Bài giảng Môn Tiếng Việt lớp 1 - Bài 51: Ôn tập

Đọc tiếng khoá:

 - GV gợi ý cho HS tìm âm và ghép tạo thành tiếng khoá.

 - GV h.dẫn cho HS p.tích tiếng và luyện đánh vần tiếng.

 - GV nhận xét, uốn nắn cho HS.

* Đọc từ khoá: (Kết hợp GD cho HS biết BVMT)

 

doc36 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 2027 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Môn Tiếng Việt lớp 1 - Bài 51: Ôn tập, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 có 2 con bướm bay đến đậu thêm nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu con bướm? 
 a) HS thực hiện phép tính. 
 6
 + 
 1 
 = 
 7
 - HS chú ý nêu bài bài toán ngược lại để có phép tính cộng: 
 1
 + 
 6 
 = 
 7
 b) HS nêu bài toán:
 Có 4 con chim đang đậu , thêm 3 con chim bay đến đậu nữa . Hỏi có tất cả bao nhiêu con chim?
 4
 + 
 3 
 = 
 7
BUỔI CHIỀU:
LUYỆN TẬP TIẾNG VIỆT
RÈN LUYỆN - BỒI DƯỠNG
I. MỤC TIÊU: 
 - Tiếp tục rèn luyện, củng cố cho HS nắm đọc được các tiếng, từ của bài 51.
 - Rèn luyện kỹ năng đánh vần, đọc trơn cho HS qua bài học 51. 
 - Rèn kỹ năng luyện viết cho HS (chú ý học sinh còn yếu) 
 * Bồi dưỡng cho HS khá giỏi kỹ năng nghe đọc , viết và cách trình bài bày viết, chữ viết.
 - Rèn HS khá giỏi kỹ năng đọc trơn qua bài 51 đã chọn lọc. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - GV: SGK, Bộ thực hành. 
 - HS: Bảng con, vở ghi chép , bộ thực hành T.Việt. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 
1. Luyện đọc: 
 - GV lần lượt cho HS đọc các âm, tiếng, từ và câu ứng dụng của bài 51. 
 - Giúp HS p.tích các tiếng, từ một cách chắc chắn qua bài đã học. 
 - Rèn kỹ năng đọc đúng, đọc tốt cho HS . 
 * Bồi dưỡng cho HS khá giỏi luyện đọc trơn qua bài học 51. 	
2. Luyện viết: 
 - Giúp cho HS chậm- yếu luyện viết qua các tiếng, từ đã được học ở bài 51. 
 - Rèn HS viết liền nét các con chữ. 
 - Rèn kỹ năng trình bày chữ viết đúng, đủ và liền nét theo y/c. 
 * Bồi dưỡng HS khá giỏi kỹ năng nghe đọc viết lần lượt. 
 - GV theo dõi giúp đỡ HS qua phần luyện viết. 
 - GV nhận xét tiết học. 
LUYỆN TẬP TIẾNG VIỆT
RÈN LUYỆN - BỒI DƯỠNG
I. MỤC TIÊU: 
 - Tiếp tục rèn luyện, củng cố cho HS nắm đọc được các tiếng, từ của bài 51- 52.
 - Rèn luyện kỹ năng đánh vần, đọc trơn cho HS qua bài học 51- 52. 
 - Rèn kỹ năng luyện viết cho HS (chú ý học sinh còn yếu) 
 * Bồi dưỡng cho HS khá giỏi kỹ năng nghe đọc , viết và cách trình bài bày viết, chữ viết.
 - Rèn HS khá giỏi kỹ năng đọc trơn qua bài 51- 52 đã chọn lọc. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - GV: SGK, Bộ thực hành. 
 - HS: Bảng con, vở ghi chép , bộ thực hành T.Việt. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 
1. Luyện đọc: 
 - GV lần lượt cho HS đọc các âm, tiếng, từ và câu ứng dụng của bài 51- 52. 
 - Giúp HS p.tích các tiếng, từ một cách chắc chắn qua bài đã học. 
