào chỗ trống l hay n.
- Cho các nhóm lên thi làm bài nhanh. 
- GV cùng cả lớp nhận xét chốt lời giải đúng. 
* Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. 
- Hệ thống nội dung bài. 
- Nhận xét giờ học. 
- 2, 3 HS đọc lại. 
- Tên riêng của các ngày lễ được viết hoa. 
- HS luyện viết bảng con. 
- HS nhìn bảng chép bài vào vở. 
- Soát lỗi. 
-Đổi vở chấm bài.
- HS làm vào vở. 
- HS lên chữa bài. 
Con cá, con kiến, cây cầu, dòng kênh. 
- HS các nhóm lên thi làm nhanh. 
Lo sợ, ăn no, hoa lan, thuyền nan. 
------------------- —™&˜– --------------------
BUỔI CHIỀU
Thứ ba ngày 28 tháng 10 năm 2014 
TIẾT 1: THỦ CÔNG 
GẤP THUYỀN PHẲNG ĐÁY CÓ MUI – TIẾT 2
I.MỤC TIÊU :
-Biết cách gấp thuyền phẳng đáy có mui.
-Gấp được thuyền phẳng đáy có mui..Cách nếp gấp tương đối phẳng , thẳng .
-Với HS khéo tay :Gấp được thuyền phẳng đáy có mui.Hai mui thuyền cân đối .Các nếp gấp phẳng , thẳng .
II.Đ DDH:
GV : mẫu thuyền phẳng đáy có mui.
Quy trình gấp thuyền phẳng đáy có mui.
HS : Giấy nháp, kéo.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG.
TIẾT 2
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
* HĐ1 . HS thực hiện gấp thuyền phẳng đáy có mui (20’) 
 - Gọi 1 HS nhắc lại các bước gấp 
 - Bước 1 : Gấp tạo mui thuyền 
 - Bước 2 : Gấp tạo nếp gấp cách đều 
 - Bước 3 : gấp tạo thân và mui thuyền 
 - Bước 4 : Tạo thuyền phẳng đáy có mui .
 - GV tổ chức cho HS thực hành theo nhóm 
 - GV quan sát , uốn nắn cho HS .
- GV tổ chức co HS trưng bày sản phẩm và đánh giá kếta quả học tập của HS . 
* HĐ2 . Củng cố , dặn dò ( 5’) 
--Nhắc lại quy trình gấp thuyền phẳng đáy có mui - Nhận xét sự chuẩn bị , ý thức học tập , kỹ năng thực hành của các CN và các nhóm .
- Dặn HS ôn lại các bài đã học , chuẩn bị mang giấy thủ công , bút màu , thước kẻ , kéo để thực hành . 
- HS nhắc lại và thực hiện các thao tác gấp thuyền 
- HS thực hành 
- HS trưng bày sản phẩm – Nhận xét 
 TIẾT 2: TIN HỌC
TIẾT 3: ATGT
 ------------------- —™&˜– --------------------
Thứ tư ngày 29 tháng 10 năm 2014
TIẾT 1:Tự nhiên và xã hội:
Bài 10 : ÔN TẬP CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE
I. Mục tiêu:
- Khắc sâu kiến thức về các hoạt động của Cơ quan vận động và tiêu hóa.
- Biết sự cần thiết và hình thành thói quen ăn sạch, uống sạch và ở sạch.
- Nêu tác dụng của 3 sạch để cơ thể khỏe mạnh và chóng lớn.
II. Chuẩn bị:
GV: Các hình vẽ trong SGK, phiếu bài tập, phần thưởng, các câu hỏi.
HS: Vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động 
2. Bài cũ Đề phòng bệnh giun.
Chúng ta nhiễm giun theo đường nào?
Tác hại khi bị nhiễm giun?
Em làm gì để phòng bệnh giun?
GV nhận xét.
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
-Nêu tên các bài đã học về chủ đề con người và sức khoẻ.
+Hôm nay chúng ta sẽ ôn tập chủ đề trên.
v Hoạt động 1: Nói tên các cơ, xương và khớp xương.
*Bước 1: Trò chơi con voi.
-HS hát và làm theo bài hát.
+Trông đằng xa kia có cái con chi to ghê. Vuông vuông giống như xe hơi, lăn lăn bánh xe đi chơi. A thì ra con voi. Vậy mà tôi nghĩ ngợi hoài. Đằng sau có 1 cái đuôi và 1 cái đuôi trên đầu.
