Bài giảng Môn Tập đọc lớp 1 - Bài 86: Ôp - Ơp
* HS luyện đọc :
- HS đọc lại bài ghi bảng T1 + đọc trong SGK lần lượt cá nhân.
* HS đọc câu ứng dụng:
- HS đọc câu thơ ứng dụng cá nhân và tìm tiếng có mang vần vừa học theo y/c .
* HS luyện viết vào vở tập viết:
- HS viết theo y/c của GV lần lượt
2 đến 4 câu theo chủ đề bằng các câu hỏi gợi ý. MÔN: TOÁN Tiết 81 : PHÉP TRỪ DẠNG 17 - 7 I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS biết: - Biết làm các phép trừ, biết trừ nhẩm dạng 17 - 7; viết được phép tính thích hợp với hình vẽ. - HS làm đầy đủ các bài tập: Bài 1 (cột 1, 3, 4), bài 2 (cột 1, 3), bài 3 - Rèn cho HS kỹ năng tính toán cẩn thận và nhanh nhẹn qua dạng toán đã được học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bộ thực hành, SGK, tranh mẫu vật. - HS: Bộ thực hành, SGK, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1. K.tra: - GV cho HS trả bài tiết trước 80 (có chọn lọc) 2. Dạy - học bài mới: 2.1. Giới thiệu: 2.2. Hướng dẫn: a. Giới thiệu cách làm tính trừ dạng 17 - 7: * Bước 1: “thừc hành trên que tính” - GV yêu cầu HS lấy 17 que tính (gồm 1 bó chục và 7 que tính rời) sau đó tách rời làm 2 phần để trên bàn. Phần bên trái có 1 bó que tính chục, phần bên phải có 7 que tính rời. - Sau đó GV cũng lấy 17 que tính gắn lên bảng như HS. - GV hướng dẫn HS tách ra 7 que tính cầm ở tay. GV cũng lấy ra 7 que tính ra khỏi bảng cài và hỏi HS: + Số que tính còn lại trên bàn là bao nhiêu ? * Giới thiệu phép trừ 17 – 7 = Như vậy từ 17 que tính ban đầu ta tách ra 7 que tính. Để thực hiện việc đó thầy có một phép tính trừ là: 17 - 7 = * Bước 2: “Hướng dẫn cách đặt tính và thực hiện phép tính” - cách đặt tính như sau: + Đầu tiên ta viết 17 + Rồi viết 7 sau cho thẳng cột với 7 (ở hàng đơn vị) + Sau đó đặt dấu trừ (-) ở khoảng giữa bên trái của 2 số đó (17 và 7) + Cuối cùng kẻ một vạch ngang thay cho dấu bằng. - GV cho HS nhắc lại cách đặt tính * Bước 3: “Hướng dẫn cách tính” - cách tính như sau: - Tính từ hàng đơn vị trước. Ta tính từ phải sang trái. - - GV cùng HS tính và ghi lên bảng : + Trước ta lấy 7 trừ 7 bằng 0, viết 0 + Hạ 1, viết 1 Vậy 17 – 7 = 10 - GV cho HS nhắc lại cách tính. 3. Thực hành: + Bài 1: - GV cho HS đọc y/c bài tập. - GV hdẫn cho HS thực hành - GV cho HS nhận xét lẫn nhau. - GV nhận xét HS ghi kết quả thẳng cột. + Bài 2: - GV cho HS đọc y/c bài tập - GV cho HS làm theo y/c bài tập. - Cho HS lên bảng làm. - GV theo dõi nhận xét bài làm của HS. + Bài 3: - GV cho HS đọc y/c bài tập - GV ghi tóm tắt lên bảng cho HS đọc . * Tóm tắt: Có : 15 cái kẹo Đã ăn : 5 cái kẹo Còn : … cái kẹo ? - GV cho HS làm bài. - GV nhận xét bài làm của HS. - GV cho HS khá giỏi làm cả bài tập còn lại trong SGK 4. Củng cố- dặn dò: - GV nhận xét tiết học - GV dặn dò tiết học. * HS thực hiện: - HS lấy 17 que tính theo y/c của GV - HS tự suy nghĩ trả lời: + Còn lại 10 que tính. - HS chú ý theo dõi GV hướng dẫn. - HS nhắc lại cách đặt tính lần lượt cá nhân. - HS chú ý theo dõi GV hướng dẫn. - HS nhắc lại cách tính l.lượt cá nhân. 3. Thực hành: + Bài 1: - HS đọc y/c bài tập tính kết quả theo cột dọc. - - - - - - + Bài 2: - Tính kết quả theo hàng ngang. 