Bài giảng Môn Tiếng Việt lớp 1 - Bài 60 : Om - Am

GV dùng mô hình tam giác để thực hiện tương tự như trên.

* Hdẫn HS p.tích cấu tạo số:

 - GV vừa làm và hỏi:

 + Có 10 que tính tách ra 2 nhóm , nhóm này có 9 que tính và nhóm kia có mấy?

 Vậy 9 gồm mấy và mấy?

 

doc33 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1309 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Môn Tiếng Việt lớp 1 - Bài 60 : Om - Am, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
bài học 61 
 - Rèn kỹ năng luyện viết cho HS (chú ý học sinh còn yếu) 
 * Bồi dưỡng cho HS káh giỏi kỹ năng nghe đọc , viết và cách trình bày bài viết, chữ viết.
 - Rèn HS khá giỏi kỹ năng đọc trơn qua bài 61 đã chọn lọc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - GV: SGK, Bộ thực hành. 
 - HS: Bảng con, vở ghi chép , bộ thực hành T.Việt. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 
1. Luyện đọc: 
 - GV lần lượt cho HS đọc các âm, tiếng, từ và câu ứng dụng của bài 61 
 - Giúp HS p.tích các tiếng, từ một cách chắc chắn qua bài đã học. 
 - Rèn kỹ năng đọc đúng, đọc tốt cho HS . 
 * Bồi dưỡng cho HS khá giỏi luyện đọc trơn qua bài học 61. 
2. Luyện viết: 
 - Giúp cho HS chậm- yếu luyện viết qua các tiếng, từ đã được học ở bài 61. 
 - Rèn HS viết liền nét các con chữ. 
 - Rèn kỹ năng trình bày chữ viết đúng, đủ và liền nét theo y/c. 
 * Bồi dưỡng HS khá giỏi kỹ năng nghe đọc viết lần lượt. 
 - GV theo dõi giúp đỡ HS qua phần luyện viết. 
 - GV nhận xét tiết học. 
LUYỆN TẬP TIẾNG VIỆT
RN LUYỆN - BỒI DƯỠNG
I. MỤC TIÊU: 
 - Tiếp tục rèn luyện, củng cố cho HS nắm đọc được các tiếng, từ của bài 60 - 61
 - Rèn luyện kỹ năng đánh vần, đọc trơn cho HS qua bài học 60 - 61
 - Rèn kỹ năng luyện viết cho HS (chú ý học sinh còn yếu) 
 * Bồi dưỡng cho HS káh giỏi kỹ năng nghe đọc , viết và cách trình bày bài viết, chữ viết.
 - Rèn HS khá giỏi kỹ năng đọc trơn qua bài 60 - 61 đã chọn lọc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - GV: SGK, Bộ thực hành. 
 - HS: Bảng con, vở ghi chép , bộ thực hành T.Việt. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 
1. Luyện đọc: 
 - GV lần lượt cho HS đọc các âm, tiếng, từ và câu ứng dụng của bài 60 - 61 
 - Giúp HS p.tích các tiếng, từ một cách chắc chắn qua bài đã học. 
 - Rèn kỹ năng đọc đúng, đọc tốt cho HS . 
 * Bồi dưỡng cho HS khá giỏi luyện đọc trơn qua bài học 60 - 61. 
2. Luyện viết: 
 - Giúp cho HS chậm- yếu luyện viết qua các tiếng, từ đã được học ở bài 60 - 61. 
 - Rèn HS viết liền nét các con chữ. 
 - Rèn kỹ năng trình bày chữ viết đúng, đủ và liền nét theo y/c. 
 * Bồi dưỡng HS khá giỏi kỹ năng nghe đọc viết lần lượt. 
 - GV theo dõi giúp đỡ HS qua phần luyện viết. 
 - GV nhận xét tiết học. 