 - Rèn kỹ năng đọc đúng, đọc tốt cho HS . 
 * Bồi dưỡng cho HS khá giỏi luyện đọc trơn qua bài học 51- 52. 	
2. Luyện viết: 
 - Giúp cho HS chậm- yếu luyện viết qua các tiếng, từ đã được học ở bài 51- 52. 
 - Rèn HS viết liền nét các con chữ. 
 - Rèn kỹ năng trình bày chữ viết đúng, đủ và liền nét theo y/c. 
 * Bồi dưỡng HS khá giỏi kỹ năng nghe đọc viết lần lượt. 
 - GV theo dõi giúp đỡ HS qua phần luyện viết. 
 - GV nhận xét tiết học. 
BUỔI SÁNG: Thứ tư ngày 16 tháng 11 năm 2011
MÔN : TIẾNG VIỆT
Bài 53 : ăng - âng
I. MỤC TIÊU: 
 Sau bài học, HS biết:
 - Đọc được: ăng, âng, măng tre, nhà tầng ; từ và các câu ứng dụng . 
 - Viết được: ăng, âng, măng tre, nhà tầng. 
 - Luyện nói từ 2 đến 4 câu theo chủ đề: Vâng lời cha mẹ. 
 - Rèn kỹ năng đọc đúng, đọc tốt cho HS. 
 - Rèn kỹ năng đọc trơn cho HS qua bài học. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - GV: Bộ đồ dùng dạy T.Việt, SGK, tranh minh hoạ bài học. 
 - HS: Bộ đồ dùng dạy T.Việt, SGK, bảng con. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của thầy.
Hoạt động của trò.
1. Ổn định: 
2. K.Tra: 
- GV cho HS đọc, viết bài 52 (có chọn lọc.)
3. Dạy bài mới: 
3.1. Giới thiệu: 
3.2. Hướng dẫn dạy vần: 
 * Dạy vần ăng: 
a. Nhận diện vần ong - ghép bảng cài:
 - GV cho HS nhận diện vần và p.tích cấu tạo và ghép vần vào bảng cài.
b. Đánh vần: 
 - GV h.dẫn cho HS đánh vần.
 - GV uốn nắn giúp đỡ HS. 
 * Đọc tiếng khoá: 
 - GV gợi ý cho HS tìm âm và ghép tạo thành tiếng khoá.
 - GV h.dẫn cho HS p.tích tiếng và luyện đánh vần tiếng.
 - GV nhận xét, uốn nắn cho HS. 
 * Đọc từ khoá: 
 - GV dùng tranh giới thiệu và rút ra từ khoá rồi cho HS nhận diện và p.tích từ có tiếng mang vần mới học.
 - GV cho HS luyện đọc trơn cá nhân. 
 (Nếu HS đọc còn yếu nhiều thì luyện cho HS đánh vần từng tiếng rồi đọc trơn. )
 * Đọc tổng hợp: 
 - GV cho HS đọc tổng hợp xuôi- ngược cá nhân, đồng thanh.
 * Dạy vần âng. (Qui trình dạy tương tự như dạy vần ăng.)
 - GV cho HS so sánh 2 vần có điểm nào giống và khác nhau. 
 - GV h.dẫn HS đọc khác nhau. 
 - GV theo dõi nhận xét. 
c. Luyện viết:
* So sánh:
 - GV cho HS so sánh chữ in thường và chữ viết thường và luyện cho HS viết bảng con. 
 * Viết đứng riêng: 
 - GV h.dẫn quy trình viết và cho HS luyện viết vào bảng con. 
 - GV theo dõi uốn nắn cho HS luyện viết. 
 * Viết kết hợp:	
 - GV p.tích chữ ghi tiếng và luyện cho HS viết bảng con. 
 - GV theo dõi chỉnh sửa cho HS. 
d. Đọc từ ứng dụng: 
 - GV ghi lần lượt các từ ứng dụng lên bảng cho HS đọc thầm và tìm tiếng có vần mới học.
