Bài giảng Lớp 5 - Môn Toán - Tuần 9 - Tiết 2 - Luyện tập (tiếp)

Nêu đựơc lí lẽ, dẫn chứng và bước đầu biết diễn đạt gãy gọn, rõ ràng trong thuyết trình, tranh luận một vấn đề đơn giản.

* GD KNS:

 - Thể hiện sự tự tin (nêu được những lí lẽ, dẫn chứng cụ thể, thuyết phục; diễn đạt gãy gọn, thái độ bình tĩnh, tự tin).

 

doc39 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1371 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 5 - Môn Toán - Tuần 9 - Tiết 2 - Luyện tập (tiếp), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
rong những năm 1930-1931, ở Nghệ-Tĩnh diễn ra điều gì ?
- GV nhận xét và cho điểm HS. 
- Giới thiệu bài, ghi bảng . 
+ Hoạt động 1: Gọi HS đọc đoạn: Cuối năm  lớn nhất ở Hà Nội.
- Theo em, vì sao Đảng ta lại xác định đây là thời cơ ngàn năm có một cho cách mạng Việt Nam .
- GV gợi ý thêm: tình hình kẻ thù của dân tộc ta lúc này như thế nào? 
- GV gọi HS trình bày trước lớp.
- GV kết luận:
+ Hoat động 2: Làm việc nhóm đọc SGK .
 - HS nhắc lại kết quả của cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội.
- Cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội không toàn thắng thì việc giành chính quyền ở các địa phương khác sẽ ra sao? 
- Cuộc khởi nghĩa của nhân dân Hà Nội có tác động như thế nào đến tinh thần cách mạng của nhân dân cả nước?
- Vì sao nhân dân ta giành được thắng lợi trong Cách mạng tháng Tám: 
- Thắng lợi của cuộc Cách mạng tháng Tám có ý nghĩa như thế nào? 
- GV kết luận về nguyên nhân và ý nghĩa thắng lợi của cuộc Cách mạng tháng Tám.
- Gọi HS đọc phần tóm tắt SGK.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập.
- 1 HS lên bảng trả lời.
 - HS lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- HS thảo luận tìm câu trả lời.
- HS dựa vào gợi ý để trả lời:
Vì: từ 1940, Nhật và Pháp cùng đô hộ nước ta nhưng tháng 3-1945 Nhật đảo chính Pháp để độc chiếm nước ta. Tháng 8-1945, quân Nhật ở châu Á thua trận và đầu hàng quân đồng minh, thế lực của chúng đang suy giảm rất nhiều, nên ta phải chớp thời cơ này làm cách mạng. 
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- HS thảo luận tìm câu trả lời.
- Chiều 19-8-1945, cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội toàn thắng.
 - Hà nội là nơi cơ quan đầu não của giặc, nếu Hà Nội không giành được chính quyền thì việc giành chính quyền ở các địa phương khác sẽ gặp rất nhiều khó khăn.
- Cuộc khởi nghĩa của nhân dân Hà Nội đã cổ vũ tinh thần nhân dân cả nước đứng lên đấu tranh giành chính quyền.
 - Nhân dân ta có truyền thống yêu nước, anh hùng, có Đảng, Bác lãnh đạo giỏi.
- HS đọc SGK và trả lời.
- Thắng lợi của cuộc Cách mạng tháng Tám cho thấy lòng yêu nước và tinh thần cách mạng của nhân dân ta. Chúng ta đã giành được độc lập, dân ta thoát khỏi kiếp nô lệ, ách thống trị của thực dân, phong kiến.
- HS đọc phần tóm tắt SGK.
Tiết 2: Tin Học( Cô Mai dạy)
Tiết 5: Đạo đức
TÌNH BẠN( Tiết 1)
I. Mục tiêu: 
- Biết được bạn bè cần phải đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau, nhất là những khi khó khăn, hoạn nạn.
 - Cư xử tốt với bạn bè trong cuộc sống hằng ngày.
 - Biết được ý nghĩa của tình bạn.
 - Có ý thức cư xử tốt với bạn bè trong cuộc sống hàng ngày.
II. Chuẩn bị: 
 - Tranh minh họa trong SGK.
III. Hoạt động dạy học:
NDTG
HĐGV
HĐHS
1.Kiểm tra: (4’)
2.Bài mới: (32’)
- Hoạt động 1: Đàm thoại
- Hoạt động 2: Phân tích truyện đôi bạn.