15 - 5 = 16 - 3 = 12 - 2 = 14 - 4 = 13 - 2 = 19 - 9 = + Bài 3: - Viết phép tính thích hợp: - HS đọc tóm tắt trên bảng theo hướng dẫn. - HS làm bài tập - HS làm bài tập trên bảng lớp. 15 - 5 = 10 - HS nhận xét bài làm của HS. - HS khá giỏi làm cả bài tập còn lại trong SGK BUOÅI CHIEÀU: LUYỆN TẬP TIẾNG VIỆT RÈN LUYỆN - BỒI DƯỠNG I. MỤC TIÊU: - Tiếp tục rèn luyện, củng cố cho HS nắm đọc được các tiếng, từ của bài 87 - Rèn luyện kỹ năng đánh vần, đọc trơn cho HS qua bài học 87 - Rèn kỹ năng luyện viết cho HS (chú ý học sinh còn yếu) * Bồi dưỡng cho HS khá giỏi kỹ năng nghe đọc , viết và cách trình bài bày viết, chữ viết. - Rèn HS khá giỏi kỹ năng đọc trơn qua bài 87 đã chọn lọc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: SGK, Bộ thực hành. - HS: Bảng con, vở ghi chép , bộ thực hành T.Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Luyện đọc: - GV lần lượt cho HS đọc các vần, tiếng, từ và câu ứng dụng của bài 87. - Giúp HS p.tích các tiếng, từ một cách chắc chắn qua bài đã học. - Rèn kỹ năng đọc đúng, đọc tốt cho HS . * Bồi dưỡng cho HS khá giỏi luyện đọc trơn qua bài học 87 2. Luyện viết: - Giúp cho HS chậm- yếu luyện viết qua các tiếng, từ đã được học ở bài 87 - Rèn HS viết liền nét các con chữ. - Rèn kỹ năng trình bày chữ viết đúng, đủ và liền nét theo y/c. * Bồi dưỡng HS khá giỏi kỹ năng nghe đọc viết lần lượt. - GV theo dõi giúp đỡ HS qua phần luyện viết. - GV nhận xét tiết học. LUYỆN TẬP TIẾNG VIỆT RÈN LUYỆN - BỒI DƯỠNG I. MỤC TIÊU: - Tiếp tục rèn luyện, củng cố cho HS nắm đọc được các tiếng, từ của bài 86 - 87 - Rèn luyện kỹ năng đánh vần, đọc trơn cho HS qua bài học 86 - 87 - Rèn kỹ năng luyện viết cho HS (chú ý học sinh còn yếu) * Bồi dưỡng cho HS khá giỏi kỹ năng nghe đọc , viết và cách trình bài bày viết, chữ viết. - Rèn HS khá giỏi kỹ năng đọc trơn qua bài 86 – 87 đã chọn lọc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: SGK, Bộ thực hành. - HS: Bảng con, vở ghi chép , bộ thực hành T.Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Luyện đọc: - GV lần lượt cho HS đọc các vần, tiếng, từ và câu ứng dụng của bài 86 -87 - Giúp HS p.tích các tiếng, từ một cách chắc chắn qua bài đã học. - Rèn kỹ năng đọc đúng, đọc tốt cho HS . * Bồi dưỡng cho HS khá giỏi luyện đọc trơn qua bài học 86 - 87 2. Luyện viết: - Giúp cho HS chậm- yếu luyện viết qua các tiếng, từ đã được học ở bài 86 - 87 - Rèn HS viết liền nét các con chữ. - Rèn kỹ năng trình bày chữ viết đúng, đủ và liền nét theo y/c. * Bồi dưỡng HS khá giỏi kỹ năng nghe đọc viết lần lượt. - GV theo dõi giúp đỡ HS qua phần luyện viết. - GV nhận xét tiết học. BUỔI SÁNG: Thứ tư ngày 17 tháng 01 năm 2012 MÔN : TIẾNG VIỆT Bài 88 : ip - up I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS biết: - Đọc được: ip, up, bắt nhịp, búp sen; từ và đoạn thơ ứng dụng. - Viết được: ip, up, bắt nhịp, búp sen. - Luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề: Giúp đỡ cha mẹ. - Rèn kỹ năng đọc đúng, đọc tốt cho HS. - Rèn kỹ năng đọc trơn cho HS qua bài học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bộ đồ dùng dạy T.Việt, SGK, tranh minh hoạ bài học. - HS: Bộ đồ dùng dạy T.Việt, SGK, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1. Ổn định: 2. K.Tra: - GV cho HS đọc, viết bài 87 ( có chọn lọc.) 3. Dạy bài mới: 3.1. Giới thiệu: 3.2. Hướng dẫn dạy vần: * Dạy vần ip: a. Nhận diện vần ip - ghép bảng cài: - GV cho HS nhận diện vần và p.tích cấu tạo và ghép vần vào bảng cài. b. Đánh vần: - GV h.dẫn cho HS đánh vần. - GV uốn nắn giúp đỡ HS. * Đọc tiếng khoá: - GV gợi ý cho HS tìm âm và ghép tạo thành tiếng khoá. - GV h.dẫn cho HS p.tích tiếng và luyện đánh vần tiếng. - GV nhận xét, uốn nắn cho HS. * Đọc từ khoá: - GV dùng tranh giới thiệu và rút ra từ khoá rồi cho HS nhận diện và p.tích từ có tiếng mang vần mới học. - GV cho HS luyện đọc trơn cá nhân. (Nếu HS đọc còn yếu nhiều thì luyện cho HS đánh vần từng tiếng rồi đọc trơn. ) * Đọc tổng hợp: - GV cho HS đọc tổng hợp xuôi- ngược cá nhân, đồng thanh. * Dạy vần up: (Qui trình dạy tương tự như dạy vần ip) - GV cho HS so sánh 2 vần có điểm nào giống và khác nhau. - GV h.dẫn HS đọc khác nhau. - GV theo dõi nhận xét. c. Luyện viết: * So sánh: - GV cho HS so sánh chữ in thường và chữ viết thường &luyện cho HS viết bảng con. * Viết đứng riêng: - GV h.dẫn quy trình viết và cho HS luyện viết vào bảng con. - GV theo dõi uốn nắn cho HS luyện viết. * Viết kết hợp: - GV p.tích chữ ghi tiếng và luyện cho HS viết bảng con. - GV theo dõi chỉnh sửa cho HS. d. Đọc từ ứng dụng: - GV ghi lần lượt các từ ứng dụng lên bảng cho HS đọc thầm và tìm tiếng có vần mới học. - GV kết hợp giải thích cho HS nắm một số từ ngữ ứng dụng. * HS thực hiện theo h.dẫn của GV: - HS nhận diện vần và p.tích cấu tạo vần và ghép bảng cài theo y/c. * Đánh vần: - HS đánh vần cá nhân lần lượt. * Đọc tiếng khoá: - HS tìm âm và ghép tạo thành tiếng khoá. - HS p.tích và đánh vần cá nhânlần lượt cá nhân. * Đọc từ khoá: - HS p.tích và từ và tìm tiếng có mang vần mới. - HS luyện đọc trơn cá nhân lần lượt. * Đọc tổng hợp: - HS đọc tổng hợp xuôi- ngược cá nhân, đồng thanh . - HS so sánh 2 vần có điểm giống và khác nhau. + Giống nhau: Đều có âm p ở cuối. + Khác nhau i khác u đứng đầu. - HS đọc khác nhau lần lượt cá nhân. * HS So sánh: - HS so sánh chữ in thường và chữ viết thường và tập luyện viết bảng con. * HS luyện viết bảng con: - HS luyện viết vào bảng con lần lượt theo h.dẫn của GV. * HS luyện viết kết hợp: - HS viết theo h.dẫn của GV lần lượt. * HS đọc từ ứng dụng: - HS đọc thầm và tìm tiếng có vần mới học luyện đánh vần và đọc trơn cá nhân. . - HS chú ý nghe GV giải thích. TIẾT 2. 