Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 5 - Bài: Ôn tập về từ loại

Bài 6. Cho đoạn văn sau:

 Xe chúng tôi leo chênh vênh trên dốc cao của con đường xuyên tỉnh Hoàng Liên Sơn. Những đám mây trắng nhỏ sà xuống cửa kính ô tô tạo nên một cảm giác bồng bềnh huyền ảo. Chúng tôi đang đi bên những thác trắng xóa tựa mây trời, những rừng cây âm âm, những bông hoa chuối đỏ rực lên như ngọn lửa.

Tìm các danh từ trong đoạn văn trên.

 Chỉ ra một số danh từ chỉ đơn vị trong các danh từ tìm được.

a) Danh từ trong đoạn văn: xe, dốc, con, đường, tỉnh, Hoàng Liên Sơn, đám, mây, cửa kính, ô tô, cảm giác, thác, mây trời, rừng, cây, bông, hoa chuối, ngọn, lửa.

b) Danh từ chỉ đơn vị: con, tỉnh, đám, bông, ngọn.

Chú ý: Từ rừng trong rừng cây cũng có thể hiểu là danh từ chỉ đơn vị.

 

ppt10 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Ngày: 06/01/2022 | Lượt xem: 406 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 5 - Bài: Ôn tập về từ loại, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Luyện từ và câu 
Ôn tập về từ loại 
Bài 1. Tìm danh từ, động từ, tính từ trong các câu văn sau: 
 Trăng đêm nay sáng quá ! Trăng mai còn sáng hơn. Anh mừng cho các em vui Tết Trung thu độc lập đầu tiên và anh mong ước ngày mai đây, những Tết Trung thu tươi đẹp hơn nữa sẽ đến với các em 
 Thép Mới 
Bài 1. Tìm danh từ, động từ, tính từ trong các câu văn sau: 
 Trăng đêm nay sáng quá ! Trăng mai còn sáng hơn. Anh mừng cho các em vui Tết Trung thu độc lập đầu tiên và anh mong ước ngày mai đây, những Tết Trung thu tươi đẹp hơn nữa sẽ đến với các em 
 Thép Mới 
- Danh từ: trăng, đêm, trăng, mai, anh, em, Tết Trung thu, anh, ngày mai, Tết Trung thu, em. 
 Động từ: mừng, vui, mong ước, đến. 
 Tính từ: sáng, sáng, hơn, độc lập, đầu tiên, tươi đẹp 
Bài 2. Tìm danh từ, động từ trong đoạn văn sau: 
 Ong xanh đảo quanh một lượt, thăm dò, rồi nhanh nhẹn xông vào cửa tổ dùng răng và chân bới đất. Những hạt đất vụn do dế đùn lên bị hất ra ngoài. Ong ngoạm, rứt, lôi ra một túm lá tươi. Thế là cửa đã mở. 
 ( Vũ Tú Nam) 
- Danh từ: ong, lượt, cửa, tổ, răng, chân, đất, hạt, đất, dế, ong, túm, lá, cửa. 
- Động từ: đảo, thăm dò, xông, dùng, bới, đùn, hất, ngoạm, rứt, lôi, mở. 
Bài 3. Tìm danh từ, động từ, tính từ trong các câu sau: 
 Trước mặt Minh, đầm sen rộng mênh mông. Những bông sen trắng, sen hồng khẽ đu đưa nổi bật trên nền lá xanh mượt. Giữa đầm, bác Tâm đang bơi thuyền đi hái hoa sen. Bác cẩn thận ngắt từng bông, bó thành từng bó, ngoài bọc một chiếc lá rồi để nhè nhẹ vào lòng thuyền. 
- Danh từ: mặt, Minh, đầm, sen, bông, sen, sen, nền, lá, giữa, đầm, bác, Tâm, thuyền, hoa sen, bác, bông,(từng) bó, chiếc, lá, lòng, thuyền. 
- Động từ: đu đưa, bơi, đi, hái, ngắt, bó (thành), bọc, để. 
- Tính từ: rộng, mênh mông, trắng, hồng, khẽ, nổi bật, xanh mượt, cẩn thận, nhè nhẹ. 