- Hoạt động 3: Làm bài tập 2.
*Hoạt động 4: Các biểu hiện của tình bạn đẹp.
3.Củng cố, dặn dò: (4’)
- Nêu những việc em đã làm hoặc sẽ làm để tỏ lòng biết ơn ông bà, tổ tiên. 
GV nhận xét, đánh giá. 
Giới thiệu bài, ghi bảng.
- Cho HS hát bài Lớp chúng ta đoàn kết.
+ Bài hát nói lên điều gì?
+ Lớp chúng ta có vui như vậy không?
+ Điều gì xảy ra nếu xung quanh chúng ta không có bạn bè?
+ Trẻ em có quyền được tự do kết bạn không? Em biết điều đó từ đâu?
- Kết luận: Ai cũng cần có bạn bè. Trẻ em cũng cần có bạn bè và có quyền được tự do kết giao bạn bè.
- Gọi HS đọc truyện “Đôi bạn”
- GV nêu câu hỏi:
+ Câu chuyện gồm có những nhân vật nào?
+ Khi vào rừng, hai người bạn đã gặp chuyện gì?
+ Chuyện gì xảy ra sau đó?
+ Em có nhận xét gì về hành động bỏ bạn để chạy thoát thân của nhân vật trong truyện?
- Em thử đoán xem sau chuyện xảy ra, tình bạn giữa hai người sẽ như thế nào?
Theo em, bạn bè cần cư xử với nhau như thế nào?
-	Kết luận: Bạn bè cần phải biết thương yêu, đoàn kết, giúp đở nhau nhất là những lúc khó khăn, hoạn nạn.
- GV yêu cầu HS giải quyết các tình huống trong SGK.
- Gọi lần lượt HS trình bày.
- GV nhận xét và kết luận từng tình huống.
a. Chúc mừng bạn.
b. An ủi, động viên giúp bạn.
c. Bênh vực bạn hoặc nhờ người lớn bênh vực bạn.
d. Khuyên bạn không nên sa vào những việc làm không tốt. 
e. Hiểu ý tốt của bạn, không tự ái, nhận khuyết điểm và sửa chữa khuyết điểm.
g. Nhờ bạn bè, thấy cô giáo hoặc người lớn khuyên ngăn bạn.
* Liên hệ: Em đã làm được như vậy đối với bạn bè trong các tình huống tương tự chưa? Hãy kể một trường hợp cụ thể.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Nêu những biểu hiện của tình bạn đẹp.
- Mời HS trình bày.
- Kết luận.
- Đọc ghi nhớ.
- Kể lại một vài tình bạn đẹp trong lớp, trường?
- Nhận xét, tuyên dương.
Cư xử tốt với bạn bè xung quanh.
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị bài Tình bạn( tiết 2)
Học sinh nêu.
- Lớp hát đồng thanh.
- HS trả lời.
- Tình bạn tốt đẹp giữa các thành viên trong lớp.
- Buồn, lẻ loi.
- Trẻ em được quyền tự do kết bạn, điều này được qui định trong quyền trẻ em.
- 1 HS đọc. Lớp đọc thầm.
- 3 Nhân vật: đôi bạn và con gấu.
- Gặp một con gấu.
- Một người bỏ chạy, leo lên cây, bỏ mặc người còn lại.
Thảo luận nhóm đôi.
Đại diện trả lời.
Nhận xét, bổ sung.
- Không tốt, không biết quan tâm, giúp đỡ bạn lúc bạn gặp khó khăn, hoạn nạn.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS làm bài cá nhân.
- Nhiều HS nêu.
- Lớp nhận xét, bổ sung cách ứng xử phù hợp trong mỗi tình huống.
- HS nêu.
- Trao đổi bài làm với bạn ngồi cạnh.
- HS nêu.
- 2 HS đọc.
- HS nêu.
- Lắng nghe và thực hiện.
Tiết 3: Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN
I. Mục tiêu:
 - Tìm được các từ ngữ thể hiện sự so sánh, nhân hoá trong mẩu chuyện Bầu trời mùa thu (BT1, BT2). 
 - Viết được đoạn văn tả cảnh đẹp quê hương, biết dùng từ ngữ, hình ảnh so sánh, nhân hoá khi miêu tả. 
 * GDBVMT: Những vẻ đẹp của thiên nhiên đều không do con người tạo ra, do đó chúng ta phải biết yêu quý và giữ gìn những cảnh đẹp do thiên nhiên ban tặng để thiên nhiên mãi tươi đẹp,..
II. Đồ dùng:
 - Bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học:
NDTG
HĐGV
HĐHS
1.Kiểm tra: (4’)
2.Bài mới: (32’)
- Bài 1: Đọc mẩu chuyện Bầu trời mùa thu.
- Bài 2: Tìm những từ ngữ tả bầu trời.
- Bài 3: Viết đoạn văn.
3.Củng cố, