Bài giảng Môn: Học vần - Tiết : 101, 102 - Tuần: 12 - Tên bài: Ôn, ơn

2. Bài mới:

Hoạt động 1 (9 phút): HS nhận diện chữ, phát âm và đánh vần: in, đèn pin.

- Viết bảng: in và nói: Vần in được tạo nên từ i và n.

 - Yêu cầu HS so sánh: in với an.

- Cài bảng: in, yêu cầu HS cài bảng: in.

 

doc28 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1249 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Môn: Học vần - Tiết : 101, 102 - Tuần: 12 - Tên bài: Ôn, ơn, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 dẫn viết: con nhện.
Hoạt động 3 (8 phút): Luyện nói
- Giới thiệu tranh 2 SGK/ 97 giới thiệu chủ đề luyện nói: Bên phải, bên trái, bên trên, bên dưới; viết bảng, cho HS đọc.
- Hỏi:
* Trong tranh vẽ gì ?
* Trong lớp, bên phải em là bạn nào ?
* Ra xếp hàng, đứng trước và đứng sau em là những bạn nào ?
Hoạt động nối tiếp(5 phút):
- Cho HS luyện đọc nội dung đã học ở hai tiết trong SGK/ 96, 97.
- Nhận xét tiết học. Khen các em đọc tốt, viết đẹp. Dặn HS về luyện đọc thêm.
- Cả lớp lắng nghe.
- HS đọc: cá nhân; bàn; nhóm; cả lớp: en, lá sen, ên, con nhện; áo len, ….
- Cả lớp quan sát, lắng nghe. Cá nhân nêu: tranh vẽ: ốc sên, dế mèn, cây cỏ,…
- HS đánh vần: nhờ- a- nha- huyền- nhà, dờ- ê- dê- sắc- dế, mờ- en- men- huyền- mèn,… và đọc trơn: Nhà dế mèn ở gần bãi cỏ non. Còn nhà sên thì ở ngay trên tàu lá chuối.
- Cá nhân nêu và phân tích: …tiếng: mèn, sên.
- Cả lớp quan sát. Cá nhân đọc: en, ên, lá sen, con nhện.
- Cả lớp quan sát, lắng nghe.
- Từng HS viết: en theo hướng dẫn của giáo viên.
- HS lắng nghe, viết: ên theo yêu cầu. 
- Cả lớp quan sát, lắng nghe, viết: lá sen vào vở.
- Từng HS viết: con nhện theo hướng dẫn của GV.
- Cả lớp quan sát, lắng nghe, luyện đọc: cá nhân, nhóm, cả lớp: Bên phải, bên trái, bên trên, bên dưới.
- Cá nhân trả lời theo gợi ý của GV:
*… vẽ mèo, chó, bàn, ghế, bóng.
*….cá nhân trả lời theo gợi ý…...
- HS đánh vần, đọc trơn: cá nhân; nhóm; cả lớp.
- Cả lớp lắng nghe.
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Thứ Bai ngày 13 tháng 11 năm 2012
Môn: Đạo đức. Tiết : 12 Tuần: 12
Tên bài: NGHIÊM TRANG KHI CHÀO CỜ 
I. MỤC TIÊU: 
 - Biết được tên nước, nhận biết được Quốc kì, Quốc ca của Tổ quốc Việt Nam.
- Nêu được: Khi chào cờ cần phải bỏ mũ nón, đứng nghiêm, mắt nhìn Quốc kì; Thực hiện nghiêm trang khi chào cờ đầu tuần.
- Tôn kính Quốc kì và yêu quý Tổ quốc Việt Nam.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Giáo viên: Tranh như SGK/ 19, 20, 21.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định tổ chức( 1 phút):
- Nhắc nhở tư thế học tập của HS.
2. Nội dung:
Hoạt động 1 (11 phút ): HS quan sát tranh bài tập 1 và đàm thoại.
- Cho HS xem tranh SGK / 19, nêu yêu cầu Thiện Tín, Cẩm Giang, Quốc Lâm thảo luận: 
+ Các bạn nhỏ trong tranh đang làm gì ?
+ Các bạn đó là người nước nào? Vì sao em biết? 
- Điều khiển HS trình bày, cùng HS nhận xét, tuyên dương các bạn nêu được theo yêu cầu.
* Kết luận.
Hoạt động 2 (17 phút ): Quan sát tranh bài tập 2 SGK/19, 20 và đàm thoại.