*Bước 2: Thi đua giữa các nhóm thực hiện trò chơi “Xem cử động, nói tên các cơ, xương và khớp xương”.
-GV quan sát các đội chơi, làm trọng tài phân xử khi cần thiết và phát phần thưởng cho đội thắng cuộc.
v Hoạt động 2: Cuộc thi tìm hiểu con người và sức khoẻ.
Hãy nêu tên các cơ quan vận động của cơ thể. Để phát triển tốt các cơ quan vận động ấy, bạn phải làm gì?
Hãy nói đường đi của thức ăn trong ống tiêu hoá.
Hãy nêu các cơ quan tiêu hoá.
Thức ăn ở miệng và dạ dày được tiêu hoá ntn?
Một ngày bạn ăn mấy bữa? Đó là những bữa nào?
Để giữ cho cơ thể khoẻ mạnh, nên ăn uống ntn?
Để ăn sạch bạn phải làm gì
Thế nào là ăn uống sạch?
Giun thường sống ở đâu trong cơ thể?
Trứng giun đi vào cơ thể người bằng cách nào?
Làm cách nào để phòng bệnh giun?
Hãy nói về sự tiêu hoá thức ăn ở ruột non và ruột già.
GV phát phần thưởng cho những cá nhân đạt giải.
v Hoạt động 3: Làm “Phiếu bài tập”
GV phát phiếu bài tập.
GV thu phiếu bài tập để chấm điểm.
1. Đánh dấu x vào ô £ trước các câu em cho là đúng?
£ a) Không nên mang vác nặng để tránh làm cong vẹo cột sống .
£ b) Phải ăn thật nhiều để xương và cơ phát triển tốt.
 c) Nên ăn nhanh, để tiết kiệm thời gian.
£ d) Ăn no xong, có thể chạy nhảy, nô đùa.
£ e) Phải ăn uống đầy đủ để có cơ thể khoẻ mạnh.
£ g) Muốn phòng được bệnh giun, phải ăn sạch, uống 	sạch và ở sạch.
£ h) Giun chỉ chui vào cơ thể người qua con đường ăn 	uống.
2.Hãy sắp xếp các từ sao cho đúng thứ tự đường đi của thức ăn trong ống tiêu hoá: Thực quản, hậu môn, dạ dày, ruột non, miệng, ruột già.
3.Hãy nêu 3 cách để đề phòng bệnh giun.
4. Củng cố – Dặn dò
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Gia đình
- Hát
- HS nêu.
- Đại diện mỗi nhóm lên thực hiện một số động tác. Các nhóm ở dưới phải nhận xét xem thực hiện các động tác đó thì vùng cơ nào phải cử động. Nhóm nào giơ tay trước thì được trả lời.
- Nếu câu trả lời đúng với đáp án của đội làm động tác đưa ra thì đội đó ghi điểm.
- Kết quả cuối cùng, đội nào có số điểm cao hơn, đội đó sẽ thắng.
Cách thi:
- Mỗi tổ cử 3 đại diện lên tham gia vào cuộc thi.
- Mỗi cá nhân tự bốc thăm 1 câu hỏi trên cây và trả lời ngay sau phút suy nghĩ.
- Mỗi đại diện của tổ cùng với GV làm Ban giám khảo sẽ đánh giá kết quả trả lời của các cá nhân.
- Cá nhân nào có số điểm cao nhất sẽ là người thắng cuộc.
- HS làm phiếu.
- Bài 1: a, c, g.
- Bài 2: HS nêu
- Bài 3: Đáp án mở.- HS nêu
TIẾT 2:TẬP ĐỌC:
BƯU THIẾP
I. Mục tiêu: 
- Biết nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ . 
- Hiểu tác dụng của bưu thiếp, cách viết bưu thiếp ,phong bì thư (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: Bảng nhóm, bưu thiếp, phong bì thư. 
- Học sinh: Sách giáo khoa. 
III. Các hoạt động dạy và học : 
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS lên đọc bài “Sáng kiến của bé Hà” và trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa. 
- Giáo viên nhận xét ghi điểm. 
2. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* Hoạt động 2: Luyện đọc. 
- GV đọc mẫu toàn bài một lần. 
- Đọc nối tiếp từng dòng của bưu thiếp. 
- Đọc nối nhau từng bưu thiếp. 
- Luyện đọc các từ khó. 
- Giải nghĩa từ: Bưu thiếp, nhân dịp, …
- Đọc trong nhóm. 
