Bài giảng Môn tiếng việt lớp 1 - Bài 46 : Ôn -Ơn
tiếng mang vần mới học.
- GV cho HS luyện đọc trơn cá nhân.
(Nếu HS đọc còn yếu nhiều thì luyện cho HS đánh vần từng tiếng rồi đọc trơn. )
* Đọc tổng hợp:
- GV cho HS đọc tổng hợp xuôi- ngược cá nhân, đồng thanh.
* Dạy vần yên.
- GV cho HS so sánh 2 vần có điểm nào giống và khác nhau.
V lần lượt cho HS đọc các âm, tiếng, từ và câu ứng dụng của bài 47. - Giúp HS p.tích các tiếng, từ một cách chắc chắn qua bài đã học. - Rèn kỹ năng đọc đúng, đọc tốt cho HS . * Bồi dưỡng cho HS khá giỏi luyện đọc trơn qua bài học 47. 2. Luyện viết: - Giúp cho HS chậm- yếu luyện viết qua các tiếng, từ đã được học ở bài 47. - Rèn HS viết liền nét các con chữ. - Rèn kỹ năng trình bày chữ viết đúng, đủ và liền nét theo y/c. * Bồi dưỡng HS khá giỏi kỹ năng nghe đọc viết lần lượt. - GV theo dõi giúp đỡ HS qua phần luyện viết. - GV nhận xét tiết học. Dặn dò HS c.bị bài sau. LUYỆN TẬP TIẾNG VIỆT RÈN LUYỆN - BỒI DƯỠNG I. MỤC TIÊU: - Tiếp tục rèn luyện, củng cố cho HS nắm đọc được các tiếng, từ của bài 46 - 47. - Rèn luyện kỹ năng đánh vần, đọc trơn cho HS qua bài học 46 - 47. - Rèn kỹ năng luyện viết cho HS (chú ý học sinh còn yếu) * Bồi dưỡng cho HS khá giỏi kỹ năng nghe đọc , viết và cách trình bài bày viết, chữ viết. - Rèn HS khá giỏi kỹ năng đọc trơn qua bài 46 - 47. đã chọn lọc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: SGK, Bộ thực hành. - HS: Bảng con, vở ghi chép , bộ thực hành T.Việt. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Luyện đọc: - GV lần lượt cho HS đọc các âm, tiếng, từ và câu ứng dụng của bài 46 - 47. - Giúp HS p.tích các tiếng, từ một cách chắc chắn qua bài đã học. - Rèn kỹ năng đọc đúng, đọc tốt cho HS . * Bồi dưỡng cho HS khá giỏi luyện đọc trơn qua bài học 46 - 47. 2. Luyện viết: - Giúp cho HS chậm- yếu luyện viết qua các tiếng, từ đã được học ở bài 46 - 47. - Rèn HS viết liền nét các con chữ. - Rèn kỹ năng trình bày chữ viết đúng, đủ và liền nét theo y/c. * Bồi dưỡng HS khá giỏi kỹ năng nghe đọc viết lần lượt. - GV theo dõi giúp đỡ HS qua phần luyện viết. - GV nhận xét tiết học. Dặn dò HS c.bị bài sau. BUỔI SÁNG: Thứ tư ngày 9 tháng 11 năm 2011 MÔN : TIẾMG VIỆT Bài 48 : in - un I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS biết: - Đọc được: in , un , đèn pin, con giun ; từ và đoạn thơ ứng dụng . - Viết được: in , un , đèn pin, con giun. - Luyện nói từ 2 đến 4 câu theo chủ đề: Nói lời xin lỗi. - Rèn kỹ năng đọc đúng, đọc tốt cho HS. - Rèn kỹ năng đọc trơn cho HS qua bài học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bộ đồ dùng dạy T.Việt, SGK, tranh minh hoạ bài học. - HS: Bộ đồ dùng dạy T.Việt, SGK, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1. Ổn định: 2. K.Tra: - GV cho HS đọc, viết bài 47 ( có chọn lọc.) 3. Dạy bài mới: 3.1. Giới thiệu: 3.2. Hướng