- Treo tranh như SGK, yêu cầu HS trao đổi trong nhóm cho biết:
+ Những người trong tranh đang làm gì?
+ Tư thế họ đứng chào cờ như thế nào?
+ Ở tranh 1 và 2: Vì sao họ lại đứng nghiêm trang khi chào cờ?
+ Ở tranh 3: Vì sao họ lại sung sướng cùng nhau nâng lá cờ Tổ quốc?
- Cho Cẩm Ly, Thành Đạt lần lượt lên trước lớp trình bày. GV cùng HS nhận xét.
* Kết luận
Hoạt động 3( 5 phút): HS làm bài tập 3
- Treo tranh, yêu cầu HS quan sát và cho biết bạn nào chưa nghiêm trang khi chào cờ?
* Kết luận.
 Hoạt động nối tiếp ( 2 phút ): 
- Giáo viên hệ thống bài. Dặn chuẩn bị cho tiết sau. Nhận xét toàn tiết học.
- Cả lớp lắng nghe.
- Từng cặp HS quan sát tranh, cùng trao đổi với nhau về nội dung bức tranh.
- Từng cá nhân lên nêu theo yêu cầu; lớp làm theo GV.
- Lắng nghe để nắm được: Các bạn nhỏ trong tranh đang giới thiệu, làm quen với nhau. Mỗi bạn mang một quốc tịch riêng: Việt Nam, Lào, Trung Quốc, Nhật Bản. Trẻ em có quyền có quốc tịch. Quốc tịch của chúng ta là Việt Nam.
- Từng nhóm 4 em trao đổi về nội dung các tranh . 
- Các cá nhân đại diện lần lượt nêu theo yêu cầu, cả lớp lắng nghe, nhận xét cùng GV.
- Cả lớp nghe để biết:
+ Quốc kì tượng trưng cho một nước. Quốc kì VN màu đỏ, ở giữa có ngôi sao vàng năm cánh.
+ Quốc ca là bài hát chính thức của 1 nước dùng khi chào cờ.
+ Khi chào cờ cần phải: Bỏ mũ, nón- sửa sang lại đầu tóc, quần áo cho chỉnh tề- đứng 
nghiêm- mắt hướng nhìn Quốc kì.
+ Phải nghiêm trang khi chào cờ để bày tỏ lòng tôn kính Quốc kì, thể hiện tình yêu đối với Tổ quốc Việt Nam.
- Từng HS quan sát, lắng nghe, trả lời theo yêu cầu.
- HS lắng nghe, ghi nhớ: Khi chào cờ phải đứng nghiêm trang, không quay ngang, quay ngửa, nói chuyện riêng. 
- Cả lớp lắng nghe.
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Thứ Tư ngày 14 tháng 11 năm 2012
Môn: Toán. Tiết : 46 Tuần: 12
Tên bài: PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 6 
I. MỤC TIÊU:
- Thuộc bảng cộng, biết làm tính cộng trong phạm vi 6.
- Biết viết phép tính thích hợp với tình huống trong hình vẽ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo viên: Tranh, mô hình.
- Học sinh: bảng con, …, vở, bút, ….
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định tổ chức( 1 phút):
- Nhắc nhở tư thế học tập của HS.
2. Bài mới:
Hoạt động 1 ( 12 phút ): Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 6.
* Hướng dẫn HS thành lập công thức: 
5 + 1 = 6; 1 + 5 = 6.
- Giới thiệu hình vẽ như SGK / 65 cho HS quan sát , yêu cầu các em tự nêu bài toán.
- Yêu cầu HS tự đếm và trả lời câu hỏi của bài toán.
- Hướng dẫn HS chỉ vào mô hình nêu: 5 và 1 là 6.
- Gọi HS lên điền 6 vào phép tính: 5 + 1 = ...
- Cho HS đọc.
- Hỏi lại: 5 + 1 = ?
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ để hiểu rằng: 5 hình tam giác và 1 hình tam giác cũng như 1 hình tam giác và 5 hình tam giác. Tiến hành như trên để thành lập phép tính:
1 + 5 = 6.
* Tiến hành tương tự như trên khi thành lập các công thức:
	 4 + 2 = 6; 2 + 4 = 6 và 3 + 3 = 6. 
* Hướng dẫn HS bước đầu ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 6.
- Dùng phương pháp xóa dần để HS thuộc bảng cộng trong phạm vi 6.
