Bài giảng Môn : Tiếng việt lớp 1 - Bài 39: Au -Âu (tiếp)
Khi viết chữ cau con lưu ý điều gì?
QS cô viết mẫu lại vần au và chữ cau: Các con lưu ý khi viết khoảng cách giữa con chữ a và con chữ u bằng 1 nửa con chữ o.viết chữ cau các con chỉ việc viết con chữ nối liền sang vần au
GV nhận xét- biểu dương
Lần 2: Tương tự để viết vần âu các con chỉ cần thêm dấu mũ trên đầu con chữ a của vần au. Các con QS nào.
QS tiếp cách viết chữ cầu .
Bài dạy chuyên đề cụm ngày 24/10/2014 MÔN :TIếNG VIệT Bài 39: AU -ÂU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh KTBC: Hôm trước we ta đã được học 2 vần ao-eo. Bây giờ cô KTBc 1Đọc trờn màn hỡnh 2Mở SGK đọc - 1HS đọc phần từ khoỏ và từ ứng dụng?Phõn tớch tiếng chứa vần mới- leo -1HS đọc cõu ứng dụng?Tỡm tiếng chứa vần eo?-1HS NX bài bạn đọc. 3-Viết bảng con GV nx: Qua phần ktbc cô thấy lớp mình học rất tốt . Chúng mình cùng phát huy ở bài học mới nhé! Đọc: Vần ao,eo 1HS đọc trơn Đọc từ: cái kéo,leo trèo,trái đào, chào cờ 4hs đọc trơn nối tiếp . h: phân tích 2 tiếng kéo- đào Lớp đọc đồng thanh. Viết bảng con : chào cờ 1HS lên bảng : cái kéo(bỏ) BàI MớI: 1. GTB: Giờ học hôm nay cô sẽ giới thiệu với các con 2 vần mới kết thúc bằng âm u .Qua bài 39: au,âu HS đọc lại cn-đt Các con hãy cùng hướng lên màn hình và quan sát cho cô. CH: Bức tranh vẽ gì? Đúng rồi các con ạ ! Đây là cây cau, nó được trồng rất nhiều ở vùng quêVN.Quả của nó là 1 vị không thể thiếu trong miếng trầu của bà các con hay ăn đấy . -Trong từ cây cau có tiếng cau chứa vần mới các con học hôm nay đó là vần au: Bấm MH: AU Khi đọc vần au các conđọc tròn môi , mở rộng miệng rồi thu nhỏ lại. -nghe cô đọc H:Phân tích vần au? H:So sánh vần au và vần ao đã học ? -Hãy ghép vần au. GVnhận xét – quay bảng -đọc trơnĐT H:Các con vừa ghép được vần gì?-Vần au- Hãy đọc lại (Ai đánh vần cho cô )-5HS đọc -ĐT 1HS đọc trơn - HS: cây cau 5 hs đọc CN-ĐT Vần au gồm 2 âm ghép lại, âm a đứng trước, âm u đứng sau. -Vần au và vần ao giống nhau là đều có âm a đứng trước, khác nhau là: vần au kết thúc bằng âm u,vần ao kết thúc bằng âm o. Tiếng khoá: Vậy có vần au rồi ,muốn có tiếng cau con làm thế nào ? Lớp gài bảng tiếng cau. GVnhận xét –quay bảng đọc ĐT trơn- Các con vừa ghép được tiếng gì? Phân tích tiếng cau ? Ai đánh vần được nào?