Bài giảng Lớp 5 - Môn Tự nhiên và xã hội - Tiết 37: Vệ sinh môi trường (tiếp)
Bài cũ:
Hãy kể 1 số cây có thân mọc đứng?
- GV đánh giá, ghi điểm,
B. Bài mới: GTB
HĐ1: Thảo luận cả lớp
- HS quan sát các hình 1,2 ,3 (SGK)
? Việc làm nào chứng tỏ trong thân cây có nhựa
- Nhận xét chốt
HĐ2: Làm việc theo nhóm
- Đồng phục, khăn quàng, - Xếp hàng thể dục, múa hát tập thể. Thực hiện tốt A.T.G.T - Rèn chữ, giữ vở - Tiến bộ: .. - Chưa tiến bộ: Tổ Đi học Khăn đỏ Thể dục Vệ sinh Đồ dùng Xếp loại 1 2 3 B. Một số việc tuần tới : - Nhắc HS tiếp tục thực hiện các công việc đã đề ra - Khắc phục những tồn tại - Thực hiện tốt A.T.G.T - Vệ sinh lớp, sân trường. TUẦN 23 Thø hai ngµy 20 th¸ng 2 n¨m 2012 Tự nhiên và xã hội LÁ CÂY I. Mục tiêu: Nhận dạng và mô tả sự đa dạng về màu sắc, hình dạng và độ lớn của lá cây. Nêu đặc điểm chung về cấu tạo ngoài của lá cây. Phân loại một số lá cây sưu tầm được. II. Đồ dùng dạy học: Các hình trong sách trang 86, 87 - Giấy khổ A0 và băng keo. Sưu tầm các lá cây khác nhau. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: Hoạt động 1: Thảo luận nhóm Bước 1 : Thảo luận theo cặp - Yêu cầu quan sát các bức tranh 1, 2, 3, 4 trang 86 và 87 và các lá sưu tầm được nói cho nhau nghe và mô tả về màu sắc, hình dạng kích thước của những lá quan sát được. - Hãy chỉ đâu là cuống lá phiến lá ? Bước 2 : Làm việc cả lớp - Mời một số em đại diện một số cặp lên trình bày về màu sắc, hình dạng và chỉ ra từng bộ phận của lá. - GV kết luận: sách giáo khoa. Hoạt động 2: Làm việc với vật thật. Bước 1: Chia lớp thành 3 nhóm. - Phát cho mỗi nhóm một tờ giấy A0 và băng dính. - Y êu cầu hai nhóm dùng băng keo gắn các loại lá cây có hình kích thước và hình dạng tương tự nhau lên tờ giấy A 0 rồi viết lời ghi chú bên dưới các loại lá. Bước 2 : - Mời lần lượt các thành viên chỉ vào bảng và giới thiệu trước lớp về đặc điểm tên gọi từng loại lá. - Khen ngợi các nhóm sưu tầm được nhiều và giới thiệu đúng. 3 Củng cố - Dặn dò: Về nhà đọc lại bài, ghi nhớ bài học. Xem trước bài mới. - Lớp theo dõi. - HS thảo luận theo cặp. - Một số em đại diện các cặp lần lượt lên mô tả về hình dáng, màu sắc, chỉ ra từng bộ phận lá cây. - Lớp lắng nghe và nhận xét bổ sung nếu có - Các nhóm thảo luận rồi dán các loại lá cây mà nhóm sưu tầm được vào tờ giấy A0 và ghi tên chú thích về đặc điểm của từng loại lá vào phía dưới các lá cây vừa gắn. - Từng nhóm cử đại diện lên đứng trước chỉ vào tờ giấy và giới thiệu cho lớp nghe. - Lớp theo dõi bình chọn nhóm thắng cuộc. - Hai em nhắc lại nội dung bài học. Tập đọc kể chuyện NHÀ ẢO THUẬT I. Mục tiêu: Hiểu nội dung: Khen ngợi hai chị em Xô – phi là những em bé ngoan, sẳn sàng giúp đỡ người khác. Chú Lí là người tài ba, nhân hậu, rất yêu quý trẻ em (trả tời được các câu hỏi trong SGK) - Kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.(HS khá giỏi kể được từng đoạn của câu chuyện bằng lời của Xô-phi hoặc Mác. *KNS: Thể hiện sự cảm thông, tự nhận thức bản thân, tư duy sáng tạo, bình luận, NX II. Đồ dùng dạy - học: Tranh minh họa truyện trong sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tập đọc 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài : b. Luyện đọc: * Đọc diễn cảm toàn bài. * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Yêu cầu học sinh đọc từng câu. - Yêu cầu học sinh đọc từng đoạn trước lớp. - Hướng dẫn HS cách đọc và giúp các em hiểu nghĩa các từ mới sau bài đọc. - HS đọc từng đoạn trong nhóm. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh. c. Tìm hiểu nội dung: - Lớp đọc thầm đoạn 1, trả lời câu hỏi + Vì sao chị em Xô - phi không đi xem ảo thuật ? - Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 2. + Hai chị em Xô - phi đã gặp và giúp đỡ nhà ảo thuật như thế nào ? + Vì sao hai chị em không chờ chú Lí dẫn vào rạp ? - Yêu cầu 2 đọc thành tiếng đoan 3, 4 cả lớp đọc thầm lại. + Vì sao chú Lí tìm đến nhà Xô - phi và Mác? + Những chuyện gì đã xảy ra khi mọi người ngồi uống trà ? + Theo em, chị em Xô - phi đã được xem ảo thuật chưa ? d. Luyện đọc lại : - Nhắc lại cách đọc. - Mời 3HS tiếp nối thi đọc 3 đoạn truyện. - Nhận xét, tuyên dương những em đọc tốt. Kể chuyện 1. Giáo viên nêu nhiệm vụ (SGK).ï 2 Hướng dẫn kể từng đoạn câu chuyện. - Cho học sinh quan sát 4 tranh. - Lưu ý học sinh nói lời nhân vật do mình nhập vai của Xô – phi hay Mác rồi dựa vào từng bức tranh để kể lại từng đoạn của câu chuyện. - Mời 1HS giỏi kể mẫu đoạn 1, GV nhắc nhở. - Mời 4 em nối tiếp nhau thi kể từng đoạn câu chuyện. - Mời một học sinh kể lại toàn bộû câu chuyện - Nhận xét, tuyên dương HS kể hay nhất. 3) Củng cố, dặn dò : - Em học được ở Xô - phi và Mác những phẩm chất tốt đẹp nào ? - Dặn về nhà học bài xem trước bài “ Em vẽ Bác Hồ ”. - Lớp theo dõi giáo viên đọc mẫu. - Nối tiếp nhau đọc từng câu. - Luyện đọc tên riêng Xô - phi và các từ khó ở mục A. - 4 em đọc nối tiếp 4 đoạn trong câu chuyện. - Giải nghĩa các từ sau bài đọc (Phần chú thích). - Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. - Lớp đọc đồng thanh cả bài. - Cả lớp đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi + Vì bố đang nằm bệnh viện mẹ đang cần tiền cho bố, hai chị em không dám xin tiền mẹ. - Cả lớp đọc thầm đoạn 2. + Mang giúp chú lí những đồ đạc lỉnh kỉnh đến rạp xiếc. + Nhớ lời mẹ dặn không được làm phiền người khác nên không muốn chú trả ơn. - 2 em đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm đoạn 3 và 4. + Chú muốn cảm ơn hai bạn nhỏ rất ngoan đã giúp đỡ chú. + Rất nhiều điều bất ngờ đã xảy ra: một cái bánh biến thành hai cái, các dải băng đủ mà sắc bắn ra từ lọ đường, chú thỏ bỗng nhiên nằm trên chân Mác. + Đã được xem ảo thuật tại nhà. - Lớp lắng nghe. - 3 em nối tiếp nhau thi đọc 3 đoạn của bài. - Lớp nhận xét bình chọn bạn đọc hay nhất. - Lắng nghe nắm nhiệm vụ của tiết học. - Đọc các câu hỏi gợi ý câu chuyện. - Cả lớp quan sát các bức tranh minh họa. - 4HS lên nối tiếp nhau nhập vai Xô - phi hay Mác kể lại từng đoạn câu chuyện trước lớp. - Một học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện. - Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất. - Yêu thương mẹ và giúp đỡ người khác. ********************************************* Toán NHÂN SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (TIẾP THEO) I. Mục tiêu: Học sinh biết thực hiện phép nhân số có 4 chữ số với số có một chữ số.( có nhớ hai lần không liền nhau ) - Vận dụng phép nhân để làm phép tính và giải toán có lời văn II. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : 2. Bài mới: * Hướng dẫn HS thực hiện phép nhân - Giáo viên ghi lên bảng: 1427 x 3 = ? - HS đặt tính rồi tính trên bảng con. - Mời 1HS lên bảng thực hiện. - GV ghi bảng như sách giáo khoa. * Luyện tập: Bài 1: Gọi học sinh nêu bài tập 1. - Học sinh thực hiện vào bảng con. - Mời 2HS lên bảng thực hiện. - Giáo viên nhận xét chữa bài. Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu bài tập 2. - Cả lớp làm bài vào bảng con - Mời hai học sinh lên bảng - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 3: - Gọi học sinh đọc bài 3. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. Bài 4: Học sinh đọc yêu cầu bài. - HS nêu cách tính chu vi H.vuông. - Yêu cầu cả lớp làm bài - Gọi 1 số em nêu kết quả. - Nhận xét chốt lại lời giải đúng. - Chấm bài kết hợp tự sửa bàì 3. Củng cố - Dặn dò: - Dặn về nhà học và làm bài tập. - Lớp theo dõi giới thiệu. - Học sinh nêu cách đặt tính và tính : 1427 x 3 4281 * Lớp theo dõi và nhận xét bạn thực hiện - Đặt tính, thực hiện nhân từ phải sang trái. * Hai học sinh nêu lại cách nhân. - Cả lớp thực hiện làm vào bảng con - Hai học sinh lên bảng làm bài, 2318 1092 1317 1409 x 2 x 3 x 4 x 5 4636 3276 5268 7045 - Một em đọc yêu cầu bài: Đặt tính rồi tính. - Cả lớp làm vào bảng con. - Hai học sinh lên bảng đặt tính và tính : a/ 1107 2319 b/ 1106 1218 x 6 x 4 x 7 x 5 6642 9276 7742 6090 - Một học sinh đọc bài toán. - Phân tích bài toán theo gợi ý của GV. - Cả lớp thực hiện vào vở. - Một học sinh lên bảng chữa bài, lớp bổ sung. Số ki lô gam gạo cả 3 xe là : 1425 x 3 = 4275 (kg ) - Một em đọc đề bài 4. Cả lớp làm vào vở. - Hai học sinh đọc kết quả bài làm, cả lớp nhận xét bổ sung. Chu vi khu đất hình vuông là: 1508 x 4 = 6032 (m ) - Vài học sinh nhắc lại nội dung bài. Thø ba ngµy 21 th¸ng 2 n¨m 2012 Thể dục TRÒ CHƠI : “CHYỀN BÓNG TIẾP SỨC” I. Mục tiêu: - Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm 2 chân . Chơi trò chơi : “Chuyền bóng tiếp sức” - Thực hiện động tác ở mức độ tương đối đúng. Biết cách chơi và tham gia tương đối chủ động II. Chuẩn bị: Sân trường vệ sinh sạch sẽ, Còi, dụng cụ III. Hoạt động dạy - học: Phần Nội dung hoạt động Định lượng Phương pháp tổ chức luyện tập Mở đầu 7 phút Khởi động: Tập bài thể dục phát triển chung Trò chơi: “Đứng ngồi theo lệnh” Chạy chậm theo một hàng dọc 2phút 1 phút 2 phút x x x x x x x x x x x x x x x Cơ bản 24- phút Bài mới: * Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân: Học sinh ôn theo nhóm (4 nhóm) Giáo viên đến từng nhóm nhắc nhở * Chơi trò chơi “Chuyền bóng tiếp sức” Tập hợp 4 hàng dọc, em đầu hàng cầm bóng, mỗi hàng là một đội thi đấu Giáo viên nêu tên trò chơi. Cho một nhóm học sinh ra làm mẫu. Giáo viên giải thích cách chơi + Cách chơi: khi có lệnh bắt đầu những em đứng trên cùng mỗi hàng nhanh chóng đưa bóng bằng hai tay qua trái ra sau_ rồi cho người số 2 cứ thế cho tới người cuối cùng. Người cuối cùng khi nhận được bóng nhanh chóng đưa bóng sang phải chuền cho bạn đứng trước mình. Trò chơi tiếp tục như vậy cho đến khi người đứng đầu hàng nhận và hô “xong”. Tổ nào xong trước, ít phạm quy là thắng 14 Phút 10 phút 1 lần Kết thúc 5 phút Chạy chậm _ thả lỏng tích cực, hít thở sâu Hệ thống bài Nhận xét giờ học. Dặn dò ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân. 2Phút 2Phút 1 phút Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Học sinh biết nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số (có nhớ 2lần không liền nhau) - Củng cố kĩ năng giải toán có hai phép tính, tìm số bị chia. - Không làm bài tập 2 ( SGK trang 116 ) II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III. Hoạt động dạy - học:: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : 3HS lên bảng làm bài: + Đặt tính rồi tính: 1008 x 6; 1705 x 5 + Tính chu vi khu đất HV cạnh là 1324 m. - Nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b.Hướng dẫn HS luyện tập thực hành: Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1. - Yêu cầu học sinh tự làm và chữa bài. - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở để KT bài nhau. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu HS nhắc lại QT tìm SBC chưa biết. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Mời hai em lên giải bài trên bảng. - Nhận xét đánh giá bài làm của học sinh. Bài 4: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS nêu miệng kết quả. - Nhận xét chốt lại lời giải đúng. 3. Củng cố - dặn dò: - Về nhà xem lại các BT đã làm. - 3 em lên bảng làm bài. - Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn. - Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài - 1HS đọc yêu cầu bài: Đặt tính rồi tính. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - Hai học sinh lên bảng chữa bài, lớp bổ sung. 1324 1719 2308 1206 x 2 x 4 x 3 x 5 2648 6876 6924 6030 - Một em đọc yêu cầu bài. - 2 em nêu lại cách tìm SBC chưa biết. - Lớp thực hiện làm vào vở. - Hai học sinh lên bảng giải bài, lớp nhận xét chữa bài. a / x : 3 = 1527 b/ x : 4 = 1823 x = 1527 x 3 x = 1823 x 4 x = 4581 x = 7292 - Viết số thích hợp vào chỗ trống. - Cả lớp tự làm bài. - 3 em nêu kết quả, cả lớp nhận xét bổ sung. - Nhắc lại ND bài học. Thủ công ĐAN NONG ĐÔI (T1) I. Mục tiêu: Học sinh biết cách đan nong đôi. - Đan được nong đôi đúng quy trình kĩ thuật.Các nan đan khít nhau. Nẹp được tấm đan chắc chắn. Phối hợp màu sắc của nan dọc, nan ngang trên tấm đan hài hòa. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu tấm đan nong đôi có nan dọc và nan ngang khác màu nhau. - Tranh quy trình và sơ đồ đan nong đôi. Bìa màu (giấy thủ công), bút chì, kéo thủ công, hồ dán. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động 1. Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét. + Giáo viên giới thiệu tấm đan nong đôi và học sinh quan sát (h.1) + Giáo viên gợi ý để học sinh quan sát và so sánh tấm đan nong mốt của bài trước với tấm đan nong đôi + Giáo viên nêu tác dụng và cách đan nong đôi trong thực tế. Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu. - Bước 1. Kẻ, cắt các nan. + Kẻ các đường kẻ dọc, ngang cách đều nhau 1 ô. + Cắt các nan dọc. + Cắr các nan ngang và 4 nan dùng để dán nẹp xung quanh. + Cắt nan ngang và nan dọc khác màu (h.3). - Bước 2. Đan nong đôi. + Cách đan nong đôi là nhấc 2 nan, đè 2 nan và lệch nhau 1 nan dọc (cùng chiều) giữa 2 hàng nan ngang liền kề. Cách đan nong đôi (h.4a;4b). + Đan nan ngang 1: đặt các nan dọc giống như đan nong mốt. Nhấc các nan dọc 2;3;6;7 luồn nan ngang thứ nhất vào. Dồn nan ngang khít với đường nối nan dọc. + Đan nan ngang 2: nhấc các nan dọc 3;4;7;8 và luồn nan ngang thứ hai vào. Dồn nan ngang thứ hai khít với nan ngang thứ nhất. + Đan nan ngang thứ ba: ngược với đan nan ngang thứ nhất, nghĩa là nhấc các nan dọc 1;4;5;8;9 và luồn nan ngang thứ ba vào. Dồn nan ngang thứ ba khít với nan ngang thứ hai. + Đan nan ngang thứ tư: ngược với đan nan ngang thứ hai, nghĩa là nhấc các nan dọc 1;2;5;6;9 và luồn nan ngang thứ tư vào. Dồn nan ngang thứ tư khít với nan ngang thứ ba. + Đan nan ngang thứ năm giống nan thứ nhất. + Đan nan ngang thứ sáu giống nan thứ hai. + Đan nan ngang thứ bảy giống nan thứ ba. - Bước 3. Dán nẹp xung quanh tấm đan. + Dùng 4 nan còn lại dán theo 4 cạnh của tấm đan để được tấm đan nong đôi như tấm đan mẫu. Chính tả NGHE NHẠC I. Mục tiêu: Nghe viết chính xác bài thơ “ Nghe nhạc.Trình bàyddungs khổ thơ, dòng thơ 4 chữ - Làm đúng bài tập 2 II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết 2 lần nội dung bài tập 2. Ba tờ giấy khổ to viết nội dung bài tập 3. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: * Hướng dẫn chuẩn bị: - Đọc bài chính tả 1 lần. - Yêu cầu hai em đọc lại bài cả lớp đọc thầm. + Bài thơ kể chuyện gì ? + Những chữ nào trong bài viết hoa? - HS luyện viết từ khó vào bảng con. * Đọc cho học sinh viết bài vào vở. * Chấm, chữa bài. * Hướng dẫn làm bài tập Bài 2b : HS đọc yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Mời 2 em lên bảng thi làm bài đúng nhanh và đọc lại kết quả. - Giáo viên nhận xét bài làm học sinh - Mời 5 – 7 học sinh đọc lại lời giải đúng. Bài 3b: Học sinh nắm vững yêu cầu đề bài - Dán ba tờ phiếu lên bảng. Mời ba nhóm làm bài dưới hình thức thi tiếp sức. - Gọi học sinh nhìn bảng đọc lại kết quả. - Cả lớp viết lời giải đúng. 3. Củng cố - Dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Về nhà KT lại các bài tập đã làm. - Lớp lắng nghe giới thiệu bài. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc. - 2 học sinh đọc lại bài. - Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài. + Bài thơ kể bé Thương thích âm nhạc, nghe tiếng nhạc nổi lên, bỏ chơi bi, nhún nhảy theo tiếng nhạc. Tiếng nhạc làm cho cây cối cũng lắc lư, viên bi lăn tròn rồi nằm im. + Viết hoa các chữ đầu tên bài, đầu dòng thơ, tên riêng của người. - Cả lớp viết từ khó vào bảng con: mải miết, nổi nhạc, réo rắt , - Cả lớp nghe và viết bài vào vở. - Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì. - 2 em đọc yêu cầu bài. - Học sinh làm vào vở. - Hai học sinh lên bảng thi làm bài. - Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn thắng cuộc. - Chữa bài theo lời giải đúng: ông bụt - bục gỗ; chim cút - hoa cúc. - 2HS đọc yêu cầu bài. - 3 nhóm lên bảng thi làm bài. - Cả lớp nhận xét bình chọn nhóm thắng cuộc. - 5 - 7 em đọc lại lời giải đúng. - Cả lớp làm bài vào VBT theo lời giải đúng. Đạo đức TÔN TRỌNG ĐÁM TANG (T1) I. Mục tiêu: Biết được những việc cần làm khi gặp đám tang. - Bước đầu biết cảm thông với những đau thương, mất mát người thân của người khác. *GDKNS: Kĩ năng thể hiện sự cảm thông trước sự đau buồn của người khác. Kĩ năng ứng xử phù hợp khi gặp đám tang. II. Chuẩn bị: Phiếu học tập cho hoạt động 2, tiết 1. - Các tấm bìa màu đỏ, xanh, trắng, truyện kể về chủ đề bài học. III. Các hoạt động dạy – học: 1. Kiểm tra: 2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi tựa. Hoạt đông 1: Kể chuyện đám tang. 1.GV kể chuyện “Đám tang”. 2.Đàm thoại: + Mẹ Hoàng và một số người đi đường đã làm gì khi gặp đám tang? + Vì sao mẹ Hoàng lại dừng xe, nhường đường cho đám tang + Hoàng đã hiểu ra điều gì sau khi nghe mẹ giải thích + Qua câu chuyện trên, các em thấy cần phải làm gì khi gặp đám tang? + Thế nào là tôn trọng đám tang? * Kết luận: Tôn trọng đám tang là không làm gì xúc phạm đến tang lễ. Hoạt động 2. Đánh giá hành vi. -GV phát phiếu học tập cho HS và nêu yêu cầu của bài tập. - Em hãy ghi vào o chữ Đ trước những việc làm đúng và chữ S trước những việc làm sai khi gặp đám tang. -GV kết luận: Các việc b, d là những việc làm