dẫn dạy vần: * Dạy vần in: a. Nhận diện vần in - ghép bảng cài: - GV cho HS nhận diện vần và p.tích cấu tạo và ghép vần vào bảng cài. b. Đánh vần: - GV h.dẫn cho HS đánh vần. - GV uốn nắn giúp đỡ HS. * Đọc tiếng khoá: - GV gợi ý cho HS tìm âm và ghép tạo thành tiếng khoá. - GV h.dẫn cho HS p.tích tiếng và luyện đánh vần tiếng. - GV nhận xét, uốn nắn cho HS. * Đọc từ khoá: - GV dùng tranh giới thiệu và rút ra từ khoá rồi cho HS nhận diện và p.tích từ có tiếng mang vần mới học. - GV cho HS luyện đọc trơn cá nhân. (Nếu HS đọc còn yếu nhiều thì luyện cho HS đánh vần từng tiếng rồi đọc trơn. ) * Đọc tổng hợp: - GV cho HS đọc tổng hợp xuôi- ngược cá nhân, đồng thanh. * Dạy vần un. - GV cho HS so sánh 2 vần có điểm nào giống và khác nhau. - GV h.dẫn HS đọc khác nhau. - GV theo dõi nhận xét. c. Luyện viết: * So sánh: - GV cho HS so sánh chữ in thường và chữ viết thường và luyện cho HS viết bảng con. * Viết đứng riêng: - GV h.dẫn quy trình viết và cho HS luyện viết vào bảng con. - GV theo dõi uốn nắn cho HS luyện viết. * Viết kết hợp: - GV p.tích chữ ghi tiếng và luyện cho HS viết bảng con. - GV theo dõi chỉnh sửa cho HS. d. Đọc từ ứng dụng: - GV ghi lần lượt các từ ứng dụng lên bảng cho HS đọc thầm và tìm tiếng có vần mới học. - GV kết hợp giải thích cho HS nắm một số từ ngữ ứng dụng. * HS thực hiện theo h.dẫn của GV: - HS nhận diện vần và p.tích cấu tạo vần và ghép bảng cài theo y/c. * Đánh vần: - HS đánh vần cá nhân lần lượt. * Đọc tiếng khoá: - HS tìm âm và ghép tạo thành tiếng khoá. - HS p.tích và đánh vần cá nhânlần lượt cá nhân. * Đọc từ khoá: - HS p.tích và từ và tìm tiếng có mang vần mới. - HS luyện đọc trơn cá nhân lần lượt. * Đọc tổng hợp: - HS đọc tổng hợp xuôi- ngược cá nhân, đồng thanh . - HS so sánh 2 vần có điểm giống và khác nhau. + Giống nhau: Đều có âm n ở cuối. + Khác nhau : i khác u đứng đầu. - HS đọc khác nhau lần lượt cá nhân. * HS luyện viết bảng con: - HS luyện viết vào bảng con lần lượt theo h.dẫn của GV. * HS luyện viết kết hợp: - HS viết theo h.dẫn của GV lần lượt. * HS đọc từ ứng dụng: - HS đọc thầm và tìm tiếng có vần mới học luyện đánh vần và đọc trơn cá nhân. . - HS chú ý nghe GV giải thích. TIẾT 2 3. Luyện tập: a. Luyện đọc: - GV cho HS đọc lại bài ghi bảng T1 + đọc trong SGK. - GV theo dõi uốn nắn cho HS luyện đọc. * Đọc câu ứng dụng: - GV giới thiệu tranh ứng dụng và rút ra câu (Đoạn thơ) ứng dụng rồi h.dẫn cho HS đọc câu ứng dụng và tìm tiếng có mang vần vừa học. - Rèn kỹ năng đọc trơn cho HS. b. Luyện viết: - GV h.dẫn cho HS viết vào vở tập viết theo quy định chuẩn kiến thức. c. Luyện nói: - GV cho HS quan sát tranh và gợi ý câu hỏi cho HS trả lời. - GV đặt các câu hỏi lần lượt cho HS trả lời. - GV theo dõi giúp đỡ HS nói mạnh dạn. - GV giáo dục cho HS qua chủ đề luyện nói. 4. Củng cố - dặn dò: - GV cho HS