Bài giảng Môn Tập đọc lớp 1 - Bài: Hồ Gươm

- GV tóm ý trên.

Họat động 3: Nhận biết và mô tả cảnh vật xung quanh khi trời có gió.

- GV giao nhiệm vụ cho hs khi ra ngoài trời quan sát:

. Quan sát xem lá cây, ngọn cỏ ngoài sân có lay động hay không?

. Từ đó em rút ra kết luận gì?

- GV đến từng nhóm giúp đỡ, kiểm tra.

- Tập hợp lớp mời đại diện nhóm, tổ trình

 

doc32 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1705 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Môn Tập đọc lớp 1 - Bài: Hồ Gươm, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của thầy.
Hoạt động của trò.
 1. Mở đầu:
 - Tuần này các em sẽ tiếp tục tập viết chính tả và làm các bài tập. 
 2. K.Tra: 
 - GV Ktra sự chuẩn bị của HS.
 3. Dạy bài mới: 
 3.1. Giới thiệu: 
 3.2. Hướng dẫn HS chép: 
 - GV cho HS đọc lại đoạn văn cần chép “Cầu Thê Húc màu son … cổ kính”
 - GV cho HS chép bảng con những tiếng, từ khó và cho HS p.tích các tiếng, từ khó. 
 - GV theo dõi cho HS viết bảng con lần lượt. 
 * HS chép bài chính tả: 
 - GV cho HS chép đoạn văn “Cầu Thê Húc màu son … cổ kính” viết vào vở bài “Hồ gươm” GV lưu ý nhắc nhở HS về cách viết , khi viết chữ đầu câu văn phải viết hoa và viết lùi vào 1,2 ô. Sau dấu chấm phải viết hoa và tên riêng của địa danh cũng viết hoa.( nếu có ) 
 - GV theo dõi giúp đỡ cho HS viết bài đầy đủ. 
 * Soát lỗi: 
 - GV hdẫn cách soát lỗi cho HS nắm và thực hiện. 
 - GV cho HS đổi vở lẫn nhau để soát lỗi qua đoạn văn. “Cầu Thê Húc màu son … cổ kính” 
 - GV đọc lần lượt từng câu , từng tiếng để cho HS nghe và soát lỗi lẫn nhau. 
 - Khi soát lỗi phải ghi các lỗi ra ngoài lề vở. Sau khi soát xong thì ghi tổng số lỗi lên phần trên lề ngoài GV kết hợp Gdục BVMT Hồ gươm là một danh lam thắng cảnh nổi tiếng ở Thủ đô Hà nội và là niềm tin và tự hào của mỗi người dân VN.Càng yêu quý Hồ Gươm, chúng ta càng có trách nhiệm giữ gìn và bảo vệ cho Hồ Gươm đẹp mãi . 
 * Thu bài chấm điểm: 
 - GV thu một số bài để chấm điểm và nhận xét. 
 - GV nhận xét bài viết, chữ viết, số lỗi mắc và cách trình bày bài viết sau cho cân đối , đều và đúng khoảng cách các con chữ … 
 3.3 Hướng dẫn cho HS làm bài tập chính tả:
 - GV hdẫn cho HS làm các bt lần lượt. 
 + Bài tập 2: 
 - Điền vần: ươm hay ươp vào chỗ chấm thích hợp:
 - GV hdẫn cho HS đọc nội dung bài tập lần lượt. 
- GV cho HS làm bài tập lần lượt theo y/c của GV. 
 (Các từ cần điền: Trò chơi cướp cờ, những lượm lúa vàng ươm.)
 + Bài tập 3: 
 - Điền chữ: c hay k ? 
 - GV hdẫn HS đọc nội dung bài tập
 - GV cho HS làm và uốn nắn sửa chữa cho HS 
 (Các từ cần điền: qua cầu, gõ kẻng)
 4. Củng cố - dặn dò:
 - GV nhận xét bài viết, bài tập.
 - GV cho HS nắm quy tắc chính tả như: k: ghép được với e, ê, i
 - GV nhận xét tiết học và dặn dò tiết học sau. 
- HS chú ý đọc lại đoạn văn cần chép theo “Cầu Thê Húc màu son … cổ kính ” hdẫn của GV.
 - HS chú ý p.tích các tiếng, từ khó theo y/c của GV lần lượt và luyện viết bảng con. 