BUỔI SÁNG: Thứ tư ngày 30 tháng 11 năm 2011
MÔN : TIẾMG VIỆT
Bài 62 : ôm - ơm
I. MỤC TIÊU: 
 Sau bài học, HS biết:
 - Đọc được: ôm, ơm, con tôm, đống rơm; từ và đoạn thơ ứng dụng . 
 - Viết được: ôm, ơm, con tôm, đống rơm. 
 - Luyện nói từ 2 đến 4 câu theo chủ đề: Bữa cơm. 
 - Rèn kỹ năng đọc đúng, đọc tốt cho HS. 
 - Rèn kỹ năng đọc trơn cho HS qua bài học. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - GV: Bộ đồ dùng dạy T.Việt, SGK, tranh minh hoạ bài học. 
 - HS: Bộ đồ dùng dạy T.Việt, SGK, bảng con. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của thầy.
Hoạt động của trò.
1. Ổn định: 
2. K.Tra: 
-GV cho HS đọc, viết bài 61(có chọn lọc)
3. Dạy bài mới: 
3.1. Giới thiệu: 
3.2. Hướng dẫn dạy vần: 
 * Dạy vần ôm : 
a. Nhận diện vần ôm - ghép bảng cài:
 - GV cho HS nhận diện vần và p.tích cấu tạo và ghép vần vào bảng cài.
b. Đánh vần: 
 - GV h.dẫn cho HS đánh vần.
 - GV uốn nắn giúp đỡ HS. 
 * Đọc tiếng khoá: 
 - GV gợi ý cho HS tìm âm và ghép tạo thành tiếng khoá.
 - GV h.dẫn cho HS p.tích tiếng và luyện đánh vần tiếng.
 - GV nhận xét, uốn nắn cho HS. 
 * Đọc từ khoá: 
 - GV dùng tranh giới thiệu và rút ra từ khoá rồi cho HS nhận diện và p.tích từ có tiếng mang vần mới học.
 - GV cho HS luyện đọc trơn cá nhân. 
(Nếu HS đọc còn yếu nhiều thì luyện cho HS đánh vần từng tiếng rồi đọc trơn.)
 * Đọc tổng hợp: 
 - GV cho HS đọc tổng hợp xuôi- ngược cá nhân, đồng thanh.
 * Dạy vần ơm. (Qui trình dạy tương tự như dạy vần ôm.)
 - GV cho HS so sánh 2 vần có điểm nào giống và khác nhau. 
 - GV h.dẫn HS đọc khác nhau. 
 - GV theo dõi nhận xét. 
c. Luyện viết:
* So sánh:
 - GV cho HS so sánh chữ in thường và chữ viết thường và luyện cho HS viết bảng con. 
 * Viết đứng riêng: 
- GV h.dẫn quy trình viết và cho HS luyện viết vào bảng con.
- GV theo dõi uốn nắn cho HS luyện viết. 
 * Viết kết hợp:
 - GV p.tích chữ ghi tiếng và luyện cho HS viết bảng con. 
 - GV theo dõi chỉnh sửa cho HS. 
d. Đọc từ ứng dụng: 
 - GV ghi lần lượt các từ ứng dụng lên bảng cho HS đọc thầm và tìm tiếng có vần mới học.
 - GV kết hợp giải thích cho HS nắm một số từ ngữ ứng dụng. 
 * HS thực hiện theo h.dẫn của GV:
 - HS nhận diện vần và p.tích cấu tạo vần và ghép bảng cài theo y/c. 
 * Đánh vần: 
 - HS đánh vần cá nhân lần lượt. 
 * Đọc tiếng khoá: 
 - HS tìm âm và ghép tạo thành tiếng khoá.
 - HS p.tích và đánh vần cá nhânlần lượt cá nhân. 
 * Đọc từ khoá:
 - HS p.tích và từ và tìm tiếng có mang vần mới.
 - HS luyện đọc trơn cá nhân lần lượt.
 * Đọc tổng hợp: 
 - HS đọc tổng hợp xuôi- ngược cá nhân, đồng thanh .
