Bài giảng Môn Mỹ thuật lớp 1 - Tuần 1: Bài 1: Tô các nét cơ bản

A- MỤC TIÊU: Học sinh nắm được và viết đúng kích thước, cỡ chữ, khoảng cách các con chữ: cử tạ, thợ xẻ.

- Rèn luyện chữ viết cho học sinh đúng, đẹp, vở sạch sẽ.

B- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

1- Giáo viên: - Giáo án, Chữ viết mẫu.

2- Học sinh: - Vở tập viết, bảng con, bút, phấn

 

doc89 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1332 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Môn Mỹ thuật lớp 1 - Tuần 1: Bài 1: Tô các nét cơ bản, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 mẫu trên bảng
? Những nét nào được viết với độ cao 2 li
? Những nét nào được viết với độ cao 5 li
? Những chữ nào được viết với độ cao 3 li
? Em hẵy nêu cách viết chữ "mơ "
? Chữ " do " được viết như thế nào.
? Chữ " thơ " được viết như thế nào.
3- Hướng dẫn viết chữ.
GV:Viết mẫu, hướng dẫn qui trình viết.
- Chữ "mơ" gồm chữ "m" cao 2 li nối liền với chữ "ơ"cao 2 li.
GV nhận xét, sửa sai.
- Chữ "do" gồm chữ "d" cao 4 li nối liền chữ "o" cao 2 li.
GV nhận xét, sửa sai.
- Chữ "ta" gồm chữ "t" cao 3 li nối liền chữ "a" cao 2 li.
GV nhận xét, sửa sai.
- Chữ " thơ" gồm chữ "t" cao 3 li nối liền chữ "h" cao 5 li thành chữ "th" nối liền chữ "ơ" cao 2 li.
GV nhận xét, sửa sai.
4- Luyện viết:
- Hướng dẫn học sinh viết bài vào vở.
- Giáo viên thu vở, chấm một số bài.
III- Củng cố, dặn dò (5')
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương những em viết đúng, đẹp, ngồi đúng tư thế, có ý thức tự giác học tập.
Lớp hát
Học sinh viết bảng con.
Học sinh nghe giảng.
Học sinh quan sát.
Các chữ cao 2 li: m, ơ, a, 
Các chữ cao 5 li: d
Các chữ cao 3 li: t
 Học sinh nêu cách viết.
Học sinh quan sát, viết bảng 
Học sinh viết bảng con chữ "mơ"
Học sinh viết bảng chữ "do"
Học sinh viết bảng chữ "ta"
Học sinh viết bảng chữ "thơ"
Học sinh viết bài vào vở.
Học sinh về nhà tập viết nhiều lần.
Chuẩn bị trước bài học sau
=============================================
TUẦN 7	
 TIẾT 5: cử tạ, thợ xẻ, chữ số, cá rô
A- MỤC TIÊU:	 Học sinh nắm được và viết đúng kích thước, cỡ chữ, khoảng cách các con chữ: cử tạ, thợ xẻ.
- Rèn luyện chữ viết cho học sinh đúng, đẹp, vở sạch sẽ.
B- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1- Giáo viên: - Giáo án, Chữ viết mẫu.
2- Học sinh: 	- Vở tập viết, bảng con, bút, phấn.
C- PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, luyện tập thực hành.
D- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
I- ổn định tổ chức (1')	
II- Kiểm tra bài cũ:(4')	
- Viết chữ: mơ, do, thơ
GV: nhận xét, ghi điểm.
III- Bài mới: (25')
1- Giới thiệu bài: GV: Ghi đầu bài.
2- Hướng dẫn, quan sát, chữ viết mẫu trên bảng.
GV: Treo chữ mẫu trên bảng
? Những nét nào được viết với độ cao 3li
? Những nét nào được viết với độ cao 5 li
? Những nét nào được viết với độ cao 2 li
? Chữ "chữ số " được viết như thế nào.
3- Hướng dẫn viết chữ.
GV:Viết mẫu, hướng dẫn qui trình viết.
- Chữ "cử tạ "gồm chữ "cử" đều viên cao 2 li, dấu hỏi trên chữ "ư". Chữ "tạ" gồm chữ tcao 3 li và chữ a cao 2 li viết dấu nặng dưới chữ a.