 - HS chú ý chép đoạn văn “Cầu Thê Húc màu son … cổ kính” theo y/c của GV.
 - HS thực hiện theo hdẫn của GV.
 * HS nộp bài chấm điểm: 
 - HS nộp bài chấm điểm theo y/c của GV để chấm điểm. 
 * HS làm bài tập chính tả:
 + Bài tập 2:
 - Điền vần: ươm hay ươp vào chỗ chấm thích hợp:
 - HS chú ý đọc nội dung bài tập lần lượt cá nhân 
 - HS làm vào vở tập chính tả hoặc làm trong SGK. 
 + Bài tập 3: 
 - Điền chữ: c hay k ? 
 - HS làm vào vở tập chính tả hoặc làm trong SGK. 
BUỔI CHIỀU: LUYỆN TẬP TIẾNG VIỆT
 RÈN LUYỆN - BỒI DƯỠNG
I. MỤC TIÊU: 
 - Tiếp tục rèn luyện, củng cố cho HS nắm Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: bài đã học (có chọn lọc). Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
 - Hiểu nội dung bài: bài đã học (có chọn lọc). 
 - Rèn HS khá giỏi kỹ năng đọc trơn, đọc lưu loát qua bài. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - GV: SGK. 
 - HS: Bảng con, vở ghi chép. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 
1. Luyện đọc: 
 - GV lần lượt cho HS luyện đọc các câu đoạn và cả bài.
 - Giúp HS p.tích các tiếng, từ một cách chắc chắn qua bài đã học. 
 - Rèn kỹ năng đọc đúng, đọc trơn , đọc tốt cho HS . 
 * Bồi dưỡng cho HS khá giỏi luyện đọc trơn qua bài học. 
2. Tìm tiếng có vần đã ôn tập: 
 - Giúp cho HS chậm- yếu biết cách tìm những tiếng có vần đã ôn tập.
 - Rèn HS tìm được nhiều tiếng có vần mới ôn tập. 
 * Bồi dưỡng HS khá giỏi kỹ năng đọc trơn và hiểu trả lời các câu hỏi theo y/c . 
 - GV nhận xét - uốn nắm cho HS nói trọn câu. 
 - GV nhận xét. 
BUỔI SÁNG: Thứ tư ngày 18 tháng 4 năm 2012.
ĐẠO ĐỨC
BÀI 14: BẢO VỆ CÂY VÀ HOA NƠI CÔNGCỘNG (T2)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: GDSDNLTK&HQ: bảo vệ cây và hoa là góp phần bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, không khí trong lành, môi trường trong sạch, góp phần giảm các chi phí về năng lượng phục vụ cho hoạt động này.
2.Kỹ năng: - Kể được một vài lợi ích của cây và hoa nơi công cộng đối với cuộc sống con người.
	- Nêu được một vài việc cần làm để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng. yêu thiên nhiên, thích gần gũi với thiên nhiên.
3. Thái độ: - HS có thái độ ứng xử thân thiện với môi trường qua bảo vệ các loài cây và hoa.
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
- VBT đạo đức 1. bài hát “Ra chơi vườn hoa”
- Tranh phóng to BT3.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1. Ổn định: 
Yêu cầu hs hát bài “Ra chơi vườn hoa”
2. Thực hành
* Họat động 1: Làm bt3
- Giải thích yêu cầu bài 3.
- Gọi vài hs lên trình bày.
KL:Những tranh chỉ việc làm góp phần tạo môi trường trong lành là tranh1,2,3,4.
* Hoạt động 2: Thảo luận, đóng vai
- Chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm.
- Cho các nhóm lên đóng vai.
KL:Khuyên ngăn bạn hoặc mách người lớn: Nên làm như vậy là góp phần bảo vệ môi trường trong lành, là thực hiện quyền được sống trong môi trường trong lành. =>Bảo vệ các loài cây và hoa là các em đã có thái độ ứng xử thân thiện với môi trường.
Hoạt động 3: Xây dựng kế hoạch bảo vệ cây và hoa.
- Hướng dẫn các tổ thảo luận lập kế hoạch chăm sóc và bảo vệ cây và hoa:
+ Nhận chăm sóc và bảo vệ cây và hoa ở đâu? thời gian nào?
+ Bằng những việc làm cụ thể nào? ai phụ trách từng việc?
- Yêu cầu từng tổ đăng kí và trình bày kế hoạch hành động của mình.
