Bài giảng Lớp 6 - Môn Lịch sử - Tiết 2 - Tập đọc - Tiết 11: Sự sụp đổ của chế độ A-Pác-thai
Biết viết 1 lá đơn đúng quy định về thể thức ,đủ nội dung cần thiết, trình bày lí do, nguyện vọng rõ ràng
*TCTV: Hs biết đọc cấu tạo của lá đơn
II. CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GD TRONG BÀI:
- Ra quyết định (làm đơn trình bày nguyện vọng).
- Thể hiện sự cảm thông (chia sẻ, thông cảm với nỗi bất hạnh của những nạn nhân chất độc màu da cam).
. Viết chính tả d. Thu, chấm bài 3. Luyện tập Bài 2b * Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm bài tập GV gợi ý HS gạch chân dưới các tiếng có chứa ưa /ươ - Gọi HS nhận xét bài của bạn ? Em có nhận xét gì về cách ghi dấu thanh ở các tiếng ấy? GV kết luận: các tiếng có nguyên âm đôi ưa không có âm cuối, dấu thanh được đặt ở chữ cái đầu của âm chính. các tiếng có nguyên âm đôi ươ có âm cuối, dấu thanh được đặt ở chữ cái thứ 2 của âm chính. *Bài 3 * Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - Yêu cầu hS tự làm bài vào vở - Gọi HS trả lời - GV nhận xét kết luận câu đúng - Yêu cầu hS đọc thuộc lòng các câu tục ngữ, thành ngữ trên. - Gọi hS đọc thuộc lòng trước lớp C. Củng cố, dặn dò (2’) - GV củng cố ND tiết học - NX tiết học, dặn dò HS học tập ở nhà + Các tiếng chứa uô: cuốn, cuộc, muôn, buôn + Các tiếng chứa ua: của, múa. + Trong các tiếng chứa ua dấu thanh đặt ở chữ cái đầu của âm chính ua là chữ u + Trong các tiếng chứa uô dấu thanh đặt ở giữa chữ cái thứ 2 của âm chính uô là chữ ô - HS lắng nghe và ghi đầu bài vào vở - 1, 2 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ - Chú muốn nói với Ê-mi-li về nói với mẹ rằng: Cha đi vui, xin mẹ đừng buồn. - Ê-mi-li, sáng bùng, ngọn lửa, nói giùm, Oa-sinh-tơn, hoàng hôn, sáng loà - HS nhớ, viết bài theo y/c - 8 HS nộp bài - HS đọc cho cả lớp nghe. - 2 HS làm bài trên bảng lớp, các học sinh khác làm bài vào vở - HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng + các từ chứa ưa: lưa thưa, mưa, giữa + Các từ chứa ươ: tưởng, nước, tươi, ngược. - Các tiếng: mưa, lưa, thưa, không được đánh dấu thanh vì mang thanh ngang, riêng tiếng giữa dấu thanh đặt ở chữ cái đầu của âm chính. - Các tiếng: tưởng, nước, ngược dấu thanh đặt ở chữ cái thứ 2 của âm chính, tiếng tươi không được đánh dấu thanh vì mang thanh ngang. *HS đọc - HS làm vào vở + Cầu được ước thấy: Đạt được đúng điều mình thường mong mỏi, ao ước. + Năm nắng mười mưa: Trải qua nhiều khó khăn vất vả + Nước chảy đá mòn: Kiên trì, kiên nhẫn sẽ thành công + Lửa thử vàng, gian nan thử sức: Khó khăn là điều kiện thử thách và rèn luyện con người - HS nhẩm học thuộc lòng - 3 HS đọc - HS lắng nghe ---------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ Tư ngày 15 tháng 10 năm 2014. Tiết 1. Tập đọc. §12. TÁC PHẨM CỦA SI-LE VÀ TÊN PHÁT XÍT I. MỤC TIÊU - Đọc thành tiếng: - Đọc đúng các tên nước ngoài trong bài ;bước đầu đọc diễn cảm được bài