Bài 4. Tìm danh từ, động từ trong các câu sau: 
 Mùa xuân đến, Linh thường lắng nghe họa mi hót. Mọi người đều cho rằng tiếng hót kì diệu của nó làm cho mọi vật bừng tỉnh. 
- Danh từ: mùa, xuân, Linh, họa mi, người, tiếng hót,vật. 
- Động từ: đến, lắng nghe, hót, cho, làm, bừng tỉnh. 
Bài 5. Tìm danh từ, động từ, tính từ trong câu sau: 
 Đến bây giờ, Vân vẫn không quên được khuôn mặt hiền từ, mái tóc bạc, đôi mắt đầy thương yêu và lo lắng của ông. 
- Danh từ: bây giờ, Vân, khuôn mặt, mái tóc, đôi mắt, ông. 
- Động từ: quên, thương yêu, lo lắng. 
- Tính từ: hiền từ, bạc 
Bài 6. Cho đoạn văn sau: 
 Xe chúng tôi leo chênh vênh trên dốc cao của con đường xuyên tỉnh Hoàng Liên Sơn. Những đám mây trắng nhỏ sà xuống cửa kính ô tô tạo nên một cảm giác bồng bềnh huyền ảo. Chúng tôi đang đi bên những thác trắng xóa tựa mây trời, những rừng cây âm âm, những bông hoa chuối đỏ rực lên như ngọn lửa. 
Tìm các danh từ trong đoạn văn trên. 
 Chỉ ra một số danh từ chỉ đơn vị trong các danh từ tìm được. 
a) Danh từ trong đoạn văn: xe, dốc, con, đường, tỉnh, Hoàng Liên Sơn, đám, mây, cửa kính, ô tô, cảm giác, thác, mây trời, rừng, cây, bông, hoa chuối, ngọn, lửa. 
b) Danh từ chỉ đơn vị: con, tỉnh, đám, bông, ngọn. 
Chú ý: Từ rừng trong rừng cây cũng có thể hiểu là danh từ chỉ đơn vị. 
Bài 7. Đặt câu: 
– Một câu có từ của là danh từ. 
 - Một câu có từ của là quan hệ từ. 
b) - Một câu có từ hay là tính từ. 
 - Một câu có từ hay là quan hệ từ. 
– Người làm nên của, của chẳng làm nên người. 
 - Đây là sách của tôi. 
Bài 8. Chọn tính từ chỉ màu sắc thích hợp cho dưới đây để điền vào từng chỗ trống trong bài thơ sau: trắng phau, trắng hồng, trắng bạc, trắng ngần, trắng đục, trắng trẻo, trắng xóa, trắng bệch, trắng nõn, trắng tinh, trắng muốt, trắng bóng. 
 Tuyết rơi..........................một màu 
 Vườn chim chiều xế....................cánh cò 
 Da .................người ốm o 
 Bé khỏe đôi má non tơ.............................. 
 Sợi len.....................như bông 
 Làn mây.......................bồng bềnh trời xanh 
 ...................đồng muối nắng hanh 
 Ngó sen ở dưới bùn tanh....................... 
 Lay ơn..........................tuyệt trần 
 Sương mù.......................không gian nhạt nhòa 
 Gạch men..........................nền nhà 
 Trẻ em..............................hiền hòa dễ thương. 
 Tuyết rơi trắng xóa một màu 
 Vườn chim chiều xế trắng phau cánh cò 
 Da trắng bệch người ốm o 
 Bé khỏe đôi má non tơ trắng hồng 
 Sợi len trắng nõn như bông 
 Làn mây trắng bạc bồng bềnh trời xanh 
 Trắng tinh đồng muối nắng hanh 
 Ngó sen ở dưới bùn tanh trắng ngần 
 Lay ơn trắng muốt tuyệt trần 
 Sương mù trắng đục không gian nhạt nhòa 
 Gạch men trắng bóng nền nhà 
 Trẻ em trắng trẻo hiền hòa dễ thương. 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_luyen_tu_va_cau_lop_5_bai_on_tap_ve_tu_loai.ppt
Giáo án liên quan