 - GV kết hợp giải thích cho HS nắm một số từ ngữ ứng dụng.
 * HS thực hiện theo h.dẫn củaGV:
 - HS nhận diện vần và p.tích cấu tạo vần và ghép bảng cài theo y/c. 
 * Đánh vần: 
 - HS đánh vần cá nhân lần lượt. 
 * Đọc tiếng khoá: 
 - HS tìm âm và ghép tạo thành tiếng khoá.
 - HS p.tích và đánh vần cá nhânlần lượt cá nhân.
 * Đọc từ khoá:
 - HS p.tích và từ và tìm tiếng có mang vần mới.
 - HS luyện đọc trơn cá nhân lần lượt.
 * Đọc tổng hợp: 
 - HS đọc tổng hợp xuôi- ngược cá nhân, đồng thanh .
 - HS so sánh 2 vần có điểm giống và khác nhau. 
 + Giống nhau: Đều có âm ng ở cuối.
 + Khác nhau : a khác â đứng đầu. 
 - HS đọc khác nhau lần lượt cá nhân. 
 * HS luyện viết bảng con:
 - HS luyện viết vào bảng con lần lượt theo h.dẫn của GV. 
 * HS luyện viết kết hợp:
 - HS viết theo h.dẫn của GV lần lượt.
 * HS đọc từ ứng dụng: 
 - HS đọc thầm và tìm tiếng có vần mới học luyện đánh vần và đọc trơn cá nhân. . 
 - HS chú ý nghe GV giải thích.
TIẾT 2
3. Luyện tập: 
a. Luyện đọc: 	
 - GV cho HS đọc lại bài ghi bảng T1 + đọc trong SGK.
- GV theo dõi uốn nắn cho HS luyện đọc. 
 * Đọc câu ứng dụng: 
 - GV giới thiệu tranh ứng dụng và rút ra câu ứng dụng rồi h.dẫn cho HS đọc câu ứng dụng và tìm tiếng có mang vần vừa học.
 - Rèn kỹ năng đọc trơn cho HS.
 b. Luyện viết: 
 - GV h.dẫn cho HS viết vào vở tập viết theo quy định chuẩn kiến thức. 
 c. Luyện nói: 
- GV cho HS quan sát tranh và gợi ý câu hỏi cho HS trả lời.
-GV đặt các câu hỏi lần lượt cho HS trả lời. 
- GV theo dõi giúp đỡ HS nói mạnh dạn.
-GV giáo dục cho HS qua chủ đề luyện nói. 
4. Củng cố - dặn dò:
- GV cho HS đọc lại toàn bài trong SGK.
-Rèn kỹ năng đọc trơn cho HS qua bài học. - GV nhận xét tiết học và dặn dò xem trước bài 54. 
 * HS luyện đọc :
 - HS đọc lại bài ghi bảng T1 + đọc trong SGK lần lượt cá nhân. 
 * HS đọc câu ứng dụng: 
 - HS đọc câu ứng dụng cá nhân và tìm tiếng có mang vần vừa học theo y/c .
 * HS luyện viết vào vở tập viết: 
 - HS viết theo y/c của GV lần lượt. 
 * HS tập nói theo h.dẫn: 
 - HS quan sát tranh và trả lời lần lượt theo gợi ý của GV. 
MÔN TOÁN
 Tieát 50: PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 7
I. MỤC TIÊU: 
 Sau bài học, HS biết:
 - Nhận biết và thuộc bảng trừ trong phạm vi 7; biết làm tính trừ trong phạm vi 7.
 - Biết viết phép tính thích hợp với tình huống trong hình vẽ. 
 - HS làm đầy đủ 4 bài tập: 1, 2 , 3( bài 3 dòng 1) 4 .
 * Rèn luyện cho HS khá giỏi qua kỹ năng tính toán nhanh và kỹ năng trình bày bài toán. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - GV: Bộ thực hành, SGK, tranh mẫu vật. 