(Hãy đọc lại) Từ khoá: Có tiếng cau rồi, muốn có từ cây cau ta thêm tiếng gì ? Đứng ở đâu ? Hãy ghép từ cây cau cho cô. H: Vậy khoảng cách giữa tiếng cây và tiếng cau là bao nhiêu? GV: Nhận xét –quay bảng đọc trơn Các con vừa ghép từ gì? Từ cây cau gồm có mấy tiếng ?Hãy đọc lại Tiểu kết vần 1:Các con vừa học vần gì? Hãy đọc lại từ khoá cho cô . Chuyển ý: Các con vừa học xong vần từ khoá thứ nhất .Bây giờ các con chuyển sang học vần từ khoá thứ hai. Vần thứ hai là :âu BấmMH: Khi đọc vần âu các con đọc tròn môi miệng mở hẹp. Nghe cô đọc âu: H: Vần âu gồm mấy âm ghép lại ? H:So sánh vần âu và vần au vừa học ? Đúng rồi đấy các con ạ! Chính vì sự khác nhau đó mà chúng ta có cách đọc khác nhau. các con hãy ghi nhớ để phân biệt khi viết nhé! Ghép vần âu GV NX –quay bảng - đọc đồng thanh-trơn Cô có vần âu . Hãy đọc lại Ai đánh vần cho cô? â-u-âu Tiếng khoá: Có vần âu muốn có tiếng cầu ta làm thế nào? Hãy ghép tiếng cầu nào? GV NX –quay bg đọc trơn. Các con vừa ghép tiếng gì? H:Phân tích tiếng cầu? Hãy đánh vần : Từ khoá:Các con cùng quan sát bức tranh sau và cho cô biết bức tranh vẽ gì? Đúng rồi đấy các con ạ! Cái cầu là nhịp cầu nối giữa hai bờ sông.Giúp cho mọi người đi lại thuận tiện hơn. Vậy từ cái cầu gồm có mấy tiếng ? Tiếng nào đứng trước ,tiếng nào đứng sau. Hãy gài từ cái cầu. GV nhận xét-quay bg -đọc trơn. Các con vừa ghép đc từ gì?Hãy đọc lại nào. Tiểu kết vần 2:Các con vừa học vần thứ 2 là vần gì? Đọc từ khoá thứ hai nào. Tiểu kết 2 vần: Các con vừa học 2 vần gì? các con học 2 tiếng mới là gì?Vậy cô vừa dạy 2 từ mới là gì? Cô thấy các con vừa đọc 2 vần và từ khoá rất tốt…. THƯ GIãN Luyện viết : L1: Au-cau L2: âu –cầu H: Vần au gồm mấy con chữ?Các con chữ có độ cao mấy li? Các con cùng QS qui trình viết nhé! Tiếp theo các con quan sát qui trình viết chữ cau nào? Khi viết chữ cau con lưu ý điều gì? QS cô viết mẫu lại vần au và chữ cau: Các con lưu ý khi viết khoảng cách giữa con chữ a và con chữ u bằng 1 nửa con chữ o.viết chữ cau các con chỉ việc viết con chữ nối liền sang vần au GV nhận xét- biểu dương Lần 2: Tương tự để viết vần âu các con chỉ cần thêm dấu mũ trên đầu con chữ a của vần au. Các con QS nào. QS tiếp cách viết chữ cầu . QS cô viết mẫu . GV chuyển ý : Các con vừa viết phần luyện viết rất tốt .Cô khen cả lớp nào. Các con ạ! Vần au không chỉ có trong từ cây cau , vần âu không chỉ có trong từ cái cầu . Mà nó còn ở trong nhiều tiếng ,từ khác nữa .Để biếtđược điều đó chúng ta cùng chuyển sang phần luyện đọc từ ứng dụng. Phần từ ứng dụng hôm nay gồm có 4 từ sau: rau cải , lau sậy , châu chấu , sáo sậu .Với 4 từ này cô giao nhiêm vụ cho 4 tổ : Tổ 1 ghép cho cô từ : rau cải Tổ 2 ghép cho cô từ : lau sậy Tổ 3 ghép cho cô từ : châu chấu Tổ 4 ghép cho cô từ : sáo sậu Cô yêu cầu 1 bạn đại diện tổ 1 đọc lại nhiệm vụ của tổ mình … Thời gian cô dành cho các tổ hoàn thành là 2 phút