GV: nhận xét, ghi điểm khuyến khích
- Chữ "chữ số" gồm chữ " c" cao 2 li nối liền với chữ "h" cạo 5 li và dấu ngã trên chữ ư. Chữ số viết đều cao 2 li và dấu sắc trên đầu chữ ô.
Lớp hát
Học sinh viết bảng con.
Học sinh nghe giảng.
Học sinh quan sát.
Các chữ cao 5 li: th, ch
Các chữ cao 3 li: t, t của th
Các chữ cao 3 li: o, ô, ơ, u, ư, a, e, ê
 Học sinh nêu cách viết.
Học sinh quan sát, viết bảng 
Học sinh viết bảng con chữ "cử tạ"
Học sinh viết bảng chữ "chữ số"
- Chữ "cá rô" gồm chữ cá viết đều 2 li, dấu sắc trên chữ a. Chữ rô viết đều 2 li.
GV nhận xét, sửa sai.
4- Luyện viết:
- Hướng dẫn học sinh viết bài vào vở.
- Giáo viên thu vở, chấm một số bài.
III- Củng cố, dặn dò (5')
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương những em viết đúng, đẹp, ngồi đúng tư thế, có ý thức tự giác học tập.
Học sinh viết bảng chữ "cá rô"
Học sinh viết vào vở tập viết
Học sinh nghe.
Học sinh về nhà luyện viết nhiều
============================
TIẾT 6 : nho khô, nghé ọ, chú ý, cá trê
A- MỤC TIÊU:	 Học sinh nắm được và viết đúng kích thước, cỡ chữ, khoảng cách các con chữ: nho khô, nghé ọ, chú ý, cá trê.
- Rèn luyện chữ viết cho học sinh đúng, đẹp, vở sạch sẽ.
B- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1- Giáo viên: - Giáo án, Chữ viết mẫu.
2- Học sinh: 	- Vở tập viết, bảng con, bút, phấn.
C- PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, luyện tập thực hành.
D- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
I- ổn định tổ chức (1')	
II- Kiểm tra bài cũ:(4')	
- Viết chữ: cử tạ, thợ xẻ, chữ số, cá rô
GV: nhận xét, ghi điểm.
III- Bài mới: (25')
1- Giới thiệu bài:
GV: Ghi đầu bài.
2- Hướng dẫn, quan sát, chữ viết mẫu trên bảng.
GV: Treo chữ mẫu trên bảng
? Những nét nào được viết với độ cao 3li
? Những nét nào được viết với độ cao 5 li
? Những nét nào được viết với độ cao 2 li
? Em hẵy nêu cách viết chữ nho khô 
? Chữ Nghé ọ được viết như thế nào.
3- Hướng dẫn viết chữ.
GV:Viết mẫu, hướng dẫn qui trình viết.
- Chữ "nho khô" chữ "nh" gồm chữ nh nối liền với chữ o. Chữ kh cao 5 li nối niền với chữ ô cao 2 li
GV nhận xét, sửa sai.
- Chữ "nghé ọ" gồm chữ ngh cao8 li nối liền với chữ e cao 2 li. Chữ o cao 2 li và dấu nặng dưới chữ o.
GV nhận xét, sửa sai.
- Chữ "cá trê" gồm chữ cá viết đều 2 li Chữ trê gồm chữ tr nối liền chữ ê.
GV nhận xét, sửa sai.
- Chữ "chú ý" gồm chữ ch nối liền chữ u cao 2 li và dấu sắc trên chữ u. Chữ ý gồm chữ y cao 5 li và dấu sắc trên chữ.
GV nhận xét, sửa sai.
4- Luyện viết:
- Hướng dẫn học sinh viết bài vào vở.
- Giáo viên thu vở, chấm một số bài.
III- Củng cố, dặn dò (5')
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương những em viết đúng, đẹp, ngồi đúng tư thế, có ý thức tự giác học tập.
Lớp hát
Học sinh viết bảng con.
Học sinh nghe giảng.
Học sinh quan sát.
Các chữ cao 5 li: th, ch
Các chữ cao 3 li: t, t của th
Các chữ cao 3 li: o, ô, ơ, u, ư, a, e, ê
 Học sinh nêu cách viết.
Học sinh quan sát, viết bảng 
Học sinh viết bảng chữ "nho khô"
Học sinh viết bảng chữ "nghé ọ"
Học sinh viết bảng chữ " cá trê"
Học sinh viết bảng chữ "chú ý"
Học sinh viết vào vở tập viết
Học sinh nghe.