KL: Môi trường trong lành giúp các em khoẻ mạnh và phát triển. các em cần có các hành động bảo vệ và chăm sóc cây và hoa.
3. Tổng kết dặn dò:
- Liên hệ GDSDNLTK&HQ: Bảo vệ cây và hoa là chúng ta đã góp phần bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ bầu không khí trong lành, môi trường trong sạch, góp phần giảm các chi phí về năng lượng phục vụ cho hoạt động này.
- Hướng dẫn hs đọc đoạn thơ 1 lần.
- Dặn: Đọc nhiều lần cho thuộc đoạn thơ. thực hiện gìn giữ môi trường xsđ như kế hoạch vừa đăng kí của tổ mình.
- Chuẩn bị tiết sau tham quan thư viện. 
Hát tập thể.
- Làm bt3
- Trình bày kết quả.
=> Nhận xét, bổ sung.
- BT4.
- Thảo luận, chuẩn bị đóng vai.
từng nhóm lên đóng vai.
=> Lớp nhận xét, bổ sung
- Ghi vào phiếu.
- Đại diện tổ trình bày.
- Lớp trao đổi, bổ sung..
Lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- Đọc thơ cùng gv.
- Lắng nghe và thực hiện.
MÔN: TỰ NHIÊN – XÃ HỘI
BÀI 32: GIÓ
I. MỤC TIÊU: 
	- Nhận biết và mô tả cảnh vật xung quanh khi trời có gió.
- Biết mô tả cảm giác khi có gió thổi vào người.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh sgk.
- HS làm chong chóng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1. Giới thiệu bài.
- Các em có biết gì sao cành cây, lá cây có lúc đung đưa gay không?
- GV giới thiệu, ghi tựa bài: gió.
2. Dạy bài mới:
* Họat động 1: Nhận biết được dấu hiệu khi có gió nhẹ, gió mạnh qua tranh ảnh.
- GV hướng dẫn hs quan sát 5 hình bài 32, tr.16, sgk.
- Chia lớp làm nhiều nhóm nhỏ (mỗi nhóm 4 em) q sát theo câu hỏi gợi ý 5’.
. Hình nào làm cho bạn biết trời đang có gió? vì sao?
. Gió các hình đó có mạnh không? có gây nguy hiểm không?
- GV gọi đại diện nhóm mang sgk lên chỉ vào từng tranh trả lời câu hỏi.
* HS khá giỏi nêu một số tác dụng của gió đối với đời sống con người.
Ví dụ: Phơi khô, hóng mát, thả diều, thuyền buồm, cối xay gió…
- GV treo 1 số tranh ảnh gió to và bão cho hs quan sát và hỏi:
. Gió trong mỗi tranh này như thế nào?
. Cảnh vật ra sao khi có gió như thế?
- GV chỉ tranh và nói: gió mạnh có thể chuyển thành bão, bão rất nguy hiểm cho con người có thể làm đổ nhà, gẫy cây, ...
- Kết luận: khi trời lặng gió cây cối đứng yên, gió nhẹ làm cho lá cây ngọn cỏ lay động. gió mạnh làm cho cành lá nghiêng ngã nhất là bão.
Họat động 2: HS mô tả được cảm giác khi gió thổi vào mình.
 - Cho hs cầm quạt giấy quạt vào mình và hỏi: các em cảm giác như thế nào?
- GV gọi 1 số hs xung phong trả lời.
- GV tóm ý trên.
Họat động 3: Nhận biết và mô tả cảnh vật xung quanh khi trời có gió.
- GV giao nhiệm vụ cho hs khi ra ngoài trời quan sát:
. Quan sát xem lá cây, ngọn cỏ ngoài sân có lay động hay không?
. Từ đó em rút ra kết luận gì?
- GV đến từng nhóm giúp đỡ, kiểm tra.
- Tập hợp lớp mời đại diện nhóm, tổ trình bày.
- Hỏi: nhờ đây ta biết được trời lặng gió hay có gió.
Kết luận: Nhờ quan sát cây cối, cảnh vật xung quanh và cảm nhận của mỗi người ta biết trời lặng gió hay có gió, gió nhẹ hay gió mạnh.
3. Củng cố - dặn dò:
- Cho hs chơi trò chơi: chong chóng.
+ Nêu tên trò chơi.
+ Hướng dẫn cách chơi.
+ Cho hs chơi.