 - HS so sánh 2 vần có điểm giống và khác nhau. 
 + Giống nhau: Đều có âm m ở cuối.
 + Khác nhau : ô khác ơ đứng đầu. 
 - HS đọc khác nhau lần lượt cá nhân. 
 * HS So sánh:
 - HS so sánh chữ in thường và chữ viết thường và tập luyện viết bảng con. 
 * HS luyện viết bảng con:
 - HS luyện viết vào bảng con lần lượt theo h.dẫn của GV. 
 * HS luyện viết kết hợp:
 - HS viết theo h.dẫn của GV lần lượt.
 * HS đọc từ ứng dụng: 
 - HS đọc thầm và tìm tiếng có vần mới học luyện đánh vần và đọc trơn cá nhân. . 
 - HS chú ý nghe GV giải thích.
TIẾT 2
3. Luyện tập: 
a. Luyện đọc: 
- GV cho HS đọc lại bài ghi bảng T1 + đọc trong SGK.
- GV theo dõi uốn nắn cho HS luyện đọc. 
 * Đọc câu ứng dụng: 
 - GV giới thiệu tranh ứng dụng và rút ra câu thơ ứng dụng rồi h.dẫn cho HS đọc câu ứng dụng và tìm tiếng có mang vần vừa học.
 - Rèn kỹ năng đọc trơn cho HS.
b. Luyện viết: 
 - GV h.dẫn cho HS viết vào vở tập viết theo quy định chuẩn kiến thức. 
c. Luyện nói:
- GV cho HS quan sát tranh và gợi ý câu hỏi cho HS trả lời.
- GV đặt các câu hỏi lần lượt cho HS trả lời. 
- GV theo dõi giúp đỡ HS nói mạnh dạn.
- GV giáo dục cho HS qua chủ đề luyện nói. 
4. Củng cố - dặn dò:
- GV cho HS đọc lại toàn bài trong SGK.
- Rèn kỹ năng đọc trơn cho HS qua bài học. 
 - GV nhận xét tiết học và dặn dò. 
* HS luyện đọc :
 - HS đọc lại bài ghi bảng T1 + đọc trong SGK lần lượt cá nhân. 
 * HS đọc câu ứng dụng: 
 - HS đọc câu thơ ứng dụng cá nhân và tìm tiếng có mang vần vừa học theo y/c .
 * HS luyện viết vào vở tập viết: 
 - HS viết theo y/c của GV lần lượt.
 * HS tập nói theo h.dẫn: 
 - HS quan sát tranh và trả lời lần lượt theo gợi ý của GV. 
 - HS luyện nói 2 đến 4 câu theo chủ đề bằng các câu hỏi gợi ý.
MOÂN: TOAÙN
 Tieát 58: PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 10 
I. MỤC TIÊU: 
 Sau bài học, HS biết:
 - Nhận biết và làm tính cộng các số trong phạm vi 10; Biết viết phép tính thích hợp với tình huống trong tranh, hình vẽ.
 - HS làm đầy đủ 3 bài tập: 1, 2, 3. 
 * Rèn luyện cho HS khá giỏi qua kỹ năng tính toán nhanh và kỹ năng trình bày bài toán. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - GV: Bộ thực hành, SGK, tranh mẫu vật. 
 - HS: Bộ thực hành, SGK, bảng con. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của thầy.
Hoạt động của trò.
1. K.tra: 
 - GV cho HS đọc thuộc bảng cộng trong phạm vi 9. 
2. Dạy- học bài mới: 
2.1.Giới thiệu phép cộng - bảng cộng trong phạm vi 10. 
a) Hướng dẫn học phép cộng 9 + 1 = 10 ; 1 + 9 = 10 
 * Bước 1: (Gắn mô hình)
 - GV cài lên bảng mô hình tam giác và cho HS quan sát và giải quyết vấn đề. 