 - HS: Bộ thực hành, SGK, bảng con. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của thầy.
Hoạt động của trò.
1. K.tra: 
 - GV cho HS đọc thuộc bảng trừ 6. làm các phép tính cộng trong phạm vi 7 ( Có chọn lọc) 
2. Dạy- học bài mới: 
2.1.Giới thiệu khái niệm ban đầu về phép trừ : 
a) Hướng dẫn học phép trừ 7 - 1 = 6
 * Bước 1: (Gắn mô hình)
 - GV cài lên bảng mô hình tam giác và cho HS quan sát và giải quyết vấn đề. 
 + Có 7 hình tam giác, lấy bớt ra1 hình tam giác . Hỏi còn lại bao nhiêu hình tam giác ? 
 - GV cho HS nhắc lại.
 * Bước 2: (Nhận biết và trả lời) 
 - GV vừa chỉ vào mô hình vừa nói: “ 7 hình tam giác bớt 1 hình tam giác .Vậy còn lại sáu hình tam giác”. Vậy “ Bảy bớt một còn lại sáu.”
 - Cho HS nhắc lại. 
 * Bước 3: (Ghi phép tính và đọc kết quả)
 - GV nói: “ Ta viết: Bảy bớt một còn lại sáu” GV ghi bảng. 7 - 1 = 6
 + Dấu - 	 gọi là trừ 
 + Đọc là 7 - 1 = 6
 - GV vừa đọc vừa chỉ vào 7 - 1 = 6
 - GV cho HS đọc lại k.quả 
 - GV ghi lại 7 - 1 = 6
 - GV nhận xét k.quả 
b) Hướng dẫn và hình thành phép trừ : 
 7 - 6 = 1 ; 7 - 2 = 5 ; 7 - 4 = 3 và 7 – 3 = 4 
- GV hướng dẫn cho HS qua từng bước như quy trình dạy phép trừ: 7 - 1 = 6 
c) Hệ thống bảng trừ cho HS luyện đọc thuộc. 
 7 - 1 = 6 7 - 4 = 3 
 7 - 2 = 5 7 - 5 = 2 
 7 – 3 = 4 7 – 6 = 1
2.2: Hướng dẫn thực hành: 
 + Bài 1: 
 - GV cho HS nêu y/c bài làm 
 - GV cho HS thực hành bài tập trong SGK bảng con. 
 - Rèn kỹ năng tính toán và ghi kết quả thẳg cột cho HS. 
 + Bài 2:
 - GV cho nêu y/c bài làm.
 - GV cho HS lên bảng làm bài lần lượt. 
 - GV y/c HS quan sát bạn thực hiện .
 - GV theo dõi HS làm. 
+ Bài 3: 
 - GV h.dẫn cho nêu y/c bài làm.
 - GV cho HS làm bài.
 - GV theo dõi HS thực hiện 
 - GV cho HS nhận xét k.quả bài làm của bạn. 
+ Bài 4: Viết phép tính thích hợp:
 - GV h.dẫn cho nêu y/c bài tập theo tranh tình huống.
 - GV cho HS làm bài.
 - GV theo dõi HS thực hiện 
 - GV cho HS nhận xét k.quả bài làm của bạn. 
 - GV theo dõi HS thực hiện câu b.
 - GV cho HS nhận xét k.quả bài làm của bạn. 
3. Củng cố- dặn dò:
 - GV nhận xét tiết học 
 - GV giúp HS nắm vững bảng trtừ trong phạm vi 7 
 - GV dặn dò học lại bảng trừ trong phạm vi 7. 
 - HS học : 7 - 1 = 6
 - Có 7 hình tam giác bớt 1 hình tam giác .Vậy còn lại 6 hình tam giác.
 - HS nhắc lại cá nhân. 
 - HS nhắc lại lần lượt cá nhân . “Bảy bớt một còn lại sáu”
 - HS đọc lại k.quả lần lượt. 