- Kết thúc trò chơi.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài trời nóng – trời rét.
- Vì có gió.
- Mở sgk.
- HS làm việc theo nhóm quan sát và thảo luận nội dung gv vừa nêu.
- Đại diện nhóm trình bày.
 Nhóm khác bổ sung
- Quan sát tranh, làm việc theo lớp, trả lời câu hỏi gv.
- HS làm việc cá nhân, quạt và suy nghĩ câu hỏi của gv.
- HS trả lời tùy theo thời tiết hôm đó.
- Lắng nghe
- HS làm việc theo tổ đã phân công, quan sát và đưa ra nhận xét.
- Đại diện nhóm trình bày
- HS trả lời.
- Lắng nghe.
- HS tiến hành chơi.
MÔN: TẬP ĐỌC
Bài: LUỸ TRE
I. MỤC TIÊU: 
 Sau bài học, HS biết:
 - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: luỹ tre, rì rào, gọng vó, bóng râm. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. Hiểu nội dung bài: Vẻ đẹp của luỹ tre vào những lúc khác nhau trong ngày. Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK).
 - Rèn kỹ năng đọc đúng, đọc tốt, đọc trơn cho HS. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - GV: SGK, tranh minh hoạ bài học phần luyện nói.
 - HS: Bộ đồ dùng T.Việt, SGK, bảng con. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của thầy.
Hoạt động của trò.
 1. Ổn định: 
 2. K.Tra: 
 - GV cho HS đọc bài “ Hồ gươm” và trả lời các câu hỏi theo SGK.
 - GV nhận xét ghi điểm. 
 3. Dạy bài mới: 
 3.1. Giới thiệu (Ghi tựa bài lên bảng) 
 3.2. Hướng dẫn HS luyện đọc: 
 a. GV đọc mẫu:
 - GV đọc mẫu giọng đọc chậm, rõ ràng , nhẹ nhàng và tình cảm.
 b. H.dẫn HS luyện đọc: 
 - GV h.dẫn cho HS đọc những từ ngữ khó mà HS dễ đọc sai.
 - GV uốn nắn giúp đỡ HS và kết hợp giải thích - p.tích tiếng.
 - GV kết hợp giải thích các TN cho các em nghe nắm và ghi nhớ 
 * Luyện Đọc câu:
 - GV phân câu và cho HS nhận biết các câu có trong bài. 
 - GV hdẫn cho HS luyện đọc thầm từng câu.
 - GV h.dẫn cho HS luyện đọc từng câu theo y/c. 
 - GV theo dõi giúp đỡ, uốn nắn cho HS luyện đọc. 
 - GV cho HS thi đua đọc nối tiếp câu theo y/c của GV. 
* Luyện Đọc đoạn:
 - GV phân đoạn và luyện cho HS đọc từng đoạn.
 - GV theo dõi giúp đỡ, uốn nắn cho HS luyện đọc.
 * Luyện đọc cả bài:
 - GV cho HS luyện đọc cả bài lần lượt.
 - Rèn kỹ năng đọc trơn cho HS qua bài T.đọc.
 - GV cho HS thi đua đọc cả bài. 
 - GV theo dõi giúp đỡ, uốn nắn cho HS luyện đọc.
 3.3 Ôn các vần iêng : 
 a) Tìm tiếng trong bài có vần iêng :
 - GV yêu cầu HS tìm trong bài có tiếng chứa vần iêng 
 - GV cho HS p.tích tiếng có vần iêng.(nếu cần thiết) 
 - GV theo dõi giúp đỡ, uốn nắn cho HS. 
 b) Tìm tiếng ngoài bài có vần iêng :
 - GV yêu cầu HS tìm ngoài bài có tiếng chứa vần iêng
 - GV cho HS p.tích tiếng có vần iêng.(nếu cần thiết) 
 - GV theo dõi giúp đỡ, uốn nắn cho HS.
 c) Điền vần iêng, yêng (mới tìm):
 - GV cho HS quan sát tranh mẫu . 
 - GV cho điền vần iêng, yêng vào chỗ chấm thích hợp.
 - GV theo dõi giúp đỡ, uốn nắn cho HS.
 - HS đọc và trả lời câu hỏi theo y/c. 
 - HS chú ý nghe GV đọc và theo dõi.
 * HS luyện đọc:
 - HS luyện đọc cá nhân lần lượt các từ theo y/c của GV chọn lọc 
 - HS p.tích các tiếng , TN mà các em còn nhằm hay sai. 