văn. *TCTV: Giơ thẳng tay, cửa sổ, lạnh lùng, ngẩng đầu - Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi cụ già người Pháp đã dạy cho tên sĩ quan phát xít hống hách một bài học sâu sắc(trả lời được các câu hỏi 1,2,3) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh họa bài đọc - Bảng lớp viết sẵn đoạn hướng dẫn HS đọc. - SGK, vở ghi bài, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: (4’) - Gọi 3 HS lên bảng đọc theo đoạn bài: Sự sụp đổ của chế độ a-pác-thai và TLCH 1, 2, 3 - GV nhận xét cho điểm B. Bài mới: (35’) 1. Giới thiệu bài: - Gv nêu mục tiêu, nhiệm vụ tiết học - Ghi đầu bài. 2. Luyện đọc GV đọc mẫu toàn bài +cách đọc - YCHS đọc đoạn L 1 + từ khó + câu khó. - YCHS đọc đoạn L 2 + từ chú giải. - YC thi đọc trong nhóm. - Gọi vài nhóm thi đọc . - GV NX đánh giá. 3. Tìm hiểu bài * HS đọc thầm bài và câu hỏi ? Câu chuyện xảy ra ở đâu? bao giờ? GT: Chiếm đóng *Yêu cầu HS đọc đoạn 2 ? Tên phát xít nói gì khi gặp những người trên tàu? + Hít -le: là quốc trưởng đức từ năm 1934 đến năm 1945., hắn là kẻ gây ra chiến tranh thế giới lân thứ 2... ? Tên sĩ quan đức có thái độ như thế nào đối với ông cụ người pháp? ? Vì sao hắn lại bực tức với cụ? GT: lạnh lùng ? Nhà văn Đức Si-le được ông cụ người Pháp đánh giá như thế nào? ? Em thấy thái độ của ông đối với người Đức ntn? ? Lời đáp của ông cụ cuối chuyện ngụ ý gì? GV: Những tên cướp ám chỉ bọn phát xít xâm lược. Cụ già rất thông minh vì cụ đọc nhiều chuyện của Si-le nên đã mượn ngay tên của vở kịch Những tên cướp đó ám chỉ bọn Phát xít xâm lược .cách nói ngụ ý rất tế nhị mà sâu cay khiến tên sĩ quan bẽ mặt. ? Qua câu chuyện em thấy ông cụ là người như thế nào? ? Câu chuyện có ý nghĩa gì? Đó là nội dung - GV ghi bảng 3. Đọc diễn cảm - Gọi 1 hs đọc bài - Yêu cầu HS nêu gịọng đọc - 3 HS đọc toàn bài. Yêu cầu cả lớp theo dõi. - Tổ chức cho HS đọc phân vai - Thi đọc phân vai. - GV nhận xét cho điểm. C. Củng cố, dặn dò (1’) - GV củng cố ND tiết học - NX tiết học, dặn dò HS học tập ở nhà - 3 hs lên bảng thực hiện yêu cầu của gv. - Lớp theo dõi nhận xét. - Lắng nghe - HS nghe - 3 HS đọc nối tiếp L1.luyện đọc từ, câu khó - 3 HS đọc L2 + nêu nghĩa từ chú giải - HS luyện đọc theo nhóm 3 - 2 HS nhóm đọc bài * HS đọc thầm đoạn 1. - Xảy ra trên một chuyến tàu ở Pa - ri thủ đô nước Pháp trong thời gian bị phát xít Đức chiếm đóng. + Hắn bước vào toa tàu, giơ thẳng tay, hô to: hít- le muôn năm. + Hắn rất bực tức + Vì cụ đáp lại một cách lạnh lùng, vì cụ biết tiếng Đức đọc được truyện Đức mà lại chào hắn bằng tiếng Pháp. + Cụ đánh giá ông là một nhà văn quốc tế chứ không phải là nhà văn Đức. + Ông cụ căm ghét những tên phát xít Đức. + Cụ muốn chửi những tên phát xít tàn bạo và nói với chúng rằng: Chúng là những tên cướp. - Cụ là người rất thông minh và biết cách trị tên sĩ quan. ND: Câu chuyện Ca ngợi cụ già người Pháp đã dạy cho tên sĩ quan phát xít hống hách một bài học sâu sắc - HS nhắc lại - 1 hs đọc bài - Toàn bài giọng kể tự nhiên. - Giọng tên phát xít: hống hách, hợm hĩnh, nhưng rốt nát ngờ nghệch. - Giọng cụ già: điềm đạm, thông minh, hóm hỉnh. - HS đọc theo nhóm phân vai - HS thi đọc. - Lắng nghe --------------------------------------------------------- Tiết 2. Thể dục. § 11. ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ – TRÒ CHƠI “ CHUYỂN ĐỒ VẬT” I- MỤC TIÊU: - TĐ: Cùng phối hợp tập luyện, tham gia trò chơi tích cực. - Thực hiện được tập hợp hàng dọc, hàng ngang, dóng thẳng hàng (ngang, dọc), - Thực hiện đúng cách điểm số , dàn hàng, dồn hàng, đi đều vòng phải, vòng trái. - Biết cách đổi chân khi đi đều sai nhịp. - Trò chơi: “Chuyển đồ vật”. Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi. II- ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN: - Địa điểm: Sân trường sạch và mát - Phương tiện: Còi, bóng đồ vật III- NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức A- Mở đầu: * Ổn định:- Báo cáo sĩ số - Phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giáo án: Hôm nay các em ôn luyện về Đội hình đội ngũ đã học. Chơi trò chơi: “Nhảy ô tiếp sức”. 5-7’ - Nghe HS báo cáo và phổ biến nhiệm vụ giáo án GV * Khởi động: Tập động tác khởi động làm nóng cơ thể, để cơ thể thích ứng bài sắp tập 6 -> 8 lần - Cho HS khởi động nhanh, gọn và trật tự GV * Kiểm tra bài cũ: Gọi vài HS tập lại kĩ thuật đội hình đội ngũ đã học. 1 -> 2 lần - Nhận xét ghi kết quả mức độ hoàn thành động tác cho HS B- Phần cơ bản 25-27’ I- Hướng dẫn kĩ thuật động tác: 1- Ôn luyện kĩ thuật động tác: * Tập hợp hàng dọc, hàng ngang, dóng hàng .(ngang, dọc), * Điểm số, dàn hàng, dồn hàng. * Đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp. - Toàn lớp tập luyện kĩ thuật động tác -Từng hàng tập động tác theo nhóm. - Từng em tập cá nhân các kĩ thuật động tác. 15-18’ 5-> 6 lần 3 -> 4 lần 1 -> 2 lần - GV hô hiệu lệnh cho HS tập. Kết hợp quan sát và giúp HS sửa sai từng kĩ thuật động tác, khi các em tập chưa chuẩn động tác. GV vòng phải,vòng trái II- Trò chơi: “Chuyển đồ vật” Hướng dẫn kĩ thuật trò chơi Cho HS chơi thử Tiến hành trò chơi 7-9’ 1 lần - GV hướng dẫn cách thức và qui luật chơi để HS nắm và biết cách chơi C- Kết thúc: 3-5’ Hồi tĩnh: Tập động tác thả lỏng cơ thể, để cơ thể sớm hồi phục. Củng cố: Hôm nay các em vừa được ôn nội dung gì? (Đội hình đội ngũ). Nhận xét và dặn dò Nhận xét tiết học và nhắc nhở các em về cần tập lại kĩ thuật đã học thật nhiều lần./. 