 * HS học phép trừ : 
 7 - 6 = 1 ; 7 - 2 = 5 ; 7 - 4 = 3 và 7 – 3 = 4 
- HS luyện đọc thuộc bảng trừ phạm vi 7.
* HS cùng thực hành 
 + Bài 1: 
 - HS nêu y/c bài làm. 
 - HS nêu tính k.quả theo cột dọc
 - - - - - - 
 + Bài 2:
 - HS chú ý nghe GV nêu y/c. 
 - HS nêu tính k.quả theo hàng ngang.
 7 – 6 = 7 – 3 = 7 – 2 = 
 7 – 7 = 7 – 0 = 7 – 5 = 
 7 – 4 = 7 – 1 = 
 + Bài 3:
 - HS chú ý nghe GV nêu y/c. 
 - HS nêu tính k.quả lần lượt theo hàng ngang.
 7 – 3 – 2 = 7 – 6 – 1 =
 7 – 4 – 2 = 
 + Bài 4: Viết phép tính thích hợp:
 - HS nêu y/c bài làm theo tranh.
a) Lúc đầu trong đĩa có 7 quả cam, sau đó bớt đi 2 quả cam. Hỏi trong đĩa còn lại mấy quả cam ?
7
-
2
=
5
b) Lúc đầu em có 7 bong bóng, sau đó bay đi bớt 3 quả bong bóng. Hỏi còn lại mấy quả bong bóng ?
7
-
3
=
4
BUỔI SÁNG: Thứ năm ngày 17 tháng 11 năm 2011
MÔN : TIẾNG VIỆT
Baøi 54 : ung - ưng
I. MỤC TIÊU: 
 Sau bài học, HS biết:
 - Đọc được: ung, ưng, bông súng, sừng hươu ; từ và đoạn thơ ứng dụng . 
 - Viết được: ung, ưng, bông súng, sừng hươu. 
 - Luyện nói từ 2 đến 4 câu theo chủ đề: Rừng, thung lũng, suối, đèo. 
 - Rèn kỹ năng đọc đúng, đọc tốt cho HS. 
 - Rèn kỹ năng đọc trơn cho HS qua bài học. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - GV: Bộ đồ dùng dạy T.Việt, SGK, tranh minh hoạ bài học. 
 - HS: Bộ đồ dùng dạy T.Việt, SGK, bảng con. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của thầy.
Hoạt động của trò.
1. Ổn định: 
2. K.Tra: 
-GV cho HS đọc, viết bài 53(có chọn lọc)
3. Dạy bài mới: 
3.1. Giới thiệu: 
3.2. Hướng dẫn dạy vần: 
 * Dạy vần ung: 
a. Nhận diện vần ung - ghép bảng cài:
 - GV cho HS nhận diện vần và p.tích cấu tạo và ghép vần vào bảng cài.
b. Đánh vần: 
 - GV h.dẫn cho HS đánh vần.
 - GV uốn nắn giúp đỡ HS. 
 * Đọc tiếng khoá: 
 - GV gợi ý cho HS tìm âm và ghép tạo thành tiếng khoá.
 - GV h.dẫn cho HS p.tích tiếng và luyện đánh vần tiếng.
 - GV nhận xét, uốn nắn cho HS. 
* Đọc từ khoá: (Kết hợp GD cho HS biết BVMT)
 - GV dùng tranh giới thiệu và rút ra từ khoá rồi cho HS nhận diện và p.tích từ có tiếng mang vần mới học.
 - GV cho HS luyện đọc trơn cá nhân. 
(Nếu HS đọc còn yếu nhiều thì luyện cho HS đánh vần từng tiếng rồi đọc trơn. )
 - GV giáo dục cho HS biết yêu quý và bảo vệ vẽ đẹp của Thiên nhiên - Đất nước. 
 * Đọc tổng hợp: 
 - GV cho HS đọc tổng hợp xuôi- ngược cá nhân, đồng thanh.
 * Dạy vần ưng. (Qui trình dạy tương tự như dạy vần ung.)
 - GV cho HS so sánh 2 vần có điểm nào giống và khác nhau. 