Học sinh về nhà luyện viết nhiều
============================
TUẦN 9 
 TIẾT 7: xưa kia, mùa dưa, ngà voi, gà mái
A- MỤC TIÊU:	 Học sinh nắm được và viết đúng kích thước, cỡ chữ, khoảng cách các con chữ: xưa kia, mùa dưa, ngà voi, gà mái
- Rèn luyện chữ viết cho học sinh đúng, đẹp, vở sạch sẽ.
B- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1- Giáo viên: - Giáo án, Chữ viết mẫu.
2- Học sinh: 	- Vở tập viết, bảng con, bút, phấn.
C- PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, luyện tập thực hành.
D- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
I- ổn định tổ chức (1')	
II- Kiểm tra bài cũ:(4')	
- Viết chữ: nho khô, nghé ọ
GV: nhận xét, ghi điểm.
III- Bài mới: (25')
1- Giới thiệu bài:
GV: Ghi đầu bài.
2- Hướng dẫn, quan sát, chữ viết mẫu trên bảng.
GV: Treo chữ mẫu trên bảng
? Những nét nào được viết với độ cao 5 li
? Em hẵy nêu cách viết chữ mùa dưa 
Lớp hát
Học sinh viết bảng con.
Học sinh nghe giảng.
Học sinh quan sát.
Các chữ cao 5 li: k, ng, h, l, b, y
Học sinh nêu cách viết.
3- Hướng dẫn viết chữ.
GV:Viết mẫu, hướng dẫn qui trình viết.
- Chữ "xưa kia "gồm chữ xưa viết đều viên cao 2 li. Chữ kia gồm chữ k cao 5 li nối liền chữ i và a cao 2 li
- Chữ "mùa dưa gồm chữ mùa viết đều 2 li, dấu huyền trên chữ u. Chữ dưa gồm chữ d cao 5 li nối liền chữ ư và a cao2 li.
- Chữ "ngà voi" chữ "ngà" gồm chữ nh cao 5 li nối liền với chữ a và dấu huyền trên chữ a. Chữ voi viết đều2 li 
GV nhận xét, sửa sai.
- Chữ "gà mái" : Chữ gà gồm chữ g cao 5 li nối niền chữ a cao 2 li, dấu huyền trên chữ a. Chữ mái viết đều 2 li và dấu sắc trên chữ a.
GV nhận xét, sửa sai.
4- Luyện viết:
- Hướng dẫn học sinh viết bài vào vở.
- Giáo viên thu vở, chấm một số bài.
III- Củng cố, dặn dò (5')
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương những em viết đúng, đẹp, ngồi đúng tư thế, có ý thức tự giác học tập.
Học sinh quan sát, viết bảng 
Học sinh viết bảng con chữ "xưa kia"
Học sinh viết bảng chữ "mùa dưa"
Học sinh viết bảng chữ "ngà voi"
Học sinh viết bảng chữ "gà mái"
Học sinh viết vào vở tập viết
Học sinh nghe.
Học sinh về nhà luyện viết nhiều
===================================
TIẾT 8: đò chơi, tươi cười, ngày hội,vui vẻ
A- MỤC TIÊU:	 Học sinh nắm được và viết đúng kích thước, cỡ chữ, khoảng cách các con chữ: đò chơi, tươi cười, ngày hội, vui vẻ 
- Rèn luyện chữ viết cho học sinh đúng, đẹp, vở sạch sẽ.
B- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1- Giáo viên: - Giáo án, Chữ viết mẫu.
2- Học sinh: 	- Vở tập viết, bảng con, bút, phấn.
C- PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, luyện tập thực hành.
D- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
I- ổn định tổ chức (1')	
II- Kiểm tra bài cũ:(4')	
- Viết chữ: xưa kia, ngà voi, gà mái
GV: nhận xét, ghi điểm.
III- Bài mới: (25')
1- Giới thiệu bài:
GV: Ghi đầu bài.
2- Hướng dẫn, quan sát, chữ viết mẫu trên bảng.
GV: Treo chữ mẫu trên bảng
? Những nét nào được viết với độ cao 5 li
? Em hẵy nêu cách viết chữ đồ chơi 
Lớp hát
Học sinh viết bảng con.