6 -> 8 lần 1 -> 2 lần -GV cho HS thả lỏng và nghỉ ngơi tích cực. - Cho HS nhắc lại nội dung vừa được ôn luyện. -Nhận xét và giao bài cho HS về tập luyện ở nhà. GV -------------------------------------------------------------- Tiết 3. Toán . §28. LUYỆN TẬP (Tr. 30) I. MỤC TIÊU: - Tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích đã học. Vận dụng để chuyển đổi, so sánh số đo diện tích. - Giải các bài toán có liên quan đến số đo diện tích *BT cần làm: Bài 1(a, b); 2; 3 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: - Đồ dùng dạy học, giáo án 2. HS: - SGK, VBT, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: ( 4’) - GV gọi 1 HS lên bảng yêu cầu làm bài 4 của tiết trước. - GV nhận xét và cho điểm HS. B. Bài mới (35’) 1. GTB: - Gv nêu mục tiêu, nhiệm vụ tiết học - Ghi đầu bài. 2. Luyện tập Bài 1 - GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. - YC 3 hs lên bảng –cả lớp làm vở. - NX chữa bài. Bài 2 Gọi HS đọc YC - YCHS làm nháp nêu miệng cách thực hiện. *Củng cố cách đổi ĐV đo và diện tích . Bài 3 - Gọi HS đọc Yc. - YCHS HĐN2 tìm bước giải. - YC 1 HS lên bảng . Chữa bài NX 3. Củng cố, dặn dò (2’) - GV củng cố ND tiết học - NX tiết học, dặn dò HS học tập ở nhà - 1 HS lên bảng thực hiện y /c, HS cả lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. Bài giải 12ha = 120000 m2 Diện tích mảnh đất dùng để xây toà nhà chính của trường là: 120000 : 40 = 3000 (m2) Đáp số: 3000 m2. - HS nghe GV giới thiệu bài và xác định mục tiêu bài học. a)5ha = 50 000m2 b)400dm2 = 4m2 2km2= 2000000m2 1500dm2 = 15m2 70000cm2 = 7m2 - 3 HS lần lượt nhận xét, HS cả lớp theo dõi và bổ xung. - 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 cột - HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. 2m2 9dm2 > 29 dm2. 8dm2 5cm2 < 810 cm2 790ha < 79 km2. 4cm2 5mm2 = cm2. - 1 hs đọc đề bài trước lớp, hs cả lớp đọc đề bài trong SGK. - 1 hs lên bảng làm bài, lớp làm vở bài tập. Bài giải Diện tích của căn phòng là: 6 x 4 = 24 (m2) Tiền mua gỗ để lát nền phòng là: 280 000 x 24 = 6 720 000 (đồng) Đáp số: 6 720 000 đồng - HS lắng nghe -------------------------------------------------------- Tiết 4. Tập làm văn. §11. LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Biết viết 1 lá đơn đúng quy định về thể thức ,đủ nội dung cần thiết, trình bày lí do, nguyện vọng rõ ràng *TCTV: Hs biết đọc cấu tạo của lá đơn II. CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GD TRONG BÀI: - Ra quyết định (làm đơn trình bày nguyện vọng). - Thể hiện sự cảm thông (chia sẻ, thông cảm với nỗi bất hạnh của những nạn nhân chất độc màu da cam). III. CÁC PHƯƠNG PHÁP/KTDH TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG - Phân tích mẫu. - Rèn luyện theo mẫu. - Tự bộc lộ. IV. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: - Giáo án, sách giáo khoa. 2. Học sinh: - Sách giáo khoa, vở ghi, vở bài tập V. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò A. KTBC: (4’) - GV kiểm tra bảng thống kê điểm của HS trong tổ - GV nhận xét cho điểm B. Bài mới (34’) 1. Giới thiệu bài: - Gv nêu mục tiêu, nhiệm vụ tiết học - Ghi đầu bài: 2. ND bài mới Bài 1 - Yêu cầu HS đọc bài Thần chết mang tên bảy sắc cầu vồng. ? Chất độc màu da cam gây ra những hậu quả gì? ? Chúng ta có thể làm gì để giảm bớt nỗi đau cho những nạn nhân chất độc màu da cam? ? ở địa phương