 * HS luyện đọc câu:
 - HS nhận biết được số lượng câu trong bài. 
 - HS luyện đọc thầm từng câu theo hdẫn của GV. 
 - HS luyện đọc từng câu theo y/c cá nhân.
 - HS luyện đọc nối tiếp câu cá nhân lần lượt. 
 * HS luyện đọc đoạn:
- HSchú ý luyện đọc từngđoạn cá nhân.
- HS luyện đọc trơn cá nhân lần lượt.
* HS luyện đọc cả bài:
 - HS luyện đọc cả bài lần lượt cá nhân.
- HS đọc những tiếng có vần iêng và gạch chân những tiếng đó.
 - HS p.tích các tiếng đã tìm có vần iêng theo y/c của GV. 
 - HS thi đua tìm tiếng có vần iêng lẫn nhau.
 - HS chú ý điền vần iêng, yêng vào chỗ chấm thích hợp.
 - HS thực hiện theo y/c của GV nói lần lượt. 
TIẾT 2.
 3.4 Tìm hiểu bài và luyện nói: 
 a. Luyện đọc và tìm hiểu bài đọc: 
 - GV đọc mẫu lại toàn bài theo y/c HS đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi theo từng đoạn.
 1.Nhg câu thơ nào tả luỹ tre vàobuổi sớm ?
 - GV theo dõi, uốn nắn và ch. sửa cho HS. 
2. Đọc nhg câu văn tả luỹ tre vào buổi trưa
 - GV theo dõi, uốn nắn và ch. sửa cho HS. 
 b. Luyện nói: 
 - GV luyện cho HS luyện nói theo các câu hỏi gợi ý theo SGK và theo mẫu.
 - GV gợi ý cho HS nắm hiểu và nói theo y/c.
 - GV theo dõi uốn nắn giúp đỡ cho HS.
 4. Củng cố - dặn dò:
 - GV cho HS đọc lại toàn bài trong SGK và hỏi các
 câu hỏi củng cố theo SGK.
 - GV nhận xét tiết học và dặn dò tiết học sau.
- HS đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi theo từng đoạn theo y/c của GV. 
 - HS tự tìm hiểu và trả lời câu hỏi theo y/c.
 - HS luyện nói theo các câu hỏi gợi ý theo SGK và theo mẫu.
BUỔI SÁNG: Thứ năm ngày 19 tháng 4 năm 2012.
MÔN: TOÁN
 Tiết 127: KIỂM TRA
I. MỤC TIÊU: 
 Sau bài học, HS biết:
 - Tập trung vào đánh giá: Cộng, trừ các số trong phạm vi 100 (không nhớ); xem giờ đúng; giải và trình bày bài giải bài toán có lời văn có phép tính trừ.
 * Rèn luyện cho HS khá giỏi qua kn tính toán nhanh và kỹ năng trình bày bài toán.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 - GV h.dẫn cho HS làm kiểm tra qua các bài tập lần lượt.
 + Bài 1. Đặt tính rồi tính: (3 điểm) 
 34 + 42 76 - 42 52 + 47 42 + 34 76 - 34 47 + 52 
 + - + + - + 
 + Bài 2. Tính nhẩm: (2 điểm)
 65 - 5 = 36 + 12 = 
 65 - 60 = 48 - 36 =
 + Bài 3. Điền dấu (, = ) thích hợp vào chỗ chấm: (2 điểm) 
 a) 32 + 7 … 40 b) 32 + 14 … 14 + 32 
 45 + 4 … 54 + 5 69 – 9 … 96 – 6 
 + Bài 4: (3 điểm)
 Lớp 1A có 35 học sinh, trong đó có 15 học sinh nữ. Hỏi có bao nhiêu học sinh nam ? 
 Tóm tắt Bài giải 
 Cả lớp có : … học sinh 	 Số học sinh Nam có là : 
 Nữ có : … học sinh 35 - 15 = 20 (học sinh)
 Nam có : … học sinh ? Đáp số : 20 học sinh
 3. Đánh giá - nhận xét - rút kinh nghiệm: 
 - GV lần lượt nhận xét - đánh giá HS lần lượt qua các bài kiểm tra.
 - GV nhận xét qua kết quả bài làm, kỹ năng ghi, tính k.quả, cách trình bày bài viết sạch đẹp. 