 - GV h.dẫn HS đọc khác nhau. 
 - GV theo dõi nhận xét. 
c. Luyện viết:
* So sánh:
 - GV cho HS so sánh chữ in thường và chữ viết thường và luyện cho HS viết bảng con. 
 * Viết đứng riêng: 
- GV h.dẫn quy trình viết và cho HS luyện viết vào bảng con. 
- GV theo dõi uốn nắn cho HS luyện viết. 
 * Viết kết hợp:
 - GV p.tích chữ ghi tiếng và luyện cho HS viết bảng con. 
 - GV theo dõi chỉnh sửa cho HS. 
d. Đọc từ ứng dụng: 
 - GV ghi lần lượt các từ ứng dụng lên bảng cho HS đọc thầm và tìm tiếng có vần mới học.
 - GV kết hợp giải thích cho HS nắm một số từ ngữ ứng dụng. 
 * HS thực hiện theo h.dẫn của GV:
 - HS nhận diện vần và p.tích cấu tạo vần và ghép bảng cài theo y/c. 
 * Đánh vần: 
 - HS đánh vần cá nhân lần lượt. 
 * Đọc tiếng khoá: 
 - HS tìm âm và ghép tạo thành tiếng khoá.
 - HS p.tích và đánh vần cá nhânlần lượt cá nhân.
 * Đọc từ khoá:
- HS p.tích và từ và tìm tiếng có mang vần mới.
- HS luyện đọc trơn cá nhân lần lượt.
 * Đọc tổng hợp: 
 - HS đọc tổng hợp xuôi- ngược cá nhân, đồng thanh .
 - HS so sánh 2 vần có điểm giống và khác nhau. 
 + Giống nhau: Đều có âm ng ở cuối.
 + Khác nhau : u khác ư đứng đầu. 
 - HS đọc khác nhau lần lượt cá nhân. 
 * HS luyện viết bảng con:
 - HS luyện viết vào bảng con lần lượt theo h.dẫn của GV. 
 * HS luyện viết kết hợp:
 - HS viết theo h.dẫn của GV lần lượt.
 * HS đọc từ ứng dụng: 
 - HS đọc thầm và tìm tiếng có vần mới học luyện đánh vần và đọc trơn cá nhân. . 
 - HS chú ý nghe GV giải thích. 
TIẾT 2
3. Luyện tập: 
a. Luyện đọc: 	
 - GV cho HS đọc lại bài ghi bảng T1 + đọc trong SGK.
- GV theo dõi uốn nắn cho HS luyện đọc. 
 * Đọc câu ứng dụng: 
 - GV giới thiệu tranh ứng dụng và rút ra câu ứng dụng rồi h.dẫn cho HS đọc câu ứng dụng và tìm tiếng có mang vần vừa học.
 - Rèn kỹ năng đọc trơn cho HS.
 b. Luyện viết: 
 - GV h.dẫn cho HS viết vào vở tập viết theo quy định chuẩn kiến thức. 
 c. Luyện nói: 
- GV cho HS quan sát tranh và gợi ý câu hỏi cho HS trả 
-GV đặt các câu hỏi lần lượtchoHStrả lời. 
- GV theo dõi giúp đỡ HS nói mạnh dạn.
- GV g.dục cho HS qua chủ đề luyện nói. 
4. Củng cố - dặn dò:
- GV cho HS đọc lại toàn bài trong SGK.
- Rèn kỹ năng đọc trơn cho HS qua bài học. 
- GV n. xét tiết học và dặn dò xem trước bài 55. 
* HS luyện đọc :
 - HS đọc lại bài ghi bảng T1 + đọc trong SGK lần lượt cá nhân. 
 * HS đọc câu ứng dụng: 
 - HS đọc câu ứng dụng cá nhân và tìm tiếng có mang vần vừa học theo y/c .
 * HS luyện viết vào vở tập viết: 
 - HS viết theo y/c của GV lần lượt.