3. Luyện tập: a. Luyện đọc: - GV cho HS đọc lại bài ghi bảng T1 + đọc trong SGK. - GV theo dõi uốn nắn cho HS luyện đọc. * Đọc câu ứng dụng: - GV g.thiệu tranh ứng dụng và rút ra bài thơ ứng dụng rồi h.dẫn cho HS đọc câu ứ.dụng và tìm tiếng có mang vần vừa học. - Rèn kỹ năng đọc trơn cho HS. b. Luyện viết: - GV h.dẫn cho HS viết vào vở tập viết theo quy định chuẩn kiến thức. c. Luyện nói: - GV cho HS quan sát tranh và gợi ý câu hỏi cho HS trả lời. - GV đặt các câu hỏi lần lượt cho HS trả lời. - GV theo dõi giúp đỡ HS nói mạnh dạn. - GV giáo dục cho HS qua chủ đề luyện nói. 4. Củng cố - dặn dò: - GV cho HS đọc lại toàn bài trong SGK. - Rèn kỹ năng đọc trơn cho HS qua bài học. - GV nhận xét tiết học và dặn dò tiết học. * HS luyện đọc : - HS đọc lại bài ghi bảng T1 + đọc trong SGK lần lượt cá nhân. * HS đọc câu ứng dụng: - HS đọc câu thơ ứng dụng cá nhân và tìm tiếng có mang vần vừa học theo y/c . * HS luyện viết vào vở tập viết: - HS viết theo y/c của GV lần lượt. * HS tập nói theo h.dẫn: - HS quan sát tranh và trả lời lần lượt theo gợi ý của GV. - HS luyện nói 2 đến 4 câu theo chủ đề bằng các câu hỏi gợi ý. MÔN: TOÁN Tiết 82 : LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS biết: - Thực hiện phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 20, trừ nhẩm trong phạm vi 20; viết được phép tính thích hợp với tóm tắt bài toán. - HS làm đầy đủ các bài tập: Bài 1 (cột 1, 3, 4), bài 2 (cột 1, 2, 4), bài 3 (cột 1, 2), bài 5 * Rèn luyện cho HS khá giỏi qua kỹ năng tính toán nhanh và kỹ năng trình bày bài toán (Nếu còn thời gian bồi dưỡng HS khá giỏi làm hết các bài tập trong SGK). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bộ thực hành, SGK, tranh mẫu vật. - HS: Bộ thực hành, SGK, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1. K.tra: - GV K.tra cho HS làm bài tập ở tiết 81 (có chọn lọc). 2. Dạy - học bài mới: a. Giới thiệu: b. Thực hành: - GV h.dẫn cho HS làm các bài tập lần lượt. + Bài 1: - GV cho HS nêu y/c bài tập và nêu cách đặt tính. - GV hướng dẫn cho HS lên bảng làm bài tập. - GV cho HS nhận xét k.quả bài làm. - GV cho HS nhận xét qua bài làm của HS. - GV nhận xét bài làm của HS về cách đặt tính và ghi k.quả. + Bài 2: - GV cho HS nêu y/c bài làm. - GV cho HS và làm bài tập theo y/c của GV. - GV cho HS làm trên bảng. - GV cho HS nhận xét. + Bài 3: - GV cho HS nêu y/c bài làm. - GV cho HS và làm bài tập theo y/c của GV. - GV cho HS