đọc lại toàn bài trong SGK. - Rèn kỹ năng đọc trơn cho HS qua bài học. - GV nhận xét tiết học và dặn dò. Xem trước bài 49. * HS luyện đọc : - HS đọc lại bài ghi bảng T1 + đọc trong SGK lần lượt cá nhân. * HS đọc câu ứng dụng: - HS đọc câu ứng dụng cá nhân và tìm tiếng có mang vần vừa học theo y/c . * HS luyện viết vào vở tập viết: - HS viết theo y/c của GV lần lượt. * HS tập nói theo h.dẫn: - HS quan sát tranh và trả lời lần lượt theo gợi ý của GV. MÔN TOÁN Tiết 46: PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 6 I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS biết: - Nhận biết và thuộc bảng cộng trong phạm vi 6; biết làm tính cộng các số trong phạm vi 6; Biết viết phép tính thích hợp với tình huống trong tranh, hình vẽ. - HS làm đầy đủ 3 bài tập: 1, 2 (bài 2 cột 1, 2, 3) 3 (bài 3 cột 1, 2 ) 4. * Rèn luyện cho HS khá giỏi qua kỹ năng tính toán nhanh và kỹ năng trình bày bài toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bộ thực hành, SGK, tranh mẫu vật. - HS: Bộ thực hành, SGK, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1. K.tra: - GV cho HS đọc thuộc bảng cộng trong phạm vi 5. 2. Dạy- học bài mới: 2.1. Giới thiệu phép cộng- bảng cộng trong phạm vi 6. a) Hướng dẫn học phép cộng 5 + 1 = 6 ; 1 + 5 = 6 * Bước 1: (Gắn mô hình) - GV cài lên bảng mô hình con chim và cho HS quan sát và giải quyết vấn đề. + Có 5 con chim thêm 1 con chim nữa. Hỏi có bao nhiêu con chim ? - GV cho HS nhắc lại. * Bước 2: (Nhận biết và trả lời) - GV vừa chỉ vào mô hình vừa nói: “ Năm con chim thêm một con chim nữa. Vậy được 6 con chim”.Vậy “ Năm thêm một bằng sáu” - Cho HS nhắc lại. * Bước 3: (Ghi phép tính và đọc kết quả) - GV nói: “ Ta viết: Năm thêm một bằng sáu như sau” GV ghi bảng. 5 + 1 = 6 + Dấu + gọi là cộng + Đọc là 5 + 1 = 6 - GV vừa đọc vừa chỉ vào 5 + 1 = 6 - GV cho HS đọc lại k.quả GV ghi lại 5 + 1 = 6 b. H.dẫn và h. thành phép cộng: 1 + 5 = 6 - GV sử dụng mô hình nêu trên để hìmh thành ngược lại. - GV thực hiện qua 3 bước như trên (5 + 1 = 6) c) Hướng dẫn và hình thành cho HS qua phép cộng ngược lại 1 + 5 = 6 - GV hdẫn tương tự như phần trên cần lưu ý một điểm như sau. * Giới thiệu cho HS nắm khái quát về “tính giao hoán của phép cộng” 5 + 1 = 6 và 1 + 5 = 6 * GV kết luận: Khi ta đổi chỗ (vị trí) của các số trong phép cộng thì k.quả vẫn không thay đổi d).H.dẫn cho HS và hình thành phép cộng: 4 + 2 = 6 ; 2 + 4 = 6 và 3 + 3 = 6 - GV dùng mô hình tam giác để thực hiện tương tự như trên. * Hdẫn HS p.tích cấu tạo số: - GV vừa làm và hỏi: + Có 6 que tính tách ra 2 nhóm , nhóm này có 5 que tính và nhóm kia có mấy? Vậy 6 gồm mấy và mấy? Hay nói cách khác 6 = 5 + mấy ? … - GV cho HS đọc lại k.quả. - GV cho HS học tiếp các phép tính còn lại. Cách dạy tương tự như dạy 2 phép tính: 5 + 1 = 6 và 1 + 5 = 6 * GV củng cố bảng cộng cho HS và p.tích cấu tạo cho HS qua 2 mô hình tròn. HS nắm và thực hành. - GV rút ra bảng cộng trong phạm vi 6 luyện cho HS đọc. - GV cho HS đọc thuộc bảng cộng trong phạm vi 6. - GV xoá lần lượt bảng cộng cho HS đọc thuộc. 2.2: Hướng dẫn thực hành: + Bài 1: - GV cho HS nêu y/c bài làm - GV cho HS thực hành bài tập trong SGK - bảng con. - Rèn kỹ năng tính cho HS. + Bài 2: - GV cho nêu y/c bài làm. - GV cho HS lên bảng làm bài lần lượt. - GV y/c HS quan sát bạn thực hiện . - GV theo dõi HS làm. - GV cho HS nhận xét qua từng cặp tính - GV giải thích cho HS nắm mối quan hệ của từng cặp tính. + Bài 3: - GV cho nêu y/c bài làm. - GV cho HS lên bảng làm bài lần lượt. - GV y/c HS quan sát bạn thực hiện . - GV theo dõi HS làm. + Bài 4: - GV cho HS nêu y/c bài toán a, b. - GV h.dẫn cho HS nêu bài toán qua tranh tình huống. Từ đó giúp HS nắm, hiểu và thực hiện phép tính theo tình huống. - GV giải thích cho HS nắm “thêm” và cho HS tự làm. - GV theo dõi HS làm. * Bồi dưỡng HS khá giỏi nêu tình huống khác theo tranh và thực hiện khác để có k.quả không thay đổi. - GV cho HS nhận xét k.quả. 3. Củng cố- dặn dò: - GV nhận xét tiết học - GV giúp HS nắm vững mối quan hệ của phép cộng. - GV cho HS đọc bảng cộng trong phạm vi 6. - GV dặn dò xem trước tiết 47 (T66). - GV cho HS thực hiện theo y/c của GV. - Có 5 con chim thêm1 con chim nữa.Vậy có tất cả là 6 con chim. - HS nhắc lại cá nhân. - HS nhắc lại lần lượt cá nhân . “ Năm thêm một bằng sáu” - HS đọc lại k.quả lần lượt. - HS lên bảng ghi lại 5 + 1 = 6 * HS học phép cộng : 1 + 5 = 6 - HS nghe GV giải thích - HS cùng thực hành - HS cùng thực hành và trả lời. Vậy: 6 = 5 + 1 6 = 1 + 5 … - HS đọc bảng cộng theo y/c của GV. - HS luyện đọc bảng cộng trong phạm vi 6 lần lượt cá nhân. + Bài 1: - HS nêu y/c bài làm. - HS tính kết quả theo cột dọc. + + + + + + + Bài 2: - HS chú ý nghe GV nêu y/c. - HS nêu tính k.quả theo hàng ngang. 4 + 2 = 5 + 1 = 5 + 0 = 2 + 4 = 1 + 5 = 0 + 5 = + Bài 3: - GV cho nêu y/c bài làm. - GV cho HS lên bảng làm bài lần lượt 4 + 1 + 1 = 5 + 1 + 0 = 3 + 2 + 1 = 4 + 0 + 2 = + Bài 4: - Viết phép tính thích hợp. - HS nêu bài toán: Trên cành có 4 con chim đang đậu, có 2 con chim bay đến đậu thêm nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu con chim? a) HS thực hiện phép tính. 4 + 2 = 6 - HS chú ý nêu bài bài toán ngược lại để có phép tính cộng: 2 + 4 = 6 b) HS nêu bài toán: Có 3 chiếc ô tô màu xanh, thêm 3 chiếc ô tô màu xám. Hỏi có tất cả bao nhiêu chiếc ô tô ? 