 * HS tập nói theo h.dẫn: 
 - HS quan sát tranh và trả lời lần lượt theo gợi ý của GV. 
	MÔN TOÁN
Tiết 51: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: 
 Sau bài học, HS biết:
 - Biết thực hiện được phép cộng, trừ các số đã học trong phạm vi 7. 
 - HS làm đầy đủ các bài tập: 1, 2 (cột 1, 2) 3 ( cột 1, 3) 4 .(Bồi dưỡng HS khá- giỏi làm bài 5)
 * Rèn luyện cho HS khá giỏi qua kỹ năng tính toán nhanh và kỹ năng trình bày bài toán. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 	
 - GV: Bộ thực hành, SGK, tranh mẫu vật. 
 - HS: Bộ thực hành, SGK, bảng con. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của thầy.
Hoạt động của trò.
1. K.tra: 
 - GV K.tra cho HS làm bài tập kết hợp với luyện tập. 
2. Dạy- học bài mới:
a. Giới thiệu: 
b. Thực hành: 
 - GV h.dẫn cho HS làm các bài tập lần lượt.
 + Bài 1: 
- Cho HS nêu y/c bài vàlàm bài tập. 
- GV hướng dẫn cho HS lên bảng làm bài tập + SGK.
- GV cho HS nhận xét k.quả bài làm. - GV cho HS nhận xét qua bài làm của HS.
 + Bài 2: 
 - GV cho HS nêu y/c bài làm.
 - GV cho HS và làm bài tập theo y/c của GV. 
 - GV cho HS làm trên bảng.
 - GV cho HS nhận xét.
+ Bài 3:
 - HS nêu y/c bài làm và điền số thích hợp vào chỗ chấm. 
 - GV cho HS làm bài tập. 
 - GV cho HS nhận xét bài làm. 
+ Bài 4: 
- HS nêu y/c bài làm điền dấu (,=) thích hợp vào chỗ chấm.
 - GV cho HS làm bài tập. 
 - GV cho HS nhận xét bài làm. 
+ Bài 5: (Bồi dưỡng HS khá- giỏi) 
 - GV cho HS nêu y/c bài làm.
 - GV cho HS quan sát tranh và nêu đề bài theo tình huống tranh 
 - GV cho HS thực hiện phép tính theo tình huống tranh đã nêu.
 - GV cho HS nhận xét bài làm của các bạn. 
4. Củng cố- dặn dò: 
 - GV nhận xét tiết học 
 - GV dặn dò ôn lại bảng cộng trừ trong phạm vi 7.
 * HS thực hành làm bài tập:
 - HS làm bài tập theo h.dẫn. 
+ Bài 1: 
 - + + - - - 
 + Bài 2: 
 - HS nêu y/c bài và làm bài tập theo y/c. 
 - HS tính k.quả theo hàng ngang. 
 6 + 1 = 5 + 2 = 
 1 + 6 = 2 + 5 = 
 7 – 6 = 7 – 5 = 
 7 – 1 = 7 – 2 = 
 + Bài 3: 
 - HS nêu y/c bài làm và điền số thích hợp vào chỗ chấm. 
 2 + … = 7 7 - … = 1 
 7 - … = 4 7 - … = 3 
 … + 3 = 7 … - 0 = 7
 + Bài 4: 
- HS nêu y/c bài làm điền dấu( , =) thích hợp vào chỗ chấm và HS thực hành. 
 3 + 4 … 7 5 + 2 … 6
 7 - 4 … 4 7 - 2 … 5 
 + Bài 5: HS khá- giỏi thực hiện. 
 - HS nêu y/c bài làm: Viết phép tính thích hợp:
 Có 3 bạn đang chơi, có thêm 4 bạn chạy tới chơi nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu bạn cùng chơi? 
 - HS tự làm phép tính.
 3
 +
 4
 =
 7
THỦ CÔNG
TIẾT 13: CÁC QUY ƯỚC CƠ BẢN VỀ GẤP GIÂY & GẤP HÌNH
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: HS biết các kí hiệu. quy ước về gấp giấy, gấp hình.