đúng thể hiện sự tôn trọng đám tang, còn lại các vịêc a, c, đ, e là những việc không nên làm. Hoạt động 3: Tự liên hệ. - HS trao đổi với các bạn trong lớp. - GV nhận xét và khen những HS đã biết cư xử -Kết luận chung: Cần phải tôn trọng đám tang, không nên làm gì xúc phạm đến tang lễ. Đó là một biểu hiện của nếp sống văn hoá. 4.Củng cố, dăn dò: - Lắng nghe và sau đó kể lại. Mẹ Hoàng và một số người đi đường đã dừng xe đứng dẹp vào lề đường khi gặp đám tang. Vì mẹ tôn trọng người đã khuất và cảm thông với những người thân của họ. À con hiểu rồi! Chúng con không nên chạy theo xem, chỉ trỏ, cười đùa khi gặp đám tang, phải không mẹ? tôn trọng đám tang, cảm thông với nỗi đau khổ của những gia đình có người thân vừa mất -Tự trả lời. HS làm việc cá nhân. o a. Chạy theo xem, chỉ trỏ. o b. Nhường đường. o c. Cười đùa. o d. Ngả mũ, nón. o đ. Bóp còi xe xin đường. o e. Luồn lách vượt lên trước. -3 HS trình bày kết quả làm việc và giải thích lý do vì sao hành vi đó là đúng hoặc sai? - Các nhóm thảo luận. - Đại diện mỗi nhóm lên trình bày. - Thảo luận lớp: HS nêu -Lắng nghe và ghi nhận. Thø t ngµy 22 th¸ng 2 n¨m 2012 Tập đọc CHƯƠNG TRÌNH XIẾC ĐẶC SẮC. I. Mục tiêu: Biết ngắt, nghỉ hơi đúng; đọc đúng các chữ số, cấc tỉ lệ phần trăm và số điện thoại trong bài. - Hiểu nội dung tờ quảng cáo trong bài bước đầu có những hiểu biết về đặc điểm nội dung, hình thức trình bày và mục đích của một tờ quảng cáo. *GDKNS: Tư duy sáng tạo: nhận xét, bình luận, Ra quyết định, Quản lí thời gian II. Đồ dùng dạy - học: Tranh minh hoạ bài tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Luyện đọc * GV đọc toàn bài * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn. - HD đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó. + HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài, tìm hiểu nghĩa các từ mới trong bài. - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm. - Cho HS thi đọc. GV nhận xét. * Hướng dẫn tìm hiểu bài ’ - Cho HS đoc thầm cả bài lần 1. - Rạp xiếc in tờ quảng cáo này để làm gì ? - Em thích nội dung nào trong quảng cáo ? Vì sao? - Cho HS đọc thầm cả bài lần 2. - Cách trình bày quảng cáo có gì đặc biệt ? - Em thường thấy quảng cáo ở những đâu ? - GV chọn tờ quảng cáo đẹp, rõ, phù hợp với HS giới thiệu trước lớp. * Luyện đọc lại bài - GV đọc lại đoạn 2. - GV đưa bảng phụ đã viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc. - Cho HS thi đọc. GV nhận xét. 3. Củng cố dặn dò - Nghe GV giới thiệu bài. - Theo dõi GV đọc mẫu. - Đọc từng câu trong bài theo hướng dẫn của GV. - Đọc từng đoạn trong bài theo hướng dẫn của GV. + 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài, mỗi HS đọc một đoạn. + Yêu cầu HS đọc chú giải để hiểu nghĩa các từ mới. - HS luyện đọc theo nhóm. - 2 HS đọc cả bài. - Lớp nhận xét. - HS đọc thầm. - Để thu hút, lôi cuốn mọi người đến rạp xem xiếc. - HS trả lời - HS đọc thầm. - HS trả lời. - Thấy ở nhiều nơi. - HS quan sát Toán CHIA SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. Mục tiêu: Học sinh biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số ( chia hết, thương có 4 chữ số hoặc thương có 3 chữ số). -Vận dụng phép chia để làm phép tính và giải toán. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ : 2.Bài mới: * Hướng dẫn phép chia 6369 : 3 - Giáo viên ghi lên bảng: 6369 : 3 = ? - HS đặt tính
File đính kèm:
- Giáo an lop 3 ki II tuan 19.doc