* Hoạt động 3: Tìm hiểu bài.
a) Bưu thiếp đầu là của ai gửi cho ai ? Gửi để làm gì ?
b)Bưu thiếp thứ hai là của ai gửi cho ai ? Gửi để làm gì ?
c) Bưu thiếp dùng để làm gì ?
d)Hãy viết một bưu thiếp chúc thọ hoặc mừng sinh nhật ông (bà).Câu này dành cho HSKG
* Hoạt động 4: Luyện đọc lại..
- GV cho HS thi đọc toàn bài. 
- Giáo viên nhận xét chung. 
* Hoạt động 5: Củng cố - Dặn dò. 
- Hệ thống nội dung bài. 
- Nhận xét giờ học. 
- HS theo dõi.
 - Đọc nối tiếp từng dòng.
 - Đọc từng bưu thiếp. 
- HS luyện đọc cá nhân + đồng thanh. 
- HS đọc phần chú giải. 
- Đọc theo nhóm. 
- Của cháu gửi cho ông bà. Gửi để chúc mừng nhân dịp năm mới. 
- Của ông gửi cho cháu. Gửi để báo tin đã nhận được bưu thiếp và chúc tết cháu. 
- Để chúc mừng và báo tin tức. 
-HS viết bưu thiếp và phong bì.
-Đọc bài làm
- HS các nhóm thi đọc toàn bài. 
- Cả lớp nhận xét chọn người thắng cuộc. 
TIẾT 3:TOÁN: 
11 TRỪ ĐI MỘT SỐ :11-5.
I. Mục tiêu: 
-Biết thực hiện phép trừ dạng 11-5,lập được bảng 11 trừ đi một số
-Biết giải bài toán có một phé trừ dạng 11-5.- Bài tập cần làm bài 1 (a ), bài 2,4. 
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: 1 bó một chục que tính. 
- Học sinh: Bảng phụ, vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy và học : 
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Giáo viên gọi học sinh lên làm bài tập 3 / 47. 
- Giáo viên nhận xét ghi điểm. 
2. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* Hoạt động 2: Giới thiệu phép trừ: 11- 5
- GV nêu bài toán dẫn đến phép tính: 11- 5. 
- Hướng dẫn HS thao tác trên que tính. 
- Hướng dẫn HS đặt tính. 
 11
 - 5
 6
- Hướng dẫn HS tự lập bảng trừ. 
- Cho HS học thuộc bảng trừ. 
* Hoạt động 3: Thực hành. 
GV hướng dẫn HS làm : bài 1(cột a) , bài 2, bài 4 bằng các hình thức khác nhau: Miệng, vở, bảng con, nhóm…
* Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò.
- HS nhắc lại bài toán. 
- HS thao tác trên que tính để tìm ra kết quả là 6. 
- HS thực hiện phép tính vào bảng con. 
- HS nêu cách thực hiện: Đặt tính, rồi tính. 
- HS nhắc lại: Mười một trừ năm bằng sáu. 
- HS tự lập bảng công thức 11 trừ đi 1 số. 
11- 2 = 9
11- 3 = 8
11- 4 = 7
11- 5 = 6
11- 6 = 5
11- 7 = 4
11- 8 = 3
11- 9 = 2
- Học sinh tự học thuộc bảng công thức trừ. 
- Đọc cá nhân + đồng thanh. 
- HS làm lần lượt từng bài theo yêu cầu của giáo viên
TIẾT 4: ÂM NHẠC
------------------------------------------------------------
TIẾT 1: THỰC HÀNH THỦ CÔNG 
GẤP THUYỀN PHẲNG ĐÁY CÓ MUI – TIẾT 2
I.MỤC TIÊU :
-Biết cách gấp thuyền phẳng đáy có mui.
-Gấp được thuyền phẳng đáy có mui..Cách nếp gấp tương đối phẳng , thẳng .
-Với HS khéo tay :Gấp được thuyền phẳng đáy có mui.Hai mui thuyền cân đối .Các nếp gấp phẳng , thẳng .
II.Đ DDH:
GV : mẫu thuyền phẳng đáy có mui.
Quy trình gấp thuyền phẳng đáy có mui.
HS : Giấy nháp, kéo.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
* HĐ1 . HS thực hiện gấp thuyền phẳng đáy có mui (20’) 
 - Gọi 1 HS nhắc lại các bước gấp 
 - Bước 1 : Gấp tạo mui thuyền 
 - Bước 2 : Gấp tạo nếp gấp cách đều 
 - Bước 3 : gấp tạo thân và mui thuyền 
 - Bước 4 : Tạo thuyền phẳng đáy có mui .