- Kĩ năng : Bước đầu gấp được giấy theo kí hiệu, quy ước.
- Thái độ : Giúp HS biết yêu thích học môn thủ công, biết thực hành cẩn thận và biết thu dọn giấy vụn sau khi làm xong sản phẩm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo viên : số mẫu gấp theo quy ước. tranh quy trình thực hiện các quy ước cơ bản về gấp giấy, gấp hình. giấy khổ a4 có kẻ ô, giấy màu.
- Học sinh : giấy màu các loại, bút chì, hồ dán, khăn lau, vở thủ công
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
1. Ổn định:
Nhận lớp, ổn định HS. 
2. kiểm tra:
- Kiểm tra đồ dùng học tập môn thủ công của hs.
- GV hỏi:”tiết trước học bài gì?” 
- GV nêu vài nhận xét về ưu - khuyết điểm ở bài làm của HS qua những tiết học qua.
- Nhận xét chung.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. giới thiệu bài:
- GV nêu yêu cầu và giới thiệu bài: “các quy ước cơ bản về gấp giấy và gấp hình.”
* Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét.
- GV lần lượt giới thiệu từng mẫu kí hiệu: 
- Kí hiệu đường giữa hình: (h.1)
- GV đính trên bảng 2 mẫu vẽ có kí hiệu dường giữa hình (như hình 1 / sgv)
- Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét:
- Đường dấu giữa hình là đường có nét gạch, nét chấm ( ------) 
- GV hướng dẫn HS vẽ kí hiệu này trên đường kẻ ngang, dọc của vở thủ công bằng bút chì.
- Kí hiệu đường dấu gấp: (h.2)
- GV tiếp tục đính trên bảng 2 mẫu vẽ có kí hiệu đường dấu gấp (như hình 2 / sgv).
- GV hướng dẫn HS quan sát và hỏi HS:
+ Em có nhận xét gì về kí hiệu đường dấu gấp trên hình?
+ Đường dầu gấp là đườngcó nét đứt (------).
- GV tiếp tục hướng dẫn hs vẽ kí hiệu đường dấu gấp vào vở nháp.
- Kí hiệu đường dấu gấp vào (h.3) và kí hiệu đường dấu gấp ngược ra (h.4)
- GV tiếp tục hướng dẫn HS quan sát và nhận xét như trên. 
- Lần lượt dạy HS hiểu:
+ Trên đường dấu gấp vào có mũi tên chỉ hướng gấp vào. (h.3).
+ Trên đường dấu gấp vào có mũi tên chỉ hướng gấp vào. (h.4).
- GV quan sát và nhận xét.
2. Củng cố:
- HS nhắc lại tựa bài.
- GV củng cố bài. 
- GV tổ chức cho các nhóm hs cử dại diện lên thi đua “chọn hình theo kí kiệu”.
- GV nhận xét tuyện dương 
3. Dặn dò: 
- Dặn dò HS chuẩn bị dụng cụ học tiết sau: “Gấp các đoạn thẳng cách đều ”.
- Nhận xét tiết học.
- HS nhắc lại tên bài.
- HS quan sát.
- HS quan sát, nhận xét.
- HS tập vẽ theo nhóm.
- HS nhắc lại.
- HS tập thao tác thử.
- HS tiếp tục quan sát.
- HS tiếp tục quan sát, nhận xét.
- HS trả lời câu hỏi.
- HS tự vẽ kí hiệu đường dấu gấp vào vở nháp.
- HS quan sát. trả lời câu hỏi về mũi tên gấp ra, gấp vào.
- HS trả lời.
- HS tiếp tục trả lời.
- HS nêu nhận xét.
BUỔI CHIỀU:
LUYỆN TẬP TOÁN
RÈN LUYỆN -THỰC HÀNH
I. MỤC TIÊU:
 - Củng cố lại cho HS nắm vững bảng cộng trong phạm 

File đính kèm:

  • docGIAO AN TUAN 13.doc