3 + 3 = 6 BUỔI SÁNG: Thứ năm ngày 10 tháng 11 năm 2011 MÔN TIẾMG VIỆT Bài 49: iên - yên I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS biết: - Đọc được: iên , yên , đèn điện, con yến ; từ và các câu ứng dụng . - Viết được: iên , yên , đèn điện, con yến. - Luyện nói từ 2 đến 4 câu theo chủ đề: Biển cả. - Rèn kỹ năng đọc đúng, đọc tốt cho HS. - Rèn kỹ năng đọc trơn cho HS qua bài học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bộ đồ dùng dạy T.Việt, SGK, tranh minh hoạ bài học. - HS: Bộ đồ dùng dạy T.Việt, SGK, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1. Ổn định: 2. K.Tra bài cũ: - GV cho HS đọc, viết bài 48 ( có chọn lọc.) 3. Dạy bài mới: 3.1. Giới thiệu: 3.2. Hướng dẫn dạy vần: * Dạy vần iên: a. Nhận diện vần iên - ghép bảng cài: - GV cho HS nhận diện vần và p.tích cấu tạo và ghép vần vào bảng cài. b. Đánh vần: - GV h.dẫn cho HS đánh vần. - GV uốn nắn giúp đỡ HS. * Đọc tiếng khoá: - GV gợi ý cho HS tìm âm và ghép tạo thành tiếng khoá. - GV h.dẫn cho HS p.tích tiếng và luyện đánh vần tiếng. - GV nhận xét, uốn nắn cho HS. * Đọc từ khoá: - GV dùng tranh giới thiệu và rút ra từ khoá rồi cho HS nhận diện và p.tích từ có tiếng mang vần mới học. - GV cho HS luyện đọc trơn cá nhân. (Nếu HS đọc còn yếu nhiều thì luyện cho HS đánh vần từng tiếng rồi đọc trơn. ) * Đọc tổng hợp: - GV cho HS đọc tổng hợp xuôi- ngược cá nhân, đồng thanh. * Dạy vần yên. - GV cho HS so sánh 2 vần có điểm nào giống và khác nhau. - GV h.dẫn HS đọc khác nhau. - GV theo dõi nhận xét. c. Luyện viết: * So sánh: - GV cho HS so sánh chữ in thường và chữ viết thường và luyện cho HS viết bảng con. * Viết đứng riêng: - GV h.dẫn quy trình viết và cho HS luyện viết vào bảng con. - GV theo dõi uốn nắn cho HS luyện viết. * Viết kết hợp: - GV p.tích chữ ghi tiếng và luyện cho HS viết bảng con. - GV theo dõi chỉnh sửa cho HS. d. Đọc từ ứng dụng: - GV ghi lần lượt các từ ứng dụng lên bảng cho HS đọc thầm và tìm tiếng có vần mới học. - GV kết hợp giải thích cho HS nắm một số từ ngữ ứng dụng. *HS thực hiện theo h.dẫn củaGV: - HS nhận diện vần và p.tích cấu tạo vần và ghép bảng cài theo y/c. * Đánh vần: - HS đánh vần cá nhân lần lượt. * Đọc tiếng khoá: - HS tìm âm và ghép tạo thành tiếng khoá. - HS p.tích và đánh vần cá nhânlần lượt cá nhân. * Đọc từ khoá: - HS p.tích và từ và tìm tiếng có mang vần mới. - HS luyện đọc trơn cá nhân lần lượt. * Đọc tổng hợp: - HS đọc tổng hợp xuôi- ngược cá nhân, đồng thanh . - HS so sánh 2 vần có điểm giống và khác nhau. + Giống nhau: Đềucóâm n cuối. + Khác nhau :iê – yê đứng trước. - HS đọc khác nhau lần lượt cá nhân. * HS luyện viết bảng con: - HS luyện viết vào bảng con lần lượt theo h.dẫn của GV. * HS luyện viết kết hợp: - HS viết theo h.dẫn của GV lần lượt. * HS đọc từ ứng dụng: - HS đọc thầm và tìm tiếng có vần mới học luyện đánh vần và đọc trơn cá nhân. . - HS chú ý nghe GV giải thích. TIẾT 2 3. Luyện tập: a. Luyện đọc: - GV cho HS đọc lại bài ghi bảng T1 + đọc trong SGK. - GV theo dõi uốn nắn cho HS luyện đọc. * Đọc câu ứng dụng: - GV giới thiệu tranh ứng dụng và rút ra câu (Đoạn thơ) ứng dụng rồi h.dẫn cho HS đọc câu ứng dụng và tìm tiếng có mang vần