 - GV tổ chức cho HS thực hành theo nhóm 
 - GV quan sát , uốn nắn cho HS .
- GV tổ chức co HS trưng bày sản phẩm và đánh giá kếta quả học tập của HS . 
* HĐ2 . Củng cố , dặn dò ( 5’) 
--Nhắc lại quy trình gấp thuyền phẳng đáy có mui - Nhận xét sự chuẩn bị , ý thức học tập , kỹ năng thực hành của các CN và các nhóm .
- Dặn HS ôn lại các bài đã học , chuẩn bị mang giấy thủ công , bút màu , thước kẻ , kéo để thực hành . 
- HS nhắc lại và thực hiện các thao tác gấp thuyền 
- HS thực hành 
- HS trưng bày sản phẩm – Nhận xét 
TIẾT 2: LUYỆN VIẾT CHỮ ĐẸP : BÀI 10
TIẾT 3: ÔN LUYỆN TOÁN
ÔN SỐ TRÒN CHỤC TRỪ ĐI MỘT SỐ
I. Mục tiêu: Củng cố cho HS nắm vững
- Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100-trường hợp bị trừ là số tròn chục, số trừ là số có một hoặc hai chữ số
-Biết giải bài toán có một phép trừ (số tròn chục trừ đi một số). 
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: 4 bó mỗi bó một chục que tính và 8 que tính rời. 
- Học sinh: Bảng phụ, vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
1. Kiểm tra bài cũ
2. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
* Hoạt động 2: ôn luyện
Bài 1: Đặt tính rồi tính
20-5 30 – 8 60 – 19 90 – 36 70- 52
- Gọi HS nêu cách thực hiện phép trừ
- Gọi 5 HS lên bảng làm. Cả lớp làm vào vở
Bài 2 : Tìm x
a. x + 4 = 40 b. 12 + x = 60
c. x + 15 = 30
Bài yêu cầu làm gì?
Muốn tìm SH chưa biết ta làm như thế nào ?
Gọi 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
Bài 3 : Mẹ có 20 quả cam, mẹ biếu bà 5 quả cam. Hỏi mẹ còn lại bao nhiêu quả cam ?
* Bài 4: Ông 70 tuổi, ông hơn bố 36 tuổi. Hỏi bố bao nhiêu tuổi ? 
- Bài toán cho biết gì ? 
- Bài toán hỏi gì ? 
Hoạt động 3 : Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học
HS trả lời- NX BS
HS làm bài
HS trả lời
HS làm bài vào vở
HS trả lời
Hs làm bài vào vở
*Bài này dành cho HS KG
Thứ năm ngày 30 tháng 10 năm 2014
TIẾT 1: TOÁN:
 31-5
I. Mục tiêu: 
Giúp học sinh: 
- Biết thự hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100,dạng 31-5.
-Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 31-5.
-Nhận biết giao điểm của hai đoạn thẳng.
- Bài tập cần làm bài 1 (dòng1), bài 2 (a,b), 3,4. 
II. Đồ dùng học tập: 	
- Giáo viên: 3 bó mỗi bó một chục que tính. 
- Học sinh: Bảng phụ, vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy và học : 
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Giáo viên gọi học sinh lên đọc bảng công thức 11 trừ đi một số. 
- Giáo viên nhận xét ghi điểm. 
2. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài.(2') 
* Hoạt động 2: Giới thiệu phép trừ 31- 5. (10')
- GV nêu bài toán để dẫn đến phép tính 31- 5
- GV viết phép tính: 31 – 5 = ? lên bảng
- Hướng dẫn HS thực hiện phép tính. 
 31 
 - 5
 26
 * 1 không trừ được 5 lấy 11 trừ 5 bằng 6, viết 6, nhớ 1. 
 * 3 trừ 1 bằng 2, viết 2. 
 * Vậy: 31- 5 = 26
* Hoạt động 3: Thực hành. 
GV hướng dẫn học sinh làm lần lượt : bài 1(dòng1) ,bài 2(a,b),bài 3 ,bài 4 bằng các hình thức khác nhau: Miệng, vở, bảng con, nhóm…
* Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. 
- Hệ thống nội dung bài. 
- Nhận xét giờ học. 
- HS thao tác trên que tính để tìm ra kết quả là 26. 
- HS thực hiện phép tính vào bảng con. 
- Học sinh nêu cách thực hiện: Đặt tính, rồi tính. 