 + Có 9 hình tam giác thêm 1 hình tam giác nữa. Hỏi có bao nhiêu hình tam giác ? 
 - GV cho HS nhắc lại.
 * Bước 2: (Nhận biết và trả lời) 
 - GV vừa chỉ vào mô hình vừa nói: “ Chín hình tam giác thêm một hình tam giác nữa. Vậy được 10 hình tam 
 giác ”.Vậy “ Chín thêm một bằng mười.”
 - Cho HS nhắc lại. 
* Bước 3: (Ghi phép tính và đọc kết quả)
 - GV nói: “ Ta viết: Chín thêm một bằng mười ” GV ghi bảng. 9 + 1 = 10
 + Dấu + 	 gọi là cộng 
 + Đọc là : 9 + 1 = 10
- GV vừa đọc vừa chỉ vào 9 + 1 = 10
- GV cho HS đọc lại k.quả GV ghi lại 
9 + 1 = 10
b) Hướng dẫn và hình thành phép cộng : 1 + 9 = 10 
 - GV sử dụng mô hình nêu trên để hìmh thành ngược lại.
 - GV thực hiện qua 3 bước như trên (9 + 1 = 10)
 c) Hướng dẫn và hình thành cho HS qua phép cộng ngược lại 1 + 9 = 10
 - GV hdẫn tương tự như phần trên cần lưu ý một điểm như sau. 
 * Giới thiệu cho HS nắm khái quát về “tính giao hoán của phép cộng” 9 + 1 = 10 và 1 + 9 = 10
* GV kết luận: 
 Khi ta đổi chỗ (vị trí) của các số trong phép cộng thì k.quả vẫn không thay đổi
d).H.dẫn cho HS và hình thành phép cộng:
 8 + 2 = 10 ; 2 + 8 = 10 ; 7 + 3 = 10 ; 3 + 7 = 10 … 
 - GV dùng mô hình tam giác để thực hiện tương tự như trên.
* Hdẫn HS p.tích cấu tạo số:
 - GV vừa làm và hỏi: 
 + Có 10 que tính tách ra 2 nhóm , nhóm này có 9 que tính và nhóm kia có mấy? 
 Vậy 9 gồm mấy và mấy? 
 Hay nói cách khác 10 = 1 + mấy ? …
 - GV cho HS đọc lại k.quả.
 - GV cho HS học tiếp các phép tính còn lại. Cách dạy tương tự như dạy 2 phép tính: 9 + 1 = 10 và 1 + 9 = 10
* GV rút ra bảng cộng trong phạm vi 10 luyện cho HS đọc.
 - GV cho HS đọc thuộc bảng cộng trong phạm vi 10. 
 - GV xoá lần lượt bảng cộng cho HS đọc thuộc.
2.2: Hướng dẫn thực hành: 
 + Bài 1: 
 - GV cho HS nêu y/c bài làm 
 - GV cho HS thực hành bài tập trong SGK - bảng con. 
 - Rèn kỹ năng cho HS tính cho HS. 
 + Bài 2:
 - GV cho nêu y/c bài làm.
 - GV cho HS lên bảng làm bài lần lượt. 
 - GV y/c HS quan sát bạn thực hiện .
 - GV theo dõi HS làm. 
 - GV cho HS nhận xét qua bài làm của các bạn. 
 + Bài 3: 
 - GV cho HS nêu y/c bài toán .
 - GV h.dẫn cho HS nêu bài toán qua tranh tình huống. Từ đó giúp HS nắm, hiểu và thực hiện phép tính theo tình huống. 
 - GV giải thích cho HS nắm “thêm” và cho HS tự làm. 
 - GV cho HS nhận xét k.quả. 
 * Bồi dưỡng HS khá giỏi nêu bài toán ngược lại để có phép tính khác nhưng kết quả không thay đổi.
 - GV cho HS nhận xét k.quả.