em có người nhiễm chất độc màu da cam không? Em thấy cuộc sống của họ ra sao? ? Em đã từng biết và tham gia phong trào nào để giúp đỡ hay ủng hộ các nạn nhân chất độc màu da cam? Bài 2 * Gọi HS đọc yêu cầu ? Hãy đọc tên đơn em sẽ viết? ? Mục nơi nhận đơn em viết những gì? ? Phần lí do viết đơn em viết những gì? - Yêu cầu HS viết đơn. - Treo bảng phụ viết sẵn mẫu đơn . *TCTV: Hướng dẫn học sinh DT biết đọc cấu tạo của lá đơn - Gọi 5 HS đọc đơn đã hoàn thành - Nhận xét bài của HS C. Củng cố, dặn dò: (2’) - Nhận xét tiết học. - Dặn dò h/s chuẩn bị bài sau. - 2 HS đứng tại chỗ đọc - HS lắng nghe - HS đọc yêu cầu - HS đọc bài sau đó 3 HS nêu ý chính của từng đoạn Đ1: Những chất độc Mĩ đã rải xuống Miền Nam. Đ2: Bom đạn và thuốc diệt cỏ đã tàn phá môi trường. Đ3: Hậu quả mà chất độc màu da cam gây ra cho con người. + Cùng với bom đạn và các chất độc khác, chất độc màu da cam đã phá huỷ hơn hai triệu héc ta rừng, làm xói mòn và khô cằn đất, diệt chủng nhiều loại muông thú, gây ra những bệnh nguy hiểm cho người nhiễm độc và con cái họ như ung thư, nứt cột sống, thần kinh, tiểu đường, sinh quái thai, dị tật bẩm sinh...Hiện cả nước có: 70 000 người lớn, từ 200 000 -> 300 000 trẻ em là nạn nhân của chất độc màu da cam. + Chúng ta cần động viên, thăm hỏi giúp đỡ về vật chất, sáng tác thơ, truyện, vẽ.. để động viên họ. + HS nêu + HS nêu *HS đọc YC. - HS đọc – HS nối tiếp nhau trả lời: + Đơn xin gia nhập đội tình nguyện giúp đỡ nạn nhân chất độc màu da cam. + Kính gửi: Ban chấp hành hội chữ thập đỏ trường tiểu học:. . - Sau khi tìm hiểu về nội dung và cách thức hoạt động của đội tình nguyện giúp đỡ nạn nhân chất độc màu da cam của hội chữ thập đỏ trường tiểu học Mương Thải, em thấy các hoạt động và việc làm của Đội rất thiết thực và có nhiều ý nghĩa. Đội đã giúp đỡ được nhiều nạn nhân ..... - HS thực hiện y/c - HS lắng nghe ------------------------------------------------------ Tiết 5. Kĩ thuật. §6. CHUẨN BỊ NẤU ĂN I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Nêu được tên những công việc chuẩn bị nấu ăn . - Biết cách thực hiện một số công việc chuẩn bị nấu ăn .Cĩ thể sơ chế được một số thực phẩm đơn giản, thơng thường phù hợp với gia đình. - Biết liên hệ với việc chuẩn bị nấu ăn ở gia đình. - Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để giúp đỡ gia đình . II. CHUẨN BỊ: - Tranh , ảnh một số loại thực phẩm thông thường . - Một số loại rau xanh , củ quả còn tươi . - Dao thái , dao gọt . - Phiếu học tập . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : Hát . 2. Bài cũ : Một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình . - Nêu lại ghi nhớ bài học trước . 