Học sinh nghe giảng.
Học sinh quan sát.
Các chữ cao 5 li: k, ng, h, l, b, y
Học sinh nêu cách viết.
3- Hướng dẫn viết chữ.
GV:Viết mẫu, hướng dẫn qui trình viết.
- Chữ "đò chơi": chữ đồ gồm chữ d cao 4 li nối liền chữ ô , dấu sắc trên chữ ô. Chữ chơi gồm chữ ch nối liền chữ ơ và chữ i cao 2 li.
GV nhận xét, sửa sai.
- Chữ "tươi cười" : chữ t cao 3 li nối liền chữ ư,ơ và i đêu cao 2 li. Chữ cười viết đều 2 li và dấu huyền trên chữ ơ.
GV nhận xét, sửa sai.
- Chữ ngày hội: chữ ngày viết ng cao 5 li nối liền chữ a 2 li và chữ y cao 5 li. Chữ hội viết h cao 5 li nối liền chữ ô, i viết đều 2 li, dấu nặng dưới chữ ô.
GV nhận xét, sửa sai.
- Chữ vui vẻ: chữ vui viết đều 2 li Chữ vẻ viết đều 2 li và dấu hỏi trên chữ e
GV nhận xét, sửa sai.
4- Luyện viết:
- Hướng dẫn học sinh viết bài vào vở.
- Giáo viên thu vở, chấm một số bài.
III- Củng cố, dặn dò (5')
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương những em viết đúng, đẹp, ngồi đúng tư thế, có ý thức tự giác học tập.
Học sinh quan sát, viết bảng 
Học sinh viết bảng chữ " đồ chơi"
Học sinh viết bảng chữ "tươi cười"
Học sinh viết bảng chữ "ngày hội"
Học sinh viết bảng chữ "vui vẻ"
Học sinh viết vào vở tập viết
Học sinh nghe.
Học sinh về nhà luyện viết nhiều
===========================
TUẦN 11 
 TIẾT 9: cái kéo, trái đào, sáo sậu , hiểu bài
A- MỤC TIÊU:	 Học sinh nắm được và viết đúng kích thước, cỡ chữ, khoảng cách các con chữ trên. Rèn luyện chữ viết cho học sinh đúng, đẹp, vở sạch sẽ.
B- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1- Giáo viên: - Giáo án, Chữ viết mẫu.
2- Học sinh: 	- Vở tập viết, bảng con, bút, phấn.
C- PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, luyện tập thực hành.
D- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
I- ổn định tổ chức (1')	
II- Kiểm tra bài cũ:(4')	
- Nghe và viết chữ: đồ chơi, tươi cười, ngày hội, vui vẻ.
GV: nhận xét, ghi điểm.
III- Bài mới: (25')
1- Giới thiệu bài:GV: Ghi đầu bài.
2- Hướng dẫn, quan sát, chữ viết mẫu trên bảng.
GV: Treo chữ mẫu trên bảng
? Những nét nào được viết với độ cao 5 li
? Những nét nào được viết với độ cao là 3, 4 li
? Những nét nào được viết với độ cao 2 li
? Hãy nêu cách viết chữ "trái đào"
? Chữ "hiểu bài" viết như thế nào.
Lớp hát
Học sinh viết bảng con.
Học sinh nghe giảng.
Học sinh quan sát.
Các chữ cao 5 li: k, ng, h, l, b, y
Học sinh nêu cách viết.
- tr cao 3 li, đ cao 4 li.
Học sinh trả lời.
Nêu cách viết chữ.
3- Hướng dẫn viết chữ.
GV:Viết mẫu, hướng dẫn qui trình viết.
- Chữ "cái kéo "gồm chữ cái viết đều viên cao 2 li. Chữ kéo gồm chữ k cao 5 li nối liền chữ e và 0 cao 2 li
- Chữ "trái dào" gồm chữ tr cao 3 li, chữ a, i cao 2 li, dấu sắc trên chữ a. Chữ đào gồm chữ đ cao 4 li nối liền chữ a à o cao2 li dấu huyền trên a.
- Chữ "sáo sậu" chữ s nối liền với chữ a, 0 và dấu sắc trên chữ a. Chữ sậu viết đều2 li chữ s nối liền với chữ â, u và dấu nặng dưới â.