3. Củng cố- dặn dò: 
 - GV nhận xét tiết học 
 - GV giúp HS nắm vững mối quan hệ của phép cộng.
 - GV cho HS đọc bảng cộng trong phạm vi 10. 
 - GV dặn dò.
-GVcho HS thực hiện theo y/c của GV 
 - Có 9 hình tam giác thêm1 hình tam giác nữa.Vậy có tất cả là 10 hình tam giác . 
- HS nhắc lại cá nhân. 
 - HS nhắc lại lần lượt cá nhân . “Chín thêm một bằng mười” 
 - HS đọc lại k.quả lần lượt. 
* HS học phép cộng : 1 + 9 = 10
 - HS nghe GV giải thích 
 - HS cùng thực hành 
 - HS cùng thực hành và trả lời.
 Vậy: 10 = 9 + 1 
 10 = 1 + 9 …
 - HS đọc bảng cộng theo y/c của GV. 
 - HS luyện đọc bảng cộng trong phạm vi 10 lần lượt cá nhân. 
 + Bài 1: 
 - HS nêu y/c bài làm. 
 - HS tính kết quả theo cột dọc. 
 a)
 + + + + + +
b)
 1 + 9 = 3 + 7 = 
 9 + 1 = 7 + 3 = 
 9 – 1 = 7 – 3 = 
 2 + 8 = 4 + 6 = 
 8 + 2 = 6 + 4 = 
 8 – 2 = 6 – 3 = 
 + Bài 2:
 - HS chú ý nghe GV nêu y/c. 
 - HS nêu điền số thích hợp vào ô trống.
 - HS thực hiện trên bảng lớp, trong SGK.
 + Bài 3: 
 - Viết phép tính thích hợp. 
 - HS nêu bài toán: Có 6 con cá, thêm 4 con cá nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu con cá?
 - HS thực hiện phép tính. 
6
+
4
=
10
- HS nêu bài toán và thực hiện phép tính theo tình huống đã nêu ngược lại. 
4
+
6
=
10
BUỔI SÁNG: Thứ năm 01 tháng 12 năm 2011
 MÔN : TIẾMG VIỆT
 Bài 63 : em - êm
I. MỤC TIÊU: 
 Sau bài học, HS biết:
 - Đọc được: em, êm, con tem, sao đêm; từ và câu ứng dụng . 
 - Viết được: em, êm, con tem, sao đêm . 
 - Luyện nói từ 2 đến 4 câu theo chủ đề: Anh chị em trong nhà. 
 - Rèn kỹ năng đọc đúng, đọc tốt cho HS. 
 - Rèn kỹ năng đọc trơn cho HS qua bài học. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - GV: Bộ đồ dùng dạy T.Việt, SGK, tranh minh hoạ bài học. 
 - HS: Bộ đồ dùng dạy T.Việt, SGK, bảng con. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của thầy.
Hoạt động của trò.
1. Ổn định: 
2. K.Tra: 
-GVcho HS đọc, viết bài 62(có chọn lọc)
3. Dạy bài mới: 
3.1. Giới thiệu: 
3.2. Hướng dẫn dạy vần: 
 * Dạy vần ôm : 
a. Nhận diện vần em - ghép bảng cài:
 - GV cho HS nhận diện vần và p.tích cấu tạo và ghép vần vào bảng cài.
b. Đánh vần: 
 - GV h.dẫn cho HS đánh vần.
 - GV uốn nắn giúp đỡ HS. 
 * Đọc tiếng khoá: 
 - GV gợi ý cho HS tìm âm và ghép tạo thành tiếng khoá.
- GV h.dẫn cho HS p.tích tiếng và luyện đánh vần tiếng.
 - GV nhận xét, uốn nắn cho HS. 
 * Đọc từ khoá: 
 - GV dùng tranh giới thiệu và rút ra từ khoá rồi cho HS nhận diện và p.tích từ có tiếng mang vần mới học.
- GV cho HS luyện đọc trơn cá nhân.