làm trên bảng. - GV nhận xét bài làm của HS. + Bài 5: - GV cho HS đọc y/c bài tập - GV ghi tóm tắt lên bảng cho HS đọc . * Tóm tắt: Có : 12 xe máy Đã bán : 2 xe máy Còn : … xe máy ? - GV cho HS làm bài. - GV nhận xét bài làm của HS. - GV cho HS khá giỏi làm cả bài tập còn lại trong SGK 4. Củng cố- dặn dò: - GV nhận xét tiết học - GV dặn dò tiết học. * HS thực hành làm bài tập: - HS làm bài tập theo h.dẫn. + Bài 1: (Đặt tính rồi tính) 13 - 3 10 + 6 19 - 9 - + - 11 - 1 16 - 6 10 + 9 - - + + Bài 2: (Tính nhẩm) 10 + 3 = 10 + 5 = 18 - 8 = 13 - 3 = 15 - 5 = 10 - 8 = + Bài 3: (Tính) 11 + 3 - 4 = 14 - 4 + 2 = 12 + 5 - 7 = 15 - 5 + 1 = + Bài 5: - Viết phép tính thích hợp: - HS đọc t.tắt trên bảng theo hướngdẫn. - HS làm bài. - HS làm bài tập trên bảng lớp. 12 - 2 = 10 - HS nhận xét bài làm của HS. - HS khá giỏi làm cả bài tập còn lại trong SGK BUOÅI SAÙNG: Thứ năm ngày 18 tháng 01 năm 2012 MÔN : TIẾNG VIỆT Bài 89: iêp - ươp I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS biết: - Đọc được: iêp, ươp, tấm liếp, giàn mướp; từ và đoạn thơ ứng dụng. - Viết được: iêp, ươp, tấm liếp, giàn mướp. - Luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề: Nghề nghiệp của cha mẹ. - Rèn kỹ năng đọc đúng, đọc tốt cho HS. - Rèn kỹ năng đọc trơn cho HS qua bài học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bộ đồ dùng dạy T.Việt, SGK, tranh minh hoạ bài học. - HS: Bộ đồ dùng dạy T.Việt, SGK, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1. Ổn định: 2. K.Tra: - GV cho HS đọc,viết bài 88 (có chọn lọc) 3. Dạy bài mới: 3.1. Giới thiệu: 3.2. Hướng dẫn dạy vần: * Dạy vần iêp: a. Nhận diện vần iêp - ghép bảng cài: - GV cho HS nhận diện vần và p.tích cấu tạo và ghép vần vào bảng cài. b. Đánh vần: - GV h.dẫn cho HS đánh vần. - GV uốn nắn giúp đỡ HS. * Đọc tiếng khoá: - GV gợi ý cho HS tìm âm và ghép tạo thành tiếng khoá. - GV h.dẫn cho HS p.tích tiếng và luyện đánh vần tiếng. - GV nhận xét, uốn nắn cho HS. * Đọc từ khoá: - GV dùng tranh giới thiệu và rút ra từ khoá rồi cho HS nhận diện và p.tích từ có tiếng mang vần mới học. - GV cho HS luyện đọc trơn cá nhân. (Nếu HS đọc còn yếu nhiều thì luyện cho HS đánh vần từng tiếng rồi đọc trơn). * Đọc tổng hợp: - GV cho HS đọc tổng hợp xuôi - ngược cá nhân, đồng thanh. * Dạy vần ươp: (Qui trình dạy tương tự như dạy vần iêp) - GV cho HS so sánh 2 vần có điểm nào giống và khác nhau. - GV h.dẫn HS đọc khác nhau. - GV theo dõi nhận xét. c. Luyện viết: * So sánh: - GV cho HS so sánh chữ in thường và chữ viết thường và luyện cho HS viết bảng con. * Viết đứng riêng: - GV h.dẫn quy trình viết và cho HS luyện viết vào bảng con. - GV theo dõi uốn nắn cho HS luyện viết. * Viết kết hợp: - GV p.tích chữ ghi tiếng và luyện cho HS viết bảng con. - GV theo dõi chỉnh sửa cho HS. d. Đọc từ ứng dụng: - GV ghi