vừa học. - Rèn kỹ năng đọc trơn cho HS. b. Luyện viết: - GV h.dẫn cho HS viết vào vở tập viết theo quy định chuẩn kiến thức. c. Luyện nói: - GV cho HS quan sát tranh và gợi ý câu hỏi cho HS trả lời. - GV đặt các câu hỏi lần lượt cho HS trả lời. - GV theo dõi giúp đỡ HS nói mạnh dạn. - GV giáo dục cho HS qua chủ đề luyện nói. 4. Củng cố - dặn dò: - GV cho HS đọc lại toàn bài trong SGK. - Rèn kỹ năng đọc trơn cho HS qua bài học. - GV nhận xét tiết học và dặn dò xem trước bài 50. * HS luyện đọc : - HS đọc lại bài ghi bảng T1 + đọc trong SGK lần lượt cá nhân. * HS đọc câu ứng dụng: - HS đọc câu ứng dụng cá nhân và tìm tiếng có mang vần vừa học theo y/c . * HS luyện viết vào vở tập viết: - HS viết theo y/c của GV lần lượt. * HS tập nói theo h.dẫn: - HS quan sát tranh và trả lời lần lượt theo gợi ý của GV. MÔN TOÁN Tiết 47: PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 6 I MỤC TIÊU: Sau bài học, HS biết: - Nhận biết và thuộc bảng trừ trong phạm vi 6; biết làm tính trừ trong phạm vi 6. - Biết viết phép tính thích hợp với tình huống trong hình vẽ. - HS làm đầy đủ 4 bài tập: 1, 2 , 3( bài 3 cột 1, 2 ) 4 . * Rèn luyện cho HS khá giỏi qua kỹ năng tính toán nhanh và kỹ năng trình bày bài toán. II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bộ thực hành, SGK, tranh mẫu vật. - HS: Bộ thực hành, SGK, bảng con. IIICÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1. K.tra: - GV cho HS đọc thuộc bảng trừ 5. làm các phép tính cộng trong phạm vi 6 ( Có chọn lọc) 2. Dạy- học bài mới: 2.1.Giới thiệu khái niệm ban đầu về phép trừ : a) Hướng dẫn học phép trừ 6 - 1 = 5 * Bước 1: (Gắn mô hình) - GV cài lên bảng mô hình con gà và cho HS quan sát và giải quyết vấn đề. + Có 6 con gà, lấy bớt ra1 con gà . Hỏi còn lại bao nhiêu con gà? - GV cho HS nhắc lại. * Bước 2: (Nhận biết và trả lời) - GV vừa chỉ vào mô hình vừa nói: “ Sáu con gà bớt một con gà. Vậy còn lại ba con gà”. Vậy “ Sáu bớt một còn lại năm” - Cho HS nhắc lại. * Bước 3: (Ghi phép tính và đọc kết quả) - GV nói: “ Ta viết: Sáu bớt một còn lại năm như sau” GV ghi bảng. 6 - 1 = 5 + Dấu - gọi là trừ + Đọc là 6 - 1 = 5 - GV vừa đọc vừa chỉ vào 6 - 1 = 5 - GV cho HS đọc lại k.quả - GV ghi lại 6 - 1 = 5 - GV nhận xét k.quả b) Hướng dẫn và hình thành phép trừ : 6 - 5 = 1 ; 6 - 2 = 4 ; 6 – 4 = 2 và 6 – 3 = 3 - GV hướng dẫn cho HS qua từng bước như quy trình dạy phép trừ: 6 - 1 = 5 c) Hệ thống bảng trừ cho HS luyện đọc thuộc. 