Hoạt động 2 ( 20 phút ): Thực hành
* Bài tập 1 SGK/ 65: Tính
- Viết từng phép tính lên bảng, yêu cầu HS làm bài. Nhận xét, sửa chữa kịp thời.
* Bài tập 2( cột 1, 2, 3) SGK/ 65: Tính
- Hướng dẫn cho HS làm bài, nhắc các em trình bày đẹp.
* Bài tập 3( cột 1, 2) SGK/ 65: Tính
- Hướng dẫn HS làm bài. Cho HS làm.
* Bài tập 4 SGK/ 65: Viết phép tính thích hợp
- Giới thiệu mô hình như bài a) SGK / 65,hướng dẫn HS nêu bài toán.
- Hướng dẫn HS viết phép tính thích hợp với bài toán đã nêu ra.
- Bài b) tiến hành tương tự như bài a).
Hoạt động nối tiếp ( 2 phút ):
- Tổng kết bài, nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà xem lại bài đã học.
- Cả lớp lắng nghe.
- Cả lớp quan sát, lắng nghe. Cá nhân nêu: Nhóm bên trái có 5 hình tam giác, nhóm bên phải có 1 hình tam giác. Hỏi có tất cả bao nhiêu hình tam giác?
- Cá nhân nêu: 5 hình tam giác và 1 hình tam giác là 6 hình tam giác.
- Cá nhân; cả lớp nêu: 5 và 1 là 6.
- Cả lớp quan sát. Cá nhân làm theo yêu cầu.
- Cá nhân, cả lớp đọc: Năm cộng một bằng sáu.
- Cả lớp lắng nghe, cá nhân trả lời: …bằng 6.
- Cá nhân; cả lớp lắng nghe, quan sát, làm theo GV.
- Cả lớp lắng nghe, làm theo GV.
- Cả lớp học thuộc lòng theo hướng dẫn của GV.
- Thiện Tín, Quốc Lâm làm bảng lớp, cả lớp làm bảng con. Chú ý viết số thẳng cột.
- Từng HS quan sát, lắng nghe, 1 em làm bảng lớp, cả lớp làm bảng con:
 4 + 2 = 6 5 + 1 = 6 5 + 0 = 5
 2 + 4 = 6 1 + 5 = 6 0 + 5 = 5
- Cả lớp lắng nghe, làm theo yêu cầu: 
 4 + 1 + 1 = 6 5 + 1 + 0 = 6
 3 + 2 + 1 = 6 4 + 0 + 2 = 6
- Cả lớp quan sát, lắng nghe, từng cặp HS trao đổi, cá nhân nêu. Chẳng hạn: Có 4 con chim đậu trên cành, 2 con chim bay đến. Hỏi có tất cả mấy con chim ?
- 1 em viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con:
 4 + 2 = 6
- HS làm theo GV, viết được: 3 + 3 = 6.
- HS lắng nghe.
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Thứ Tư ngày 14 tháng 11 năm 2012
Môn: Học vần. Tiết : 105, 106. Tuần: 12
Tên bài: IN, UN
I. MỤC TIÊU: 
- Đọc được: in, un, đèn pin, con giun; các từ ngữ và các câu ứng dụng. Viết được : in, un, đèn pin, con giun. Luyện nói từ 2- 4 câu theo chủ đề: Nói lời xin lỗi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo viên: Bộ chữ, bảng cài, tranh.
- Học sinh: Bộ chữ, vở, sách, bảng con, phấn, khăn lau, bút ….
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết 105
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định tổ chức( 1 phút):
- Yêu cầu HS hát một bài.
2. Bài mới:
Hoạt động 1 (9 phút): HS nhận diện chữ, phát âm và đánh vần: in, đèn pin.
- Viết bảng: in và nói: Vần in được tạo nên từ i và n. 
 - Yêu cầu HS so sánh: in với an.
- Cài bảng: in, yêu cầu HS cài bảng: in.
- Đọc mẫu: i- n- in và cho HS đọc.
- Hỏi: Lấy: p ghép với: in ta được chữ gì ?
- Chép bảng: pin, yêu cầu HS phân tích.
- Cài bảng: pin và yêu cầu HS làm theo.
- Đánh vần và luyện cho HS đọc.GV chỉnh sửa 
- Cho HS xem tranh,nêu nội dung tranh vẽ để giới thiệu từ: đèn pin. Cho HS luyện đọc.