lần lượt các từ ứng dụng lên bảng cho HS đọc thầm và tìm tiếng có vần mới học. - GV kết hợp giải thích cho HS nắm một số từ ngữ ứng dụng. * HS thực hiện theo h.dẫn của GV: - HS nhận diện vần và p.tích cấu tạo vần và ghép bảng cài theo y/c. * Đánh vần: - HS đánh vần cá nhân lần lượt. * Đọc tiếng khoá: - HS tìm âm và ghép tạo thành tiếng khoá. - HS p.tích và đánh vần cá nhânlần lượt cá nhân. * Đọc từ khoá: - HS p.tích và từ và tìm tiếng có mang vần mới. - HS luyện đọc trơn cá nhân lần lượt. * Đọc tổng hợp: - HS đọc tổng hợp xuôi - ngược cá nhân, đồng thanh . - HS so sánh 2 vần có điểm giống và khác nhau. + Giống nhau: Đều có âm p ở cuối. + Khác nhau iê khác ươ đứng đầu. - HS đọc khác nhau lần lượt cá nhân. * HS So sánh: - HS so sánh chữ in thường và chữ viết thường và tập luyện viết bảng con. * HS luyện viết bảng con: - HS luyện viết vào bảng con lần lượt theo h.dẫn của GV. * HS luyện viết kết hợp: - HS viết theo h.dẫn của GV lần lượt. * HS đọc từ ứng dụng: - HS đọc thầm và tìm tiếng có vần mới học luyện đánh vần và đọc trơn cá nhân. . - HS chú ý nghe GV giải thích. TIẾT 2. 3. Luyện tập: a. Luyện đọc: - GV cho HS đọc lại bài ghi bảng T1 + đọc trong SGK. - GV theo dõi uốn nắn cho HS luyện đọc. * Đọc câu ứng dụng: - GV giới thiệu tranh ứng dụng và rút ra bài thơ ứng dụng rồi h.dẫn cho HS đọc câu ứng dụng và tìm tiếng có mang vần vừa học. - Rèn kỹ năng đọc trơn cho HS. b. Luyện viết: - GV h.dẫn cho HS viết vào vở tập viết theo quy định chuẩn kiến thức. c. Luyện nói: - GV cho HS quan sát tranh và gợi ý câu hỏi cho HS trả lời. - GV đặt các câu hỏi lần lượt cho HS trả lời. - GV theo doõi giuùp ñôõ HS noùi maïnh daïn. - GV g. dục cho HS qua chủ đề luyện nói. 4. Củng cố - dặn dò: - GV cho HS đọc lại toàn bài trong SGK. - Rèn kỹ năng đọc trơn cho HS qua bài học. - GV nhận xét tiết học và dặn dò tiết học. * HS luyện đọc : - HS đọc lại bài ghi bảng T1 + đọc trong SGK lần lượt cá nhân. * HS đọc câu ứng dụng: - HS đọc câu thơ ứng dụng cá nhân và tìm tiếng có mang vần vừa học theo y/c . * HS luyện viết vào vở tập viết: - HS viết theo y/c của GV lần lượt. * HS tập nói theo h.dẫn: - HS quan sát tranh và trả lời lần lượt theo gợi ý của GV. - HS luyện nói 2 đến 4 câu theo chủ đề bằng các câu hỏi gợi ý. MÔN: TOÁN Tiết 83 : LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS biết: - Biết tìm số liền trước, số liền sau. Biết cộng, trừ các số (không nhớ) trong phạm vi 20. - HS làm đầy đủ các bài tập: Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4 (cột 1, 3), bài 5 (cột 1, 3) * Rèn luyện cho HS khá giỏi qua kỹ năng tính toán nhanh và kỹ năng trình bày bài toán (Nếu còn thời gian bồi dưỡng HS khá giỏi làm hết các bài tập trong SGK). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bộ thực hành, SGK, tranh mẫu vật. - HS: Bộ thực hành, SGK, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1. K.tra: - GV K.tra cho HS làm bài tập ở tiết 82 (có chọn lọc). 2. Dạy - học bài mới: a. Giới thiệu: b. Thực hành: - GV h.dẫn cho HS làm các bài tập lần lượt. + Bài 1: - GV cho HS nêu y/c bài tập - GV cho HS lên bảng làm bài tập theo y/c. - GV cho HS nhận xét qua bài làm của HS. + Bài 2: - GV cho HS đọc y/c bài tập - GV cho HS trả lời câu hỏi của GV theo y/c bài tập theo thứ tự trong SGK. - Số liền sau của 7 là số nào ? - Số liền sau của 9 là số nào ? - Số liền sau của 10 là số nào ? - Số liền sau của 19 là số nào ? - GV theo dõi nhận xét HS trả lời + Bài 3: - GV cho HS đọc y/c bài tập - GV cho HS trả lời câu hỏi của GV theo y/c bài tập theo thứ tự trong SGK. - Số liền trước của 8 là số nào ? - Số liền trước của 10 là số nào ? - Số liền trước của 11 là số nào ? - Số liền trước của 1 là số nào ? - GV theo dõi nhận xét HS trả lời + Bài 4: (Đặt tính rồi tính) - GV cho HS nêu y/c bài tập và nêu cách đặt tính. - GV hướng dẫn cho HS lên bảng làm bài tập. - GV cho HS nhận xét k.quả bài làm. - GV cho HS nhận xét qua bài làm của HS. - GV nhận xét bài làm của HS về cách đặt tính và ghi k.quả + Bài 5: (Tính) - GV cho HS nêu y/c bài làm. - GV cho HS và làm bài tập theo y/c của GV. - GV cho HS làm trên bảng. - GV cho HS nhận xét. - GV cho HS khá giỏi làm cả bài tập còn lại trong SGK. 4. Củng cố- dặn dò: - GV nhận xét tiết học - GV dặn dò tiết học sau. * HS thực hành làm bài tập: - HS làm bài tập theo h.dẫn. + Bài 1: - Điền số vào mỗi vạch của tia số: 0.........................................9 10...........................................20 + Bài 2: - HS trả lời câu hỏi của GV theo y/c bài tập theo thứ tự lần lượt cá nhân. - Số liền sau của 7 là số 8. - Số liền sau của 9 là số 10. - Số liền sau của 10 là số 11. - Số liền sau của 19 là số 20. + Bài 3: - GV cho HS đọc y/c bài tập - GV cho HS trả lời câu hỏi của GV theo y/c bài tập theo thứ tự trong SGK. - Số liền trước của 8 là số 7 - Số liền trước của 10 là số 9 - Số liền trước của 11 là số 10 - Số liền trước của 1 là số 0 - GV theo dõi nhận xét HS trả lời + Bài 4: (Đặt tính rồi tính) 12 + 3 ; 11 + 7 ; 15 - 3 ; 18 - 7 + + - - + Bài 5: (Tính) 11 + 2 + 3 = 17 - 5 - 1 = 12 + 3 + 4 = 17 - 1 - 5 = - HS khá giỏi làm cả bài tập còn lại trong SGK THỦ CÔNG TIẾT 21: ÔN TẬP CHƯƠNGII: KĨ THUẬT GẤP HÌNH. I. MỤC TIÊU : - Củng cố được kiến thức, kĩ năng gấp giấy. - Gấp được ít nhất một hình gấp đơn giản. Các nếp gấp tương đối thẳng, phẳng. Học sinh khá giỏi : - Gấp được ít nhất hai hình gấp đơn giản. Các nếp gấp thẳng, phẳng. - Có thể gấp được thêm những hình gấp mới có tình sáng tạo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Giấy màu và dụng cụ thủ công. - Giấy màu và hồ dán. III. HOẠT ĐỘ
File đính kèm:
- GIAO AN TUAN 21.doc