- Chữ "líu lo" : Chữ líu gồm chữ l cao 5 li nối niền chữ i, a cao 2 li, dấu sắc trên chữ i. Chữ lo gồm chữ l cao 2 li và chữ o cao 2 li.
- Chữ "hiểu bài" : chữ h cao 5 li nối niền chữ i, ê, u cao 2 li, dấu hỏi trên chữ ê. Chữ bài gồm chữ b cao 5 li và chữ a, i cao 2 li. dấu huyền trên a.
GV nhận xét, sửa sai.
4- Luyện viết:
- Hướng dẫn học sinh viết bài vào vở.
- Giáo viên thu vở, chấm một số bài.
III- Củng cố, dặn dò (5')
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương những em viết đúng, đẹp, ngồi đúng tư thế, có ý thức tự giác học tập.
Học sinh quan sát, viết bảng 
Học sinh viết bảng con chữ "cái kéo"
Học sinh viết bảng chữ "trái đào"
Học sinh viết bảng chữ "sáo sậu"
Học sinh viết bảng chữ "líu loi"
Học sinh viết bảng chữ "hiểu bài"
Học sinh viết vào vở tập viết
Học sinh nghe.
Học sinh về nhà luyện viết nhiều
===================================
TIẾT 10: chú cừu, rau non, thợ hàn.
A- MỤC TIÊU:	 Học sinh nắm được và viết đúng kích thước, cỡ chữ, khoảng cách các con chữ trên.
- Rèn luyện chữ viết cho học sinh đúng, đẹp, vở sạch sẽ.
B- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1- Giáo viên: - Giáo án, Chữ viết mẫu.
2- Học sinh: 	- Vở tập viết, bảng con, bút, phấn.
C- PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, luyện tập thực hành.
D- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
I- ổn định tổ chức (1')	
II- Kiểm tra bài cũ:(4')	
- Viết chữ: trái đào, hiểu bài, líu lo
GV: nhận xét, ghi điểm.
III- Bài mới: (25')
1- Giới thiệu bài:
GV: Ghi đầu bài.
2- Hướng dẫn, quan sát, chữ viết mẫu trên bảng.
GV: Treo chữ mẫu trên bảng
? Những nét nào được viết với độ cao 5 li
? Em hẵy nêu cách viết chữ rau non
? Chữ khôn lớn viết như thế nào
Lớp hát
Học sinh viết bảng con.
Học sinh nghe giảng.
Học sinh quan sát.
Các chữ cao 5 li: ch, th, kh, l
Học sinh nêu cách viết.
3- Hướng dẫn viết chữ.
GV:Viết mẫu, hướng dẫn qui trình viết.
- Chữ "chú cừu": chữ cừu gồm chữ ch cao 5 li nối liền chữ u , dấu sắc trên chữ u. Chữ cừu gồm chữ c 2 li nối liền chữ ư, u v cao 2 li, dấu huyền trên ư.
GV nhận xét, sửa sai.
- Chữ "rau non" : viết các chữ đều cao 2 li. các chữ nối liền với nhau.
GV nhận xét, sửa sai.
- Chữ dặn dò: chữ dặn viết d cao 5 li nối liền chữ ă, n 2 li dấu nặng dưới ă. Chữ dò viết d cao 5 li nối liền chữ o, dấu huyền trên o.
GV nhận xét, sửa sai.
- Chữ cơn mưa: chữ cơn viết đều 2 li Chữ mưa viết đều 2 li 
GV nhận xét, sửa sai.
- Chữ khôn lớn: chữ dặn viết kh cao 5 li nối liền chữ ô,n 2 li; Chữ lớn viết l cao 5 li nối liền chữ ơ, n, dấu sắc trên ơ
GV nhận xét, sửa sai.
4- Luyện viết:
- Hướng dẫn học sinh viết bài vào vở.
- Giáo viên thu vở, chấm một số bài.
III- Củng cố, dặn dò (5')
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương những em viết đúng, đẹp, ngồi đúng tư thế, có ý thức tự giác học tập.
Học sinh quan sát, viết bảng 
Học sinh viết bảng chữ " chú cừu."
Học sinh viết bảng chữ "rau non"
Học sinh viết bảng chữ "dặn dò"
Học sinh viết bảng chữ "cơn mưa"
Học sinh viết bảng chữ "khôn lớn"
Học sinh viết vào vở tập viết
Học sinh nghe.