Hoạt động 2 ( 9 phút ): HS nhận diện chữ, phát âm và đánh vần: un, con giun.
* Tiến hành theo quy trình trên. Cho HS biết cấu tạo của vần: un; so sánh un với in; nắm được cách phát âm…
Hoạt động 3 (8 phút): Viết chữ trên bảng con.
- Vừa viết mẫu lên bảng vừa nêu quy trình viết: in; yêu cầu HS viết bảng con: in.
- Vừa viết mẫu lên bảng vừa nêu quy trình viết, chiều cao các con chữ, cách lia bút tạo nét nối giữa các con chữ, cách viết dấu thanh khi viết: đèn pin. 
* GV tiến hành theo quy trình trên khi dạy cho HS luyện viết: un, con giun.
Hoạt động 4 ( 7 phút ): Đọc từ ngữ ứng dụng.
- Viết bảng: nhà in, xin lỗi, mưa phùn, vun xới. - Cho HS đọc từng từ, nêu tiếng có vần vừa học. GV dùng phấn màu gạch chân các tiếng đó.
- GV đọc mẫu và giảng nghĩa các từ trên bằng tranh, lời nói. 
- Cho HS luyện đọc. GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS.
Hoạt động nối tiếp( 1 phút ): 
- GV nhận xét thái độ học tập của HS. Khen các em đọc, viết tốt.
- Cả lớp cùng hát.
- HS quan sát và lắng nghe.
- Cá nhân nêu: Vần in khác an ở chỗ: in bắt đầu bằng i, an bắt đầu bằng a.
- Từng HS cài bảng: in.
- HS lắng nghe, luyện đọc: cá nhân; nhóm; cả lớp: i- n- in.
- Cá nhân trả lời: …chữ: pin.
- Cá nhân nêu: tiếng pin gồm có âm p đứng trước vần in đứng sau.
 - Cá nhân cài bảng: pin.
- HS đọc: cá nhân; nhóm; cả lớp: pờ- in- pin. 
- Cả lớp quan sát , lắng nghe, trả lời. Luyện đọc cả lớp; nhóm; cá nhân: i- n- in
 pờ- in- pin
 đèn pin
- HS làm theo yêu cầu. Biết được vần un được tạo bởi: u và n; un khác in ở chỗ: un bắt đầu bằng u; in bắt đầu bằng i….
- Cá nhân quan sát, lắng nghe, viết bảng con: in.
- Cá nhân quan sát, lắng nghe và viết bảng con: đèn pin.
- Từng HS viết bảng: un, con giun theo hướng dẫn của GV.
- Cả lớp quan sát.
- Cá nhân lần lượt đọc từng từ, phân tích, nêu theo yêu cầu; cả lớp lắng nghe, quan sát.
- Cả lớp lắng nghe, quan sát.
- HS đọc trơn cả lớp; nhóm; cá nhân.
- Cả lớp lắng nghe.
Tiết: 106
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định tổ chức( 1 phút):
- Nhắc nhở tư thế học tập của HS.
2. Bài mới:
Hoạt động 1 (10 phút): Luyện đọc
- Cho HS luyện đọc lại nội dung đã học ở tiết trước. GV chỉnh sửa, giúp đỡ HS yếu đánh vần nhẩm để đọc trơn.
- Giới thiệu tranh 1 SGK/ 99, yêu cầu HS nêu nội dung tranh vẽ để giới thiệu đoạn thơ: 
 Ủn à ủn ỉn
 Chín chú lợn con
 Ăn đã no tròn
 Cả đàn đi ngủ.
- Cho HS luyện đọc. GV đọc mẫu và chỉnh sửa cho HS.
- Hỏi HS:Tiếng nào có âm vừa học ? Yêu cầu HS phân tích tiếng vừa nêu.
Hoạt động 2 (12 phút): Luyện viết
- Giới thiệu bảng phụ có nội dung bài tập viết: in, un, đèn pin, con giun. Gọi HS đọc.
- Vừa viết mẫu vừa nêu quy trình viết, chiều cao, khoảng cách khi viết một dòng chữ: in.
- Cho HS viết vào vở Tập viết. GV theo dõi, giúp đỡ các em yếu.
* Tiến hành theo quy trình trên khi hướng dẫn viết: un.
