Bài giảng Luyện từ và câu lớp 4 - Mở rộng vốn từ: Lạc quan - Yêu đời
Bài tập 4: Các câu tục ngữ sau khuyên người ta
điều gì?
a)Sông có khúc, người có lúc.
Nghĩa đen: Dòng sông có khúc thẳng, khúc quanh,
khúc rộng, khúc hẹp cuộc đời con người có lúc sung
sướng, có lúc gian khổ, có lúc vui vẻ, có lúc buồn rầu
lo lắng
b)Kiến tha lâu cũng đầy tổ.
Nghĩa đen: Con kiến rất nhỏ bé, mỗi lần chỉ tha
được một ít mồi nhưng chúng rất chăm chỉ nên cũng
sẽ có lúc thức ăn chất đầy tổ.
1 Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ : LẠC QUAN – YÊU ĐỜI 2 Bài tập 1 : Trong mỗi câu dưới đây , từ lạc quan được dùng với ý nghĩa nào ? CÂU Tình hình đội tuyển rất lạc quan . Luôn tin tưởng ở tương lai tốt đẹp NGHĨA Có triển vọng tốt đẹp Lạc quan là liều thuốc bổ . Chú ấy sống rất lạc quan . 3 Bài tập 2 : Xếp các từ có tiếng lạc cho trong ngoặc đơn thành hai nhóm ( lạc quan , lạc hậu , lạc điệu , lạc đề , lạc thú ). a)Những tiếng trong đó lạc có nghĩa là “ vui , mừng ”. b)Những tiếng trong đó lạc có nghĩa là “ rớt lại , sai ”. 4 Lạc quan Lạc thú Lạc hậu Lạc điệu Lạc đề Có cái nhìn , thái độ tin tưởng ở tương lai tốt đẹp , có nhiều triển vọng . Những thú vui làm cho nhiều người thích và ước muốn có được . Bị ở lại phía sau , không theo kịp đà tiến bộ , phát triển chung . Sai , lệch ra khỏi điệu của bài hát , bản nhạc . Không theo đúng chủ đề , đi chệch yêu cầu về nội dung. GIẢI NGHĨA TỪ 5 a)Những tiếng trong đó lạc có nghĩa là “ vui , mừng ”. b)Những tiếng trong đó lạc có nghĩa là “ rớt lại , sai ”. lạc quan lạc thú lạc hậu lạc điệu lạc đề ĐÁP ÁN 6 Lúc ở chiến khu Việt Bắc Bác Hồ sống rất lạc quan . Những lạc thú tầm thường dễ làm hư hỏng con người . Chiếc ti vi này đã lạc hậu rồi . Bạn đã hát lạc điệu rồi . Bạn đã làm lạc đề bài văn rồi . ĐẶT CÂU 7 Bài tập 3 : Xếp các từ có tiếng quan cho trong ngoặc đơn thành ba nhóm ( lạc quan , quan quân , quan hệ , quan tâm ). a)Những từ trong đó quan có nghĩa là “ quan lại ”. b)Những từ trong đó quan có nghĩa là “ nhìn , xem ”. c)Những từ trong đó quan có nghĩa là “ liên hệ , gắn bó ”. 8 quan quân Quân đội của nhà nước phong kiến . quan hệ Sự gắn liền về mặt nào đó giữa hai hay nhiều sự vật với nhau . quan tâm Để tâm , chú ý thường xuyên đến . GIẢI NGHĨA TỪ 9 a)Những từ trong đó quan có nghĩa là “ quan lại ”. b)Những từ trong đó quan có nghĩa là “ nhìn , xem ”. c)Những từ trong đó quan có nghĩa là “ liên hệ , gắn bó ”. quan quân lạc quan quan hệ, quan tâm ĐÁP ÁN 10 ĐẶT CÂU Quan quân nhà Trần rất đồng lòng đánh đuổi giặc Mông – Nguyên . Các bạn trong lớp em có mối quan hệ thân thiết với nhau . Mẹ lúc nào cũng quan tâm đến em . 11 Bài tập 4 : Các câu tục ngữ sau khuyên người ta điều gì ? a)Sông có khúc , người có lúc . b)Kiến tha lâu cũng đầy tổ . Nghĩa đen : Dòng sông có khúc thẳng , khúc quanh , khúc rộng , khúc hẹp cuộc đời con người có lúc sung sướng , có lúc gian khổ , có lúc vui vẻ , có lúc buồn rầu lo lắng Nghĩa đen : Con kiến rất nhỏ bé , mỗi lần chỉ tha được một ít mồi nhưng chúng rất chăm chỉ nên cũng sẽ có lúc thức ăn chất đầy tổ . 12 a)Sông có khúc , người có lúc . Lời khuyên : Gặp khó khăn là chuyện thường tình, không nên buồn phiền, nản chí. ĐÁP ÁN b)Kiến tha lâu cũng đầy tổ . Lời khuyên : Nhiều cái nhỏ góp lại sẽ thành cái lớn; kiên trì, nhẫn nại sẽ thành công. 13
File đính kèm:
- bai_giang_luyen_tu_va_cau_lop_4_mo_rong_von_tu_lac_quan_yeu.ppt