(Nếu HS đọc còn yếu nhiều thì luyện cho HS đánh vần từng tiếng rồi đọc trơn)
 * Đọc tổng hợp: 
 - GV cho HS đọc tổng hợp xuôi - ngược cá nhân, đồng thanh.
 * Dạy vần êm . (Qui trình dạy tương tự như dạy vần em.)
 - GV cho HS so sánh 2 vần có điểm nào giống và khác nhau. 
 - GV h.dẫn HS đọc khác nhau. 
 - GV theo dõi nhận xét. 
c. Luyện viết:
* So sánh:
 - GV cho HS so sánh chữ in thường và chữ viết thường và luyện cho HS viết bảng con. 
 * Viết đứng riêng: 
 - GV h.dẫn quy trình viết và cho HS luyện viết vào bảng con.
 - GV theo dõi uốn nắn cho HS luyện viết. 
 * Viết kết hợp:
 - GV p.tích chữ ghi tiếng và luyện cho HS viết bảng con. 
 - GV theo dõi chỉnh sửa cho HS. 
d. Đọc từ ứng dụng: 
 - GV ghi lần lượt các từ ứng dụng lên bảng cho HS đọc thầm và tìm tiếng có vần mới học.
 - GV kết hợp giải thích cho HS nắm một số từ ngữ ứng dụng. 
* HS thực hiện theo h.dẫn của GV:
 - HS nhận diện vần và p.tích cấu tạo vần và ghép bảng cài theo y/c. 
 * Đánh vần: 
 - HS đánh vần cá nhân lần lượt. 
 * Đọc tiếng khoá: 
 - HS tìm âm và ghép tạo thành tiếng khoá.
 - HS p.tích và đánh vần cá nhânlần lượt cá nhân. 
 * Đọc từ khoá:
 - HS p.tích và từ và tìm tiếng có mang vần mới.
 - HS luyện đọc trơn cá nhân lần lượt.
 * Đọc tổng hợp: 
 - HS đọc tổng hợp xuôi - ngược cá nhân, đồng thanh .
 - HS so sánh 2 vần có điểm giống và khác nhau. 
 + Giống nhau: Đều có âm m ở cuối.
 + Khác nhau : e khác ê đứng đầu. 
 - HS đọc khác nhau lần lượt cá nhân. 
 * HS So sánh:
 - HS so sánh chữ in thường và chữ viết thường và tập luyện viết bảng con. 
 * HS luyện viết bảng con:
 - HS luyện viết vào bảng con lần lượt theo h.dẫn của GV. 
* HS luyện viết kết hợp:
 - HS viết theo h.dẫn của GV lần lượt.
 * HS đọc từ ứng dụng: 
 - HS đọc thầm và tìm tiếng có vần mới học luyện đánh vần và đọc trơn cá nhân. . 
 - HS chú ý nghe GV giải thích.
TIẾT 2
3. Luyện tập: 
a. Luyện đọc: 
- GV cho HS đọc lại bài ghi bảng T1+ đọc trong SGK.
- GV theo dõi uốn nắn cho HS luyện đọc. 
 * Đọc câu ứng dụng: 
 - GV giới thiệu tranh ứng dụng và rút ra câu thơ ứng dụng rồi h.dẫn cho HS đọc câu ứng dụng và tìm tiếng có mang vần vừa học.
 - Rèn kỹ năng đọc trơn cho HS.
b. Luyện viết: 
 - GV h.dẫn cho HS viết vào vở tập viết theo quy định chuẩn kiến thức. 
c. Luyện nói:
 - GV cho HS quan sát tranh và gợi ý câu hỏi cho HS trả lời.
- GV đặt các câu hỏi lần lượt cho HS trả lời. 
- GV theo dõi giúp đỡ HS nói mạnh dạn.
- GV giáo dục cho HS qua chủ đề luyện nói. 
4. Củng cố - dặn dò:
 - GV cho HS đọc lại toàn bài trong SGK.