 - GV sửa chữa những lỗi mà các em đã mắc phải trong khi làm toán . 
 - GV thống kê, phân loại điểm cho HS nắm để duy trì và khắc phục cho những lần sau. 
* Bảng phân loại điểm kiểm tra
Phân loại điểm
TSHS
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
MÔN: CHÍNH TẢ
Bài: LUỸ TRE
I. MỤC TIÊU: 
 Sau bài học, HS biết:
 - Tập chép chính xác khổ thơ đầu bài thơ Luỹ tre trong khoảng 8-10 phút.
 - Điền đúng chữ l, n vào chỗ trống; dấu hỏi hay dấu ngã vào ngững chữ in nghiêng. Bài tập (2) a hoặc b.
 - Rèn kỹ năng nhìn chép đủ, đúng cho HS. 
 - Rèn kỹ năng trình bày bài viết cho HS. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - GV: SGK, đoạn văn chép sẵn lên bảng, bài tập .
 - HS: Vở tập chép , SGK, bảng con, dụng cụ học tập. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của thầy.
Hoạt động của trò.
 1. Mở đầu:
 - Tuần này các em sẽ tập viết chính tả và làm các bài tập qua bài viết “Tập chép chính xác khổ thơ đầu bài thơ Luỹ tre ” 
 2. K.Tra: 
 - GV Ktra sự chuẩn bị của HS.
 3. Dạy bài mới: 
 3.1. Giới thiệu: 
 3.2. Hướng dẫn HS nhìn chép: 
 - GV cho HS đọc lại đoạn văn (Tập chép chính xác khổ thơ đầu bài thơ Luỹ tre) 
 - GV đọc cho HS chép bảng con những tiếng, từ khó và cho HS p.tích các tiếng, từ khó. 
 - GV theo dõi cho HS viết bảng con lần lượt
 * HS nhìn chép: 
 - GV đọc cho HS nghe viết đoạn văn (Tập chép chính xác khổ thơ đầu bài thơ Luỹ tre) viết vào vở cả bài. GV lưu ý nhắc nhở HS về cách viết theo khổ thơ, khi viết chữ đầu câu phải viết hoavà lùi vào .
 - GV theo dõi g.đỡ cho HS viết bài đầy đủ. 
 * Soát lỗi: 
 - GV hdẫn cách soát lỗi cho HS nắm và thực hiện. 
 - GV cho HS đổi vở lẫn nhau để soát lỗi qua khổ thơ. 
 - GV đọc lần lượt từng câu, từng tiếng để cho HS nghe và soát lỗi lẫn nhau. 
 - Khi soát lỗi phải ghi các lỗi ra ngoài lề vở. Sau khi soát xong thì ghi tổng số lỗi lên phần trên lề ngoài. 
 * Thu bài chấm điểm: 
 - GV thu một số bài để chấm điểm và nhận xét. 
 - GV nh. xét bài viết, chữ viết, số lỗi mắc và cách trình bày bài viết sau cho cân đối, đều và đúng khoảng cách các con chữ … 
 3.3 Hướng dẫn cho HS làm bài tập chính tả:
 - GV hdẫn cho HS làm các bài tập lần lượt(Câu b) 
 + Bài tập2:
 b) Điền dấu ( ? hay ~ ) trên những chữ in nghiêng ? 
 - GV hdẫn cho HS quan sát tranh trong SGK và suy nghĩ điền chữ thích hợp. 
 - GV cho HS nhận biết và thực hiện theo y/c. 
 - GV cho HS làm và uốn nắn sửa chữa cho HS 
 (Cụ thể : võng, ngủ, đỏ, đã)
 4. Củng cố - dặn dò:
 - GV nhận xét bài viết, bài tập.
 - GV nhận xét tiết học và dặn dò tiết học sau. 
 - HS chú ý đọc lại đoạn văn (Tập chép chính xác khổ thơ đầu bài thơ Luỹ tre) 
 - HS chú ý p.tích các tiếng, từ khó theo y/c của GV lần lượt và luyện viết bảng con. 
 - HS chú Tập chép chính xác khổ thơ đầu bài thơ Luỹ tre
- HS thực hiện theo hdẫn của GV. 
 * HS nộp bài chấm điểm: 
 - HS nộp bài chấm điểm theo y/c của GV để chấm điểm.