6 - 1 = 5 6 - 5 = 1 6 - 2 = 4 6 - 4 = 2 6 – 3 = 3 6 – 3 = 3 2.2: Hướng dẫn thực hành: + Bài 1: - GV cho HS nêu y/c bài làm - GV cho HS thực hành bài tập trong SGK bảng con. - Rèn kỹ năng tính toán và ghi kết quả thẳg cột cho HS. + Bài 2: - GV cho nêu y/c bài làm. - GV cho HS lên bảng làm bài lần lượt. - GV y/c HS quan sát bạn thực hiện . - GV theo dõi HS làm. + Bài 3: - GV h.dẫn cho nêu y/c bài làm. - GV cho HS làm bài. - GV theo dõi HS thực hiện - GV cho HS nhận xét k.quả bài làm của bạn. + Bài 4: Viết phép tính thích hợp: - GV h.dẫn cho nêu y/c bài tập theo tranh tình huống. - GV cho HS làm bài. - GV theo dõi HS thực hiện - GV cho HS nhận xét k.quả bài làm của bạn. - GV theo dõi HS thực hiện câu b. - GV cho HS nhận xét k.quả bài làm của bạn. 3. Củng cố- dặn dò: - GV nhận xét tiết học - GV giúp HS nắm vững bảng trtừ trong phạm vi 6 - GV dặn dò tiết học 48 (T67). - HS học : 6 - 1 = 5 - Có 6 con gà bớt 1 con gà.Vậy còn lại 5 con gà. - HS nhắc lại cá nhân. - HS nhắc lại lần lượt cá nhân . “Sáu bớt một còn lại năm” - HS đọc lại k.quả lần lượt. * HS học phép trừ : 6 - 5 = 1 ; 6 - 2 = 4 ; 6 – 4 = 2 và 6 – 3 = 3 - HS luyện đọc thuộc bảng trừ phạm vi 6 . * HS cùng thực hành + Bài 1: - HS nêu y/c bài làm. - HS nêu tính k.quả theo cột dọc - - - - - - + Bài 2: - HS chú ý nghe GV nêu y/c. - HS nêu tính k.quả theo hàng ngang. 5 + 1 = 4 + 2 = 3 + 3 = 6 – 5 = 6 – 2 = 6 – 3 = 6 – 1 = 6 – 4 = 6 – 6 = + Bài 3: - HS chú ý nghe GV nêu y/c. - HS nêu tính k.quả lần lượt theo hàng ngang. 6 – 4 – 2 = 6 – 2 – 1 = 6 – 2 – 4 = 6 – 1 – 2 = + Bài 4: Viết phép tính thích hợp: - HS nêu y/c bài làm theo tranh. a) Lúc đầu dưới ao có 6 con vịt, sau đó chạy bớt đi 1 con . Hỏi dưới ao còn lại mấy con vịt ? 6 - 1 = 5 b) Lúc đầu trên cành có 6 con chim, sau đó bay đi bớt 2 con chim. Hỏi trên cành còn lại mấy con chim? 6 - 2 = 4 THỦ CÔNG TIẾT 12: ÔN TẬP CHƯƠNG I: KĨ THUẬT XÉ, DÁN GIẤY. I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU : - Kiến thức: Giúp HS củng cố được kiến thức, kĩ năng “Xé, dán giấy”. - Kĩ năng : Xé, dán được ít nhất một trong các hình đã học. Đường xé ít răng cưa. Hình dán tương đối phẳng. - Với HS khéo tay : Xé được ít nhất hai trong các hình đã học. Hình dán cân đối phẳng. Trình bày đẹp. - Thái độ : Giúp HS biết yêu thích học môn Thủ công.. I. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Giáo viên : + Một số mẫu xé, dán đẹp của số HS ở những tiết trước. + Giấy thủ công và giấy nháp tương đương khổ A4. + Kéo, bút màu, thước kẻ. + Quy trình xé, dán hình của những tiết đã học. - Học sinh : Giấy thủ công và giấy nháp, bút màu, vơ thủ công. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY CHỦ YẾU : 1. ỔN ĐỊNH LỚP : 2. KIỂM TRA: + Kiểm tra đồ dùng học tập Môn Thủ công của HS . + Hỏi HS tên các bài đã được học: + Nội dung ôn tập: + Hình chữ nhật, hình tam giác, hình vuộng, hình tròn …. + Hình quả cam. + Hình cây đơn giản, hình con gà con. - Nêu nhận xét. 3. DẠY BÀI MỚI : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ Giới thiệu bài : - GV nêu yêu cầu và giới thiệu bài:”Ôn tập chủ đề: XÉ, DÁN GIẤY” Các hoạt động: * Hoạt động 1: Hướng dẫn quan sát và nhận xét. - Cho HS qu
File đính kèm:
- GIAO AN TUAN 12.doc