 - Rèn kỹ năng đọc trơn cho HS qua bài học. 
 - GV nhận xét tiết học và dặn dò . 
* HS luyện đọc :
 - HS đọc lại bài ghi bảng T1 + đọc trong SGK lần lượt cá nhân. 
 * HS đọc câu ứng dụng: 
 - HS đọc câu thơ ứng dụng cá nhân và tìm tiếng có mang vần vừa học theo y/c .
 * HS luyện viết vào vở tập viết: 
 - HS viết theo y/c của GV lần lượt.
 * HS tập nói theo h.dẫn: 
 - HS quan sát tranh và trả lời lần lượt theo gợi ý của GV. 
- HS luyện nói 2 đến 4 câu theo chủ đề bằng các câu hỏi gợi ý.
 MOÂN: TOAÙN
 Tieát 59 : LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU: 
 Sau bài học, HS biết:
 - Biết thực hiện được phép cộng các số đã học trong phạm vi 10. 
 - Viết được phép tính thích hợp với hình vẽ.
 - HS làm đầy đủ các bài tập: 1, 2, 4, 5. 
 * Rèn luyện cho HS khá giỏi qua kỹ năng tính toán nhanh và kỹ năng trình bày bài toán
 (Nếu còn thời gian bồi dưỡng HS khá giỏi làm hết các bài tập trong SGK). 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - GV: Bộ thực hành, SGK, tranh mẫu vật. 
 - HS: Bộ thực hành, SGK, bảng con. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của thầy.
Hoạt động của trò.
1. K.tra: 
 - GV K.tra cho HS làm bài tập ở tiết 57 (có chọn lọc). 
2. Dạy- học bài mới:
a. Giới thiệu: 
b. Thực hành: 
-GV h.dẫn cho HS làm các bài tập lần lượt.
 + Bài 1: 
 - GV cho HS nêu y/c bài va ølàm bài tập. 
 - GV hướng dẫn cho HS lên bảng làm bài tập + SGK.
 - GV cho HS nhận xét k.quả bài làm.
 - GV cho HS nhận xét qua bài làm của HS.
 + Bài 2: 
 - GV cho HS nêu y/c bài làm.
 - GV cho HS và làm bài tập theo y/c của GV. 
 - GV cho HS làm trên bảng.
 - GV cho HS nhận xét.
 + Bài 3: 
 - GV cho HS nêu y/c bài làm.
 - GV cho HS quan sát tranh và nêu đề bài theo tình huống tranh. 
- GV cho HS thực hiện phép tính theo tình huống tranh đã nêu.
 - GV cho HS nhận xét bài làm của các bạn. 
* GV bồi dưỡng cho HS khá giỏi nêu bài toán ngược lại để có bài toán và phép tính khác theo tranh 
 - GV cho HS thực hiện phép tính theo tình huống tranh đã nêu.
 - GV cho HS khá giỏi làm cả bài tập 3 trong SGK 
4. Củng cố- dặn dò: 
 - GV nhận xét tiết học 
 - GV dặn dò tiết học.
 * HS thực hành làm bài tập:
 - HS làm bài tập theo h.dẫn. 
+ Bài 1: 
 9 + 1 = 7 + 3 = 5 + 5 =
 1 + 9 = 3 + 7 = 10 + 0 =
 8 + 2 = 6 + 4 =
 2 + 8 = 4 + 6 = 
 + Bài 2: 
 - HS nêu y/c bài và làm bài tập theo y/c. 
 - Tính kết quả thro cột dọc. 
+ + + + + +
 + Bài 3: 
 - HS nêu y/c bài làm: Viết phép tính thích hợp:
 Lúc đầu có 7 con gà, sau đó có thêm 3 con gà chạy tới nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu con gà ? 
7
+
3
=
10
 - HS khá giỏi nêu phép tính thích hợp:
3
+
7
=
10
- HS khá giỏi làm cả bài tập 3 trong SGK (Điền số thích hợp vào phép tính)
THỦ CÔNG
TIẾT 15: GẤP CÁI QUẠT.