- Vừa viết mẫu vừa nêu quy trình viết, cách viết nét nối, chiều cao các con chữ và khoảng cách khi viết 1 dòng: đèn pin. Cho HS viết vào vở.
* Tiến hành theo quy trình trên khi hướng dẫn viết: con giun.
Hoạt động 3 (8 phút): Luyện nói
- Giới thiệu tranh 2 SGK/ 99, nêu chủ đề luyện nói: Nói lời xin lỗi; viết bảng, cho HS đọc.
- Hỏi:
 * Trong tranh vẽ gì ?
 * Em có biết vì sao bạn trai trong tranh mặt lại buồn thiu như vậy ?
 * Khi không học thuộc bài, em có nên xin lỗi không ?
 * Em đã nói được câu “ Xin lỗi …”chưa ?
Hoạt động nối tiếp(5 phút):
- Cho HS luyện đọc nội dung đã học ở hai tiết trong SGK/ 98, 99.
- Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà luyện đọc thêm.
- Cả lớp lắng nghe.
- HS đọc: cá nhân; bàn; nhóm; cả lớp: in, đèn pin, un, con giun; nhà in, …
- Cả lớp quan sát, lắng nghe. Cá nhân nêu: tranh vẽ: một con lợn mẹ và đàn con,…
- HS đánh vần: un- hỏi- ủn, a- huyền-à, un- hỏi- ủn,… và đọc trơn: 
 Ủn à ủn ỉn
 Chín chú lợn con
 Ăn đã no tròn
 Cả đàn đi ngủ.
- Cá nhân nêu và phân tích: …tiếng: ủn, ỉn, chín.
- Cả lớp quan sát. Cá nhân đọc: in, un, đèn pin, con giun.
- Cả lớp quan sát, lắng nghe.
- Từng HS viết: in theo hướng dẫn của giáo viên.
- HS lắng nghe, viết: un theo yêu cầu. 
- Cả lớp quan sát, lắng nghe, viết: đèn pin vào vở.
- Từng HS viết: con giun theo hướng dẫn của GV.
- Cả lớp quan sát, lắng nghe, luyện đọc: cá nhân, nhóm, cả lớp: Nói lời xin lỗi.
- Cá nhân trả lời theo gợi ý của GV:
*… vẽ lớp học, cô và các bạn.
*….bạn ấy đi học trễ.
* ….cá nhân trả lời theo gợi ý.
- HS đánh vần, đọc trơn: cá nhân; nhóm; cả lớp.
- Cả lớp lắng nghe.
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Thứ Tư ngày 14 tháng 11 năm 2012
Môn: Thủ công. Tiết : 12 Tuần: 12
Tên bài: ÔN TẬP CHƯƠNG I: XÉ, DÁN GIẤY
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố được kiến thức, kĩ năng xé, dán giấy.
- Xé, dán được ít nhất một hình trong các hình đã học. Đường xé ít răng cưa. Hình dán tương đối phẳng. ( HS khéo tay xé dán được ít nhất hai hình; hình dán cân đối, phẳng, trình bày đẹp).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo viên: Dụng cụ dạy xé, dán; tranh quy trình; vật mẫu; giấy khổ to.
- Học sinh: Dụng cụ xé, dán; vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức( 1 phút):
- GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS.
2. Ôn tập:
Hoạt động 1( 8 phút):: HS nhớ lại và nắm được quy trình xé, dán các hình đã học
- Lần lượt treo tranh quy trình, nêu câu hỏi để HS nhớ lại quy trình xé, dán: HCN, hình tam giác, hình vuông, hình tròn, …
- GV nhận xét, nhắc lại một số vấn đề mà HS còn lúng túng.
Hoạt động 2( 17 phút): HS thực hành
- Giới thiệu lần lượt các vật mẫu, yêu cầu HS thực hành. GV theo dõi, nhắc nhở, giúp đỡ các em làm chậm.
Hoạt động 3( 8 phút): HS thi trưng bày sản phẩm
- Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm theo nhóm.
- Cùng HS nhận xét, bình chọn nhóm có nhiều sản phẩm đẹp; trình bày đẹp; sản phẩm của cá nhân đẹp nhất.
- Hỏi HS: Em nào làm từ hai sản phẩm trở lên?
- GV khen nhóm, cá nhân có nhiều sản phẩm và làm đẹp; xếp loại.
- GV nhắc HS nên luyện tập ở nhà để nâng cao kĩ thuật xé, dán và xé dán được nhiều sản phẩm hơn.