3. Bài mới : Chuẩn bị nấu ăn . a) Giới thiệu bài : Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Xác định một số công việc chuẩn bị nấu ăn . - Nhận xét , tóm tắt nội dung chính HĐ1 : Tất cả các nguyên liệu được sử dụng trong nấu ăn được gọi chung là thực phẩm . Trước khi nấu ăn , cần chọn thực phẩm , sơ chế nhằm có được thực phẩm tươi , ngon , sạch . Hoạt động lớp . - Đọc SGK , nêu tên các công việc chuẩn bị để nấu ăn . Hoạt động 2 : Tìm hiểu một số công việc chuẩn bị nấu ăn . a) Tìm hiểu cách chọn thực phẩm : - Nhận xét , tóm tắt nội dung chính về chọn thực phẩm theo SGK . - Hướng dẫn cách chọn một số loại thực phẩm thông thường kết hợp minh họa . b) Tìm hiểu cách sơ chế thực phẩm : - Tóm tắt các ý trả lời của HS : Trước khi chế biến một món ăn , ta thường loại bỏ những phần không ăn được và làm sạch thực phẩm . Ngoài ra , tùy loại thực phẩm mà cắt , thái , tẩm , ướp - Đặt các câu hỏi để HS nêu cách sơ chế một số loại thực phẩm thông thường : + Ở gia đình em thường sơ chế rau cải như thế nào trước khi nấu ? + Theo em , cách sơ chế rau xanh có gì giống và khác so với cách sơ chế các loại củ , quả ? + Ở gia đình em thường sơ chế cá như thế nào ? + Qua quan sát thực tế , em hãy nêu cách sơ chế tôm . - Tóm tắt nội dung chính HĐ2 : Muốn có bữa ăn ngon , đủ lượng , đủ chất , đảm bảo vệ sinh ; cần biết cách chọn thực phẩm tươi , ngon và sơ chế thực phẩm . Cách lựa chọn , sơ chế thực phẩm tùy thuộc vào loại thực phẩm và yêu cầu việc chế biến món ăn . - Hướng dẫn HS về nhà giúp gia đình chuẩn bị nấu ăn . Hoạt động lớp , nhóm . - Đọc nội dung I SGK để trả lời các câu hỏi ở mục này . - Đọc nội dung mục II SGK để trả lời các câu hỏi mục này . - Các nhóm nêu mục đích việc sơ chế thực phẩm vào phiếu học tập . - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình . ---------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ Năm ngày 16 tháng 10 năm 2014. Tiết 1. Toán. §29. LUYỆN TẬP CHUNG (Tr. 31) I. MỤC TIÊU: - Tính diện tích các hình đã học - Giải các bài toán liên quan đến diện tích * BT cần làm: bài 1, 2 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: - Đồ dùng dạy học, giáo án 2. HS: - SGK, VBT, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: ( 4’) - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu học sinh làm bài tập 3 trang 30 - Dưới lớp kiểm tra VBT - GV nhận xét và ghi điểm HS. B. Bài mới (35’) 1. GTB: - Gv nêu mục tiêu, nhiệm vụ tiết học - Ghi đầu bài. 2. HD luyện tập Bài 1 - GV gọi HS đọc đề bài trước lớp, tìm hiểu dữ kiên bài toán - YC HS tự làm bài. - GV chữa bài và cho điểm HS. Bài 2 - GV gọi HS đọc đề bài toán. - YCHS giải vở. a) a : 80m b = S :..m2? b) 100m2 : 50kg 3200m2 : .... kg? - GV chữa bài C. Củng cố, dặn dò (1’) - GV củng cố ND tiết học - NX tiết học, dặn dò HS học tập ở nhà - 1 HS lên bảng thực hiện y /c, Bài giải Diện tích của căn phòng là: 6 x 4 = 24 (m2) Tiền mua gỗ để lát nền phòng là: 280 000 x 24 = 6 720 000 (đồng) Đáp số: 6 720 000 đồng - HS nghe GV giới thiệu bài và xác định mục tiêu tiết học. - 1 HS đọc bài toán trước lớp, cả lớp đọc thầm trong SGK. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Bài giải Diện tích một viên gạch là : 30 x 30 = 900 (cm2) Diện tích của căn phòng là 6 x 9 = 54 (m2) = 540 000cm2 Số viên gạch cần để nát kín căn phòng là : 540 000 : 900 = 600 (viên gạch) Đáp số : 600 viên gạch - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở Bài giải a) Chiều rộng của thửa ruộng là : 80 : 2 x 1 = 40 (m) Diện tích thửa ruộng là : 80 x 40 = 3200 (m2) b) 3200m2 gấp 100m2 số lần là : 3200 : 100 = 32( lần) Số thóc thu được từ thửa ruộng đó là : 50 x 32 = 1600 (kg) =16 tạ Đáp số a) 3200 m2 b) 16 tạ - HS lắng nghe ----------------------------------------------------- Tiết 2. Khoa học . §12. PHÒNG BỆNH SỐT RÉT I. MỤC TIÊU: - Biết nguyên nhân và cách phòng trống bệnh sốt rét * BVMT: HS biết mối quan hệ giữa con người với môi trường II. CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GD TRONG BÀI: - Kĩ năng xử lí và tổng hợp thông tin để biết những dấu hiệu, tác nhân và con đường lây truyền bệnh sốt rét. - Kĩ năng tự bảo vệ và đảm nhận trách nhiệm tiêu diệt tác nhân gây bệnh và phòng tránh bệnh sốt rét III.CÁC PHƯƠNG PHÁP/KTDH TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG - Động não/Lập sơ đồ tư duy. - Làm việc theo nhóm. - Hỏi - đáp với chuyên gia. IV. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: - Giáo án, sách giáo khoa. 2. Học sinh: - Sách giáo khoa, vở ghi, vở bài tập V. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò A. Kiểm tra bài cũ: (4’) - Gọi 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi + Thế nào là dùng thuốc an toàn? + Khi mua thuốc chúng ta cần chú ý điều gì? + Để cung cấp vitamin cho cơ thể chúng ta cần phải làm gì? - Nhận xét, cho điểm từng HS. B. Bài mới: (34’) 1. Giới thiệu bài: - Gv nêu mục tiêu, nhiệm vụ tiết học - Ghi đầu bài: 2. Nội dung *Hoạt động 1: Một số kiến thức cơ bản về bệnh sốt rét ? Nêu các dấu hiệu của bệnh sốt rét? ? Tác nhân gây bệnh sốt rét là gì? ? Bệnh sốt rét có thể lây từ người bệnh sang người lành bằng đường nào? ? Bệnh sốt rét có nguy hiểm như thế nào? *Hoạt động 2: Cách đề phòng bệnh sốt rét + Yêu cầu HS quan sát hình ảnh minh hoạ trang 27 SGK, thảo luận và trả lời các câu hỏi sau: ? Mọi người trong hình đang làm gì? Làm như vậy có tác dụng gì? ? Chúng ta cần làm gì để phòng bệnh sốt rét cho mình và cho người thân cũng như mọi người xung quanh? * BVMT: HS biết cách phòng chống bệnh sốt rét và vệ sinh nơi ở C. Củng cố, dặn dò: (2’) - Nhận xét tiết học. - Dặn dò h/s chuẩn bị bài sau. - 3 HS lên bảng TLCH, cả lớp nghe và nx - HS lắng nghe. 1. Khi bị mắc bệnh sốt rét, người bệnh có các biểu hiện như: Cứ 2, 3 ngày lại sốt một cơn; lúc đầu rét run, đắp nhiều chăn vẫn thấy rét; sau đó là sốt cao kéo dài hàng giờ, cuối cùng là toát mồ hôi và hạ sốt. 2. Đó là một loại ký sinh trùng sống trong máu người bệnh. 3. Muỗi a -nô-phen là thủ phạm làm lay lan bệnh sốt rét. Muỗi đốt người bệnh, hút máu
File đính kèm:
- giao an 5 tuan 6.doc