* HS làm bài tập chính tả:
+ Bài tập2:
 b) Điền dấu ( ? hay ~ ) trên những chữ in nghiêng ? 
 - HS quan sát tranh trong SGK và suy nghĩ điền chữ thích hợp. 
 - HS làm vào vở tập chính tả hoặc làm trong SGK. 
MÔN: THỦ CÔNG
TIẾT 32: CẮT, DÁN VÀ TRANG TRÍ NGÔI NHÀ (T1)
I. MỤC TIÊU: 
- HS vận dụng được kiến thức đã học vào bài "Cắt, dán và trang trí ngôi nhà"
- HS cắt, dán được ngôi nhà mà em yêu thích.
- GDHSKNSTKNL&HQ: 
 + Nhà có nhiều cửa sổ sẽ có đủ ánh sáng và không khí, tiết kiệm năng lượng điện sử dụng điện chiếu sáng và sử dụng quạt, máy điều hòa.
+ Trang trí thêm mặt trời và gắn thiết bị thu năng lượng mặt trời trên mái nhà để phục vụ cuộc sống con người. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Ngôi nhà mẫu có trang trí, đồ dùng học tập.
- HS: Giấy thủ công nhiều màu, bút chì, thước kẻ, hồ, vở.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định:
2. K.tra:
- Đồ dùng học tập của HS, nhận xét.
3. Bài mới:
H. động 1: Quan sát và nhận xét.
* Mục tiêu: H. dẫn HS quan sát ngôi nhà mẫu và nhận xét.
- GV đặt câu hỏi: Thân nhà, mái nhà, cửa ra vào, cửa sổ là hình gì, cách vẽ, cách cắt hình đó ra sao?
H. động 2: HS thực hành kẻ, cắt hình ngôi nhà.
* Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức kỹ năng đã học để kẻ, cắt đúng mẫu.
+ Kẻ, cắt thân nhà hình chữ nhật có cạnh dài 8 ô, cạnh ngắn 5 ô, cắt rời hình chữ nhật ra khỏi tờ giấy.
. GDTKNL&HQ:Trang trí thêm mặt trời và gắn thiết bị thu năng lượng mặt trời trên mái nhà để phục vụ cuộc sống con người. 
+ Kẻ, cắt mái nhà hình chữ nhật có cạnh dài 10 ô, cạnh ngắn 3 ô, cắt rời hình chữ nhật ra khỏi tờ giấy, rồi kẻ 2 bên (2 đường chéo đếm vào 2ô,đếm xuống 3 ô).
. GDTKNL&HQ:Nhà có nhiều cửa sổ sẽ có đủ ánh sáng và không khí, tiết kiệm năng lượng điện sử dụng điện chiếu sáng và sử dụng quạt, máy điều hòa.
+ Kẻ, cắt cửa ra vào, cửa sổ 1 hình chữ nhật có cạnh dài 4 ô, cạnh ngắn 2 ô làm cửa ra vào và kẻ 1 hình vuông có cạnh 2 ô để làm cửa sổ.
- Cắt hình cửa ra vào, cửa sổ ra khỏi tờ giấy màu.
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét thái độ học tập của HS về sự chuẩn bị cho bài học và kỹ năng cắt, dán hình của HS.
- Dặn HS: Chuẩn bị giấy màu, bút chì, thước kẻ, hồ, vở để tiết sau cắt, dán trên giấy màu.
- HS hát.
- HS đặt đồ dùng học tập lên bàn.
- HS quan sát và nhận xét.
- HS trả lời.
- HS thực hành kẻ, cắt.
- HS cần chú ý: dài 8 ô, ngắn 5 ô.
- Dài 10 ô, ngắn 3 ô lật hình vẽ lên mặt trái của tờ giấy kẻ, cắt hình.
- Làm cửa ra vào dài 4 ô, ngắn 2 ô, cửa sổ mỗi cạnh 2 ô.
BUỔI CHIỀU: LUYỆN TẬP TOÁN
 RÈN LUYỆN -THỰC HÀNH
I. MỤC TIÊU:
 - Củng cố cho HS nắm và Thực hiện được cộng, trừ (không nhớ) số có hai chữ số, tính nhẩm; biết đo độ dài, làm tính với số đo độ dài; đọc giờ đúng 
 - Củng cố cho HS nắm vững các kỹ năng thực hành kỹ năng tính toán nhanh và kỹ

File đính kèm:

  • docGIAO AN TUAN 32.doc