Hoạt động nối tiếp( 1 phút):
- GV tổng kết bài; nhận xét toàn tiết học. Dặn HS chuẩn bị cho tiết học sau: Các quy ước cơ bản về gấp giấy và gấp hình.
- Cả lớp làm theo GV.
- Cả lớp quan sát, từng cặp HS trao đổi; cá nhân nêu theo gợi ý.
- Cả lớp lắng nghe.
- Cả lớp quan sát, cá nhân làm theo yêu cầu.
- HS trưng bày sản phẩm theo hướng dẫn của GV trên giấy khổ to.
- Cả lớp quan sát, nhận xét, bình chọn theo yêu cầu.
- Cá nhân trả lời.
- Cả lớp lắng nghe.
- Cả lớp lắng nghe.
- Cả lớp lắng nghe.
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Thứ Năm ngày 15 tháng 11 năm 2012
Môn: Học vần. Tiết : 107, 108. Tuần: 12
Tên bài: IÊN, YÊN
I. MỤC TIÊU: 
- Đọc được: iên, yên, đèn điện, con yến; các từ ngữ và các câu ứng dụng. Viết được : iên, yên, đèn điện, con yến. Luyện nói từ 2- 4 câu theo chủ đề: Biển cả.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo viên: Bộ chữ, bảng cài, tranh.
- Học sinh: Bộ chữ, vở, sách, bảng con, phấn, khăn lau, bút ….
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết 107
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định tổ chức( 1 phút):
- Nhắc nhở tư thế học tập của HS.
2. Bài mới:
Hoạt động 1 (9 phút): HS nhận diện chữ, phát âm và đánh vần: iên, đèn điện.
- Viết bảng: iên và nói: Vần iên được tạo nên từ i ê và n. 
 - Yêu cầu HS so sánh: iên với ên.
- Cài bảng: iên, yêu cầu HS cài bảng: iên.
- Đọc mẫu: i- ê- n- iên và cho HS đọc.
- Hỏi: Lấy: đ ghép với: iên và thêm dấu nặng ta được chữ gì ?
- Chép bảng: điện, yêu cầu HS phân tích.
- Cài bảng: điện và yêu cầu HS làm theo.
- Đánh vần và luyện cho HS đọc.GV chỉnh sửa.
- Cho HS xem tranh,nêu nội dung tranh vẽ để giới thiệu từ: đèn điện. Cho HS luyện đọc.
Hoạt động 2 ( 9 phút ): HS nhận diện chữ, phát âm và đánh vần: yên, con yến.
* Tiến hành theo quy trình trên. Cho HS biết cấu tạo của vần: yên; so sánh yên với iên; nắm được cách phát âm…
Hoạt động 3 (8 phút): Viết chữ trên bảng con.
- Vừa viết mẫu lên bảng vừa nêu quy trình viết: iên; yêu cầu HS viết bảng con: iên.
- Vừa viết mẫu lên bảng vừa nêu quy trình viết, chiều cao các con chữ, cách lia bút tạo nét nối giữa các con chữ, cách viết dấu thanh khi viết: đèn điện. 
* GV tiến hành theo quy trình trên khi dạy cho HS luyện viết: yên, con yến.
Hoạt động 4 ( 7 phút ): Đọc từ ngữ ứng dụng.
- Viết bảng: cá biển, viên phấn, yên ngựa, yên vui. 
- Cho HS đọc từng từ, nêu tiếng có vần vừa học. GV dùng phấn màu gạch chân các tiếng đó.
- GV đọc mẫu và giảng nghĩa các từ trên bằng tranh, vật thật, lời nói. 
- Cho HS luyện đọc. GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS.
Hoạt động nối tiếp( 1 phút ): 
- GV nhận xét thái độ học tập của HS. Khen các em đọc đúng, viết đẹp – có tiến bộ.
- Cả lớp lắng nghe.
- HS quan sát và lắng nghe.
- Cá nhân nêu: Vần iên khác ên ở chỗ: iên bắt đầu bằng iê; ên bắt đầu bằng ê.
- Từng HS cài bảng: iên.
- HS lắng nghe.Luyện đọc: cá nhân; nhóm; cả lớp: i- ê- n- iên.
- Cá nhân trả lời: …chữ: điện.
- Cá nhân nêu: tiếng điện gồm có âm đ đứng trước vần iên đứng sau, dấu nặng ở phía dưới vần iên.