Học sinh về nhà luyện viết nhiều
==============================
TUẦN 13 
 TIẾT 11: nền nhà, nhà in, cá biển, yên ngựa
A- MỤC TIÊU:	 Học sinh nắm được và viết đúng kích thước, cỡ chữ, khoảng cách các con chữ trên. Rèn luyện chữ viết cho học sinh đúng, đẹp, vở sạch sẽ.
B- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1- Giáo viên: - Giáo án, Chữ viết mẫu.
2- Học sinh: 	- Vở tập viết, bảng con, bút, phấn.
C- PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, luyện tập thực hành.
D- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
I- ổn định tổ chức (1')	
II- Kiểm tra bài cũ:(4')	
- Đọc bài: rau non, dặn dò, cơn mưa
GV: nhận xét, ghi điểm.
III- Bài mới: (25')
1- Giới thiệu bài:GV: Ghi đầu bài.
2- Hướng dẫn, quan sát, chữ viết mẫu trên bảng
Lớp hát
Học sinh đọc bài
Học sinh nghe giảng.
- GV treo bảng chữ mẫu lên bảng
? Em nêu cách viết chữ “ nền nhà “
? Những chữ nào được viết với độ cao 5 li.
? Em hãy nêu cách viết chữ “Yên ngựa”
? Những chữ nào cao 4 li
? Em hãy nêu cách viết chữ “vườn nhãn”
3 Hướng dẫn học sinh viết chữ vào bảng con
- GV viết mẫu, hướng dẫn qui trình viết.
+ chữ “nền nhà” gồm chữ “nền” các chữ viết đều cao 2 li, chữ “nhà” viết nh cao 5 li nối a cao 2 li và dấu huyền.
+ chữ “nhà in” gồm chữ “nhà” viết nh cao 5 li nối a cao 2 li và dấu huyền. Viết chữ in cao đều 2 li.
+ chữ “cá biển gồm chữ “cá” các chữ viết đều cao 2 li và dấu sắc, chữ “biển” viết b cao 4 li nối iên cao 2 li và dấu hỏi.
+ chữ “yên ngựa gồm chữ “yên” chữ y viết cao 5 li nối chữ ên cao đều 2 li, chữ “ngựa” viết ng cao 5 li nối ưa cao 2 li và dấu nặng.
+ chữ “cuộn dây: gồm chữ “cuộn” các chữ viết đều cao 2 li và dấu nặng, chữ “dây” viết d cao 4 li nối a cao 2 li và và y cao 5 li.
+ chữ “vườn nhãn’ gồm chữ “vườn” các chữ viết đều cao 2 li và dấu huyền, chữ “nhãn” viết nh cao 5 li nối an cao 2 li và dấu ngã.
4- Hướng dẫn học sinh viết bài vào vở.
- Hướng dẫn học sinh viết các chữ trên vào vở tập viết.
- GV thu bài chấm, nhận xét một số bài.
III- Củng cố, dặn dò (5')
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương những em viết đúng, đẹp, ngồi đúng tư thế, có ý thức tự giác học tập.
Học sinh quan sát, nhận xét
Chữ nh, b, y, ng, nh
Chữ d cao 4 li
Học sinh nêu
nền nhà 
 nhà in
cá biển 
 yên ngựa
cuộn dây 
 vườn nhãn
Học sinh viết bài vào vở
Học sinh lắng nghe.
Học sinh về nhà tập viết bài nhiều lần.
==============================
TIẾT 12: con ong, cây thông, vầng trăng củ gừng
Ngày soạn:
Ngày dạy:
A- MỤC TIÊU:	 Học sinh nắm được và viết đúng kích thước, cỡ chữ, khoảng cách các con chữ trên. Rèn luyện chữ viết cho học sinh đúng, đẹp, vở sạch sẽ.
B- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1- Giáo viên: - Giáo án, Chữ viết mẫu.
2- Học sinh: 	- Vở tập viết, bảng con, bút, phấn.
C- PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, luyện tập thực hành.
D- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
I- ổn định tổ chức (1')	
II- Kiểm tra bài cũ:(4')	
- Đọc bài: nền nhà, nhà in, cá biển
GV: nhận xét, ghi điểm.
III- Bài mới: (25')
1- Giới thiệu bài:GV: Ghi đầu bài.