I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU :
- Kiến thức: HS biết cách gấp cái quạt bằng giấy thủ công.
- Kĩ năng : Gấp và dán nối được cái quạt bằng giấy. Các nếp gấp có thể chưa đều, chưa thẳng theo đường kẻ.
- Với HS khéo tay : Gấp và dán nối được cái quạt bằng giấy. Đường dán nối quạt tương đối chắc chắn. Các nếp gấp tương đối đều, phẳng, thẳng. 
- Thái độ : Giúp GS biết yêu thích học môn Thủ công, biết thực hành khéo léo, cẩn thận và biết thu dọn giấy vụn sau khi làm xong sản phẩm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo viên : Quạt giấy mẫu và tranh quy trình.
Một tờ giấy màu hình chữ nhật. Giấy khổ A4 có kẻ ô. Bút chì, thước kẻ
- Học sinh : Giấy nháp, giấy màu các loại, bút chì, hồ dán, khăn lau, vở thủ công
Một tờ giấy màu hình chữ nhật .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY CHỦ YẾU :
1. Ổn định:
- Nhận lớp, ổn định HS. 
2. Kiểm tra :
- Kiểm tra đồ dùng học tập Môn Thủ công của HS.
- Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh. Như giấy màu, bútchì ,thước kẻ, hồ dán, khăn lau tay, …………
- Kiểm tra và nhận xét bài :”Gấp các đoạn thẳng bằng nhau.” 
- GV nêu nhận xét chung.
- Nhận xét chung.
3. Dạy bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
a. Giới thiệu bài :
- GV nêu yêu cầu và giới thiệu tên bài : "Gấp cái quạt ." 
b. Các` hoạt dộng:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn quan sát và nhận xét.
- Cho HS quan sát bài làm mẫu.
- Nêu câu hỏi:
- Hình dáng,màu sắc của cái quạt như thế nào?
- Cái quạt dược lám bằng vật liệu gì?
- Các nếp gấp của cái quạt em thấy như thế nào?
- Khi xoè quạt ra em thấy nó hình gì?
* Hoạt động 1: Hướng dẫn thao tác mẫu:
Hướng dẫn HS gấp cái quạt.
* Bước 1 : Đặt tờ giấy màu lên mặt bàn và gấp các nếp gấp đều nhau (H3).
* Bước 2: Gấp đôi (H3) để lấy dấu giữa, sau đó dùng chỉ len buộc chặt phần giữa và thoa hồ dán lên nếp gấp ngoài cùng (H4).
* Bước 3: Gấp đôi (H4). Dùng tay ép chặt để 2 phần mép của nếp gấp dính sát vào nhau. Khi hồ khô mở ra ta sẽ được cghiếc quạt như hình 1.
* Hoạt động 1: Học sinh thực hành mẫu bằng giấy vở: (nháp)
- GV chỉ vào tranh quy trình và hỏi HS có mấy bước thực hiện.
- Cho HS tập gấp thử trên giấy vở theo nhóm.
- GV quan sát các nhóm hoạt động, nhắc nhở các nhóm nên chú ý gấp các nếp gấp bằng nhau.
-Cho HStrưng bày sảnphẩm theo nhóm.
- Nêu nhận xét.
c. Củng cố :
- HS nhắc lại tựa bài.
- GV củng cố bài: GV nhận xét về kĩ năng thực hành của HS.
- GV nhận xét tuyên dương HS.
d. Dặn dò: 
- Nhận xét về tinh thần học tập và sự chuẩn bị đồ dùng khi đến lớp.
- Dặn dò HS chuẩn bị dụng cụ tiết sau học bài: “Gấp cái quạt”.( Tiết 2)
HS nhắc lại: "Gấp 

File đính kèm:

  • docGIAO AN TUAN 15.doc