 - Cá nhân cài bảng: điện.
- HS đọc: cá nhân; nhóm; cả lớp: đờ- iên- điên- nặng- điện.
- Cả lớp quan sát , lắng nghe, trả lời. Luyện đọc cả lớp; nhóm; cá nhân:
	 i- ê- n- iên
	 đờ- iên- điên- nặng- điện
	 đèn điện
- HS làm theo yêu cầu. Biết được vần yên được tạo bởi: y ê và n; yên khác iên ở chỗ: yên bắt đầu bằng y; iên bắt đầu bằng i….
- Cá nhân quan sát, lắng nghe, viết bảng con: iên.
- Cá nhân quan sát, lắng nghe và viết bảng con: đèn điện.
- Từng HS viết bảng: yên, con yến theo hướng dẫn của GV.
- Cả lớp quan sát.
- Cá nhân lần lượt đọc từng từ, phân tích, nêu theo yêu cầu; cả lớp lắng nghe, quan sát.
- Cả lớp lắng nghe, quan sát.
- HS đọc trơn cả lớp; nhóm; cá nhân.
- Cả lớp lắng nghe.
 Tiết: 108
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định tổ chức( 1 phút):
- Nhắc nhở tư thế học tập của HS.
2. Bài mới:
Hoạt động 1 (10 phút): Luyện đọc
- Cho HS luyện đọc lại nội dung đã học ở tiết trước. GV chỉnh sửa, giúp đỡ HS yếu đánh vần nhẩm để đọc trơn.
- Giới thiệu tranh 1 SGK/ 101, yêu cầu HS nêu nội dung tranh vẽ để giới thiệu các câu: Sau cơn bão, Kiến đen lại xây nhà. Cả đàn kiên nhẫn chở lá khô về tổ.
- Cho HS luyện đọc. GV đọc mẫu và chỉnh sửa cho HS.
- Hỏi HS:Tiếng nào có âm vừa học ? Yêu cầu HS phân tích tiếng vừa nêu.
Hoạt động 2 (12 phút): Luyện viết
- Giới thiệu bảng phụ có nội dung bài tập viết: iên, yên, đèn điện, con yến. Gọi HS đọc.
- Vừa viết mẫu vừa nêu quy trình viết, chiều cao, khoảng cách khi viết một dòng chữ: iên.
- Cho HS viết vào vở Tập viết. GV theo dõi, giúp đỡ các em yếu.
* Tiến hành theo quy trình trên khi hướng dẫn viết: yên.
- Vừa viết mẫu vừa nêu quy trình viết, cách viết nét nối, chiều cao các con chữ và khoảng cách khi viết 1 dòng: đèn điện. Cho HS viết vào vở.
* Tiến hành theo quy trình trên khi hướng dẫn viết: con yến.
Hoạt động 3 (8 phút): Luyện nói
- Giới thiệu tranh 2 SGK/ 101 giới thiệu chủ đề luyện nói: Biển cả; viết bảng, cho HS đọc. 
- Hỏi:
 * Trong tranh vẽ gì ?
 * Em thường thấy, thường nghe nói biển có những gì ?
 * Nước biển mặn hay ngọt ? Người ta dùng nước biển làm gì?
 * Em có thích biển không ? Em đã được bố mẹ dắt đi biển lần nào chưa ?
Hoạt động nối tiếp(4 phút):
- Cho HS luyện đọc nội dung đã học ở hai tiết trong SGK/ 100, 101.
- Nhận xét toàn tiết học. Dặn HS về nhà luyện đọc thêm.
- Cả lớp lắng nghe.
- HS đọc: cá nhân; bàn; nhóm; cả lớp: iên, đèn điện, yên, con yến ; cá biển, …
- Cả lớp quan sát, lắng nghe. Cá nhân nêu: tranh vẽ: cây cỏ, đàn kiến,…
- HS yếu đánh vần: sờ- au- sau, cờ- ơn- cơn, bờ- ao- bao- ngã- bão; ka- iên- kiên- sắc- kiến,…và đọc trơn: Sau cơn bão, Kiến đen lại xây nhà. Cả đàn kiên nhẫn chở lá khô về tổ mới.
- HS khá nêu và phân tích: …tiếng: kiến, kiên.
- Cả lớp quan sát. Cá nhân đọc: iên

File đính kèm:

  • docLop 1 tuan 12 da sua.doc