2- Hướng dẫn, quan sát, chữ viết mẫu trên bảng
Lớp hát
Học sinh đọc bài
Học sinh nghe giảng.
- GV treo bảng chữ mẫu lên bảng
? Em nêu cách viết chữ “ nền nhà “
? Những chữ nào được viết với độ cao 5 li.
? Em hãy nêu cách viết chữ “con ong”
? Những chữ nào cao 3 li
? Khi viết chữ các em lưu ý điều gì.
3 Hướng dẫn học sinh viết chữ vào bảng con
- GV viết mẫu, hướng dẫn qui trình viết.
+ chữ “con ong” gồm chữ “con” các chữ viết đều cao 2 li, chữ “ong” viết o cao 2 li nối ng cao 5 li.
+ chữ “cây thông” gồm chữ “cây” viết c cao 2 li nối â cao 2 li và y cao đều 5 li.
+ chữ “vầng trăng gồm chữ “vầng” chữ v viết cao 2 li nối liền â cao 2 lý và chữ ng cao 5 li dấu huyền trên â. Chữ “trằng” viết tr cao 3 li nồi liền chữ ă cao 2 li và ng cao 5 li.
- Hướng dẫn học sinh viết bài.
- Yêu cầu học sinh luyện viết chữ nhiều lần
4- Hướng dẫn học sinh viết bài vào vở.
- Hướng dẫn học sinh viết các chữ trên vào vở tập viết.
- GV thu bài chấm, nhận xét một số bài.
III- Củng cố, dặn dò (5')
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương những em viết đúng, đẹp, ngồi đúng tư thế, có ý thức tự giác học tập.
Học sinh quan sát, nhận xét
Chữ g, y, ng, 
Chữ tr cao 3 li
Học sinh nêu: Các chữ viết liền nhau, khoảng cách đều nhau
Con ong
Cây thông
Vầng trăng
Học sinh viết bài vào vở
Học sinh lắng nghe.
Học sinh viết bài.
Học sinh về nhà tập viết bài nhiều lần.
TUẦN 15 TIẾT 13: nhà trường, buôn làng, hiền lành, bệnh viện
Ngày soạn:
Ngày dạy:
A- MỤC TIÊU:	 Học sinh nắm được và viết đúng kích thước, cỡ chữ, khoảng cách các con chữ trên. Rèn luyện chữ viết cho học sinh đúng, đẹp, vở sạch sẽ.
B- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1- Giáo viên: - Giáo án, Chữ viết mẫu.
2- Học sinh: 	- Vở tập viết, bảng con, bút, phấn.
C- PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, luyện tập thực hành.
D- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
I- ổn định tổ chức (1')	
II- Kiểm tra bài cũ:(4')	
- Đọc bài: cây thông, vầng trăng, củ riềng
GV: nhận xét, ghi điểm.
III- Bài mới: (25')
1- Giới thiệu bài:GV: Ghi đầu bài.
2- Hướng dẫn, quan sát, chữ viết mẫu 
Lớp hát
Học sinh đọc bài
Học sinh nghe giảng.
- GV treo bảng chữ mẫu lên bảng
? Em nêu cách viết chữ “ nhà trường “
? Những chữ nào được viết với độ cao 5 li.
? Em hãy nêu cách viết chữ “buôn làng”
? Những chữ nào cao 4 li
? Em hãy nêu cách viết chữ “vườn nhãn”
3 Hướng dẫn học sinh viết chữ vào bảng con
- GV viết mẫu, hướng dẫn qui trình viết.
+ chữ “nhà trường” gồm chữ “nhà” viết nh cao 5 li nối a cao 2 li và dấu huyền. Chữ “trường” viết tr cao 4 li nối ươ cao 2 li và ng cao 5 li, dấu huyền trên ư.
+ chữ “buôn làng” gồm chữ “buôn” viết nh cao 5 li nối uôn cao 2 li. Viết chữ “làng” viết l cao l li nối a cao 2 li và ng cao 5 li, dấu huyền trên a.
+ chữ “bệnh viện” gồm chữ “bệnh” viết b cao 5 li và ê viện” viết cao đều 2 li và dấu nặng dưới ê
+ chữ “đom đóm” gồm chữ “đom” chữ đ viết cao 5 li nối chữ om cao đều 2 li, chữ “đóm” viết đ ca

File đính kèm:

  • docTap viet 20142015.doc