Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 5 - Bài: Từ đồng nghĩa
Bài 9. Hãy xếp các từ dưới đây thành từng nhóm đồng nghĩa:
chết, hi sinh, tàu hỏa, xe hỏa, máy bay, ăn, xơi, nhỏ, bé, rộng, rộng rãi, bao la, toi mạng, quy tiên,xe lửa, phi cơ, tàu bay, ngốn, đớp, loắt choắt, bé bỏng, bát ngát, mênh mông.
Nhóm 1: chết, hi sinh, toi mạng, quy tiên.
Nhóm 2: tàu hỏa, xe hỏa, xe lửa.
Nhóm 3: máy bay, phi cơ, tàu bay.
Nhóm 4. ăn, xơi, ngốn, đớp.
Nhóm 5. nhỏ, bé, loắt choắt, bé bỏng.
Nhóm 6. rộng, rộng rãi, bao la, bát ngát, mênh mông.
Luyện từ và câu Từ đồng nghĩa Điền tiếp vào chỗ trống để có câu đúng: Từ đồng nghĩa là những từ:..................... Ví dụ: .......... b. Từ đồng nghĩa hoàn toàn là những từ đồng nghĩa có thể......... Ví dụ:............. Điền tiếp vào chỗ trống để có câu đúng: Từ đồng nghĩa là những từ:..................... Ví dụ: .......... b. Từ đồng nghĩa hoàn toàn là những từ đồng nghĩa có thể......... Ví dụ:............. có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau siêng năng , chăm chỉ , cần cù,... thay thế cho nhau trong lời nói. hổ, cọp, hùm Bài 2. Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống trong các câu sau: Em bé mới ...........ra đã cân được ba cân bảy. Anh Kim Đồng .............. ra và lớn lên trong một gia đình lao động nghèo khó. Ngày ông tôi ..............., cả xã đều thương tiếc và tiễn đưa ông đến nơi an nghỉ cuối cùng. Tên giặc trúng đạn ............ngay không kịp kêu lên một tiếng. ( sinh, chết, đẻ, qua đời ) sinh đẻ qua đời chết Bài 3. Hãy xếp các từ dưới đây thành nhóm đồng nghĩa và cho biết nghĩa chung của mỗi nhóm: bao la, vắng vẻ, mênh mông, lạnh ngắt, hiu quạnh, bát ngát, vắng teo, lạnh lẽo, thênh thang, cóng, vắng ngắt, lạnh buốt, thùng thình. Bài 3. Hãy xếp các từ dưới đây thành nhóm đồng nghĩa và cho biết nghĩa chung của mỗi nhóm: bao la, vắng vẻ, mênh mông, lạnh ngắt, hiu quạnh, bát ngát, vắng teo, lạnh lẽo, thênh thang, cóng, vắng ngắt, lạnh buốt, thùng thình. Nhóm 1: bao la, mênh mông, bát ngát, thênh thang, thùng thình, đều có nghĩa chung là: rộng Nhóm 2: vắng vẻ, hiu quạnh, vắng ngắt, vắng teo, đều có nghĩa chung là: vắng Nhóm 3: lạnh ngắt, lạnh lẽo, lạnh buốt, cóng đều có nghĩa chung là: lạnh Bài 4. Nối câu ở ô bên trái với từ thích hợp ở ô bên phải: 1. Cánh đồng rộng 2. Bầu trời rộng 3. Con đường rộng 4. Quần áo rộng a. thênh thang b. mênh mông c. thùng thình d. bao la Bài 5. Tìm từ ngữ đồng nghĩa với: Nhỏ........................................................... Vui.............................................................. Hiền........................................................ bé, tí, bé nhỏ, vui mừng... tí hon.... sướng, mừng, phấn khởi, lành, hiền lành, hiền hòa, nhân từ... Bài 6. Tìm những từ láy tả: Tiếng mưa rơi: tí tách,...................................... b. Tiếngchim:........................................................ c. Tiếng gió thổi:.................................................... d. Tiếng súng:........................................................ ............................................................................. c. Tiếng sáo:........................................................ lộp độp, ào ào, rào rào... thánh thót, líu lo, ríu ra ríu rít,... rì rào, ào ào, vi vu,.... đùng đùng, đoàng đoàng, đì đùng, đoành đoành, đùng đoàng,... vi vu, véo von, réo rắt, du dương,... Bài 7. Thay từ được in đậm bằng một từ khác để các câu văn có hình ảnh hơn. Những giọt sương đêm nằm ............................. trên những ngọn cỏ. b. Đêm ấy trăng sáng lắm ................................. c. Dưới trăng, dòng sông trông ......................như dát bạc. đọng ( lanh lanh) vằng vặc. lấp lánh Bài 8. Tìm từ đồng nghĩa trong các câu thơ sau: Ôi tổ quốc giang sơn hùng vĩ Đất anh hùng của thế kỉ hai mươi! b) Việt Nam đất nước ta ơi! Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn. c) Đây suối Lê-nin, kia núi Mác Hai tay xây dựng một sơn hà. d) Cờ đỏ sao vàng tung bay trước gió Tiếng kèn kháng chiến vang dậy non sông. giang sơn tổ quốc đất nước sơn hà non sông Bài 9. Hãy xếp các từ dưới đây thành từng nhóm đồng nghĩa: chết, hi sinh, tàu hỏa, xe hỏa, máy bay, ăn, xơi, nhỏ, bé, rộng, rộng rãi, bao la, toi mạng, quy tiên,xe lửa, phi cơ, tàu bay, ngốn, đớp, loắt choắt, bé bỏng, bát ngát, mênh mông. Nhóm 1: chết, hi sinh, toi mạng, quy tiên. Nhóm 2: tàu hỏa, xe hỏa, xe lửa. Nhóm 3: máy bay, phi cơ, tàu bay. Nhóm 4. ăn, xơi, ngốn, đớp. Nhóm 5. nhỏ, bé, loắt choắt, bé bỏng. Nhóm 6. rộng, rộng rãi, bao la, bát ngát, mênh mông. Bài 10. Phân biệt sắc thái nghĩa của những từ đồng nghĩa ( in nghiêng) trong các dòng thơ sau: Trời thu xanh ngắt mấy tầng cao. Tháng tám mùa thu xanh thắm . Một vùng cỏ mọc xanh rì . Nhớ từ sóng Hạ Long xanh biếc . Suối dài xanh mướt nương ngô. Trời thu xanh ngắt mấy tầng cao. Tháng tám mùa thu xanh thắm . Một vùng cỏ mọc xanh rì . Nhớ từ sóng Hạ Long xanh biếc . Suối dài xanh mướt nương ngô. - xanh ngắt : xanh một màu trên diện rộng. - xanh thắm : xanh tươi và đằm thắm. - xanh rì: xanh đậm và đều như màu của cây cỏ rậm rạp. - xanh biếc : xanh lam đậm và tươi ánh lên . - xanh mướt : xanh tươi mỡ màng. Bài 11. Tả cái bàn học.
File đính kèm:
- bai_giang_luyen_tu_va_cau_lop_5_bai_tu_dong_nghia.ppt