- HS nhắc lại: 
 * 1 không trừ được 5 lấy 11 trừ 5 bằng 6, viết 6, nhớ 1. 
 * 3 trừ 1 bằng 2, viết 2. 
- HS làm theo hướng dẫn của giáo viên. 
TIẾT 2: THỂ DỤC
TIẾT 3:CHÍNH TẢ: 
 Nghe viết :ÔNG VÀ CHÁU
I. Mục tiêu: 
- Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng 2 khổ thơ. 
. - Làm được các bài tập 2,3a
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: Bảng nhóm
- Học sinh: Vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy và học : 
1. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh lên bảng làm bài tập 2b / 79. 
- Giáo viên nhận xét ghi điểm. 
2. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh viết. 
- Giáo viên đọc mẫu bài viết. 
- Có đúng là cậu bé trong bài thơ thắng được ông không ?
- Hướng dẫn học sinh viết bảng con chữ khó: Vật, keo, thua, hoan hô, chiều, …
- Hướng dẫn học sinh chép bài vào vở. 
- Giáo viên quan sát, theo dõi, uốn nắn học sinh. 
- HSG viết đúng và đẹp
- Đọc lại cho học sinh soát lỗi. 
- Chấm chữa: Giáo viên thu chấm 7, 8 bài có nhận xét cụ thể. 
* Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập. 
Bài 2: Tìm 3 chữ bắt đầu bằng c, 3 chữ bắt đầu bằng k
- Giáo viên cho học sinh các nhóm thi làm bài nhanh. 
- Nhận xét bài làm của học sinh. 
Bài 3a: Điền vào chỗ trống l hay n: 
- Giáo viên cho học sinh vào vở. 
- Giáo viên cùng cả lớp nhận xét chốt lời giải đúng. 
* Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. 
- Hệ thống nội dung bài. 
- Nhận xét giờ học. 
- 2, 3 học sinh đọc lại. 
- Không đó là do ông nhường cháu giả vờ thua cho cháu vui. 
- Học sinh luyện viết bảng con. 
- Học sinh nhìn bảng chép bài vào vở. 
- Soát lỗi. 
-Đổi vở chấm bài.
- Đại diện học sinh các nhóm lên thi làm nhanh. 
- Cả lớp nhận xét chốt lời giải đúng. 
+ C: Co, còn, cùng, …
+ K: kẹo, kéo, kết, … 
- Học sinh làm vào vở. 
- Học sinh lên chữa bài. 
Lên non mới biết non cao
Nuôi con mới biết công lao mẹ thầy. 
TIẾT 4: Luyện từ và câu:
TỪ NGỮ VỀ HỌ HÀNG. DẤU CHẤM -DẤU CHẤM HỎI.
I. Mục tiêu: 
- Tìm được một số từ ngữ chỉ người trong gia đình, họ hàng (BT1,BT2) .Xếp đúng từ chỉ người trong gia đình,họ hàng mà em biết vào 2 nhóm họ nội, họ ngoại (BT3)
- Điền đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi vào đoạn văn có chỗ trống(BT4). 
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: Bảng phụ. 
- Học sinh: Vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy và học : 
1. Kiểm tra bài cũ: Nhận xét bài KTGK 
2. Bài mới: 
Hoạt động của giáoviên
Hoạt động của họcsinh
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. 
Bài 1: GV hướng dẫn học sinh làm bài. 
- GV viết những từ đúng lên bảng: Bố, ông, bà, mẹ, cụ già, cô, chú, con, cháu. 
Bài 2: Giúp HS nắm yêu cầu. 
- GV nhận xét bổ sung. 
Bài 3: GV giúp học sinh hiểu được nội dung của bài: HSKG biết Họ nội là những người họ hàng về đằng bố, họ ngoại là những người họ hàng về đằng mẹ. 
- Cho HS làm bài theo nhóm. 
Bài 4: GV hướng dẫn học sinh làm bài vào vở. 
 GV nhận xét bổ sung. 
* Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. 
- Hệ thống nội dung bài. 
- Nhận xét giờ học. 
- HS đọc lại bài sáng kiến của bé Hà. 
- HS tìm các từ chỉ người trong bài. 
- Đọc các từ vừa tìm được. 
- 2 HS lên bảng làm bài
- HS đọc kết quả: Cụ, ông, bà, cha, mẹ, chú, bác, cô, dì, cậu, mợ, con dâu, 

File đính kèm:

  • docgiao an tuan 10lop 2.doc