bắt đầu.. Cô mời đại diện các các tổ lên trưng bày kết quả. Các tổ nhận xét chéo kết quả của nhau. Ai xung phong đọc lại cả 4 từ vừa ghép được .Các con thấy bạn đọc có giỏi không? Để đọc được như bạn cô sẽ hướng dẫn các con luyện đọc nhé! GV bấm 4 từ đưa lên bảng. Nhiệm vụ của các con bây giờ là hãy đọc thầm và tìm ra tiếng chứa vần vừa học.Hãy tìm tiếng chứa vần au? Hãy tìm tiếng chứa vần âu? Cô đã gạch chân các tiếng các con vừă tìm được .Bây giờ chúng mình cùng luyện đọc các tiếng chứa vần mới. Đọc đánh vần nối tiếp Ai giỏi vừa đánh vần vừa đọc trơn từ cho cô . Ai giỏi hơn nữa đọc trơn cả 4 từ nào! Cô thấy các con đọc rất tốt tuy nhiên để các con đọc chính xác hơn . Nghe cô đọc lại 1 lần. Các con cùng hướng lên màn hình ! Cô giới thiệu cho các con biết đây là hình ảnh cây lau sậy:cây thân dài, cùng họ với lúa,lá dài thường mọc ở ven bờ nước. Còn đây là hình ảnh con châu chấu : Là loại bọ cánh thẳng đầu tròn, thân mập, có màu nâu và màu vàng, nhảy rất giỏi,ăn hại lúa. Củng cố dặn dò: Hôm nay cô vừa dạy các con hai vần gì? 1 Bạn đọc lại toàn bài cho cô. Cô thấy hôm nay các con học bài :đọc to tát rõ ràng. Cô muốn thưởng cho các con 1 trò chơi có thích không nào! Trò chơi có tên là xem tranh đoán từ Thời gian cho trò chơi này là 2 phút. Sau khi cô đưa bức tranh ra thì nhiệm vụ của các con là phải tìm được từ chứa vần học hôm nay . ai tìm được giơ tay nhanh sẽ được trả lời. Các con đã rõ trò chơi chưa? Trò chơi bắt đầu:…. -HS : Con thêm âm c đứng trướcvần au HS : Tiếng cau Tiếng cau có âm c đứng trước, vần au đứng sau. 4HS đoc CN-ĐT 1 HS đọc trơn-cau HS: Con phải thêm tiếng cây đứng trước tiếng cau. HS: 1 con chữ o 4HS đọc 1HS TL 2HS-ĐT (a-u-au+c-au-cau+cây cau) 5HS đọc-ĐT 4HS đọc- đt 1HS đọc trơn HS: Con thêm âm c đứng trước vần âu và dấu huyền trên đầu âm â. 4HS -ĐT 1HS đọc trơn 1HS- bức tranh vẽ cái cầu và có người đi trên cầu. 1HS- có 2 tiếng ,tiếng cái đứng trước, tiếng cầu đứng sau. 4HS Đọc-ĐT 2HS đọc: â-u-âu+c-âu-câu-huyền-cầu+cái cầu. 2 vần au-âu 2 tiếng : cau-cầu 2 từ : cây cau-cái cầu -1HS Đọc đánh vần xuôi . 1HS Đọc trơn xuôi . .-Đọc ĐT2 lần (l1: đánh vần , l2: đọc trơn) Phải nối liền các con chữ với nhau. HS viết BC HS viết BC Lớp đọc đồng thanh. 1.r-au-rau, 2.l-au-lau, 3.ch-âu-châu, 4.ch-âu-châu-sắc chấu,5 s-âu –sâu-nặng-sậu.( Kết hợp phân tích 1 -2 từ) 2 lần. -ĐT HS Đọc nối tiếp cá nhân(lần 1) HS đọc nối tiếp theo nhóm bàn(lần 2) Lớp đọc đồng thanh. 1HS- sau đó gọi nối tiếp 4 hs 4 từ. Lớp đọc đồng thanh. 1HS đọc- Lớp đồng thanh
File đính kèm:
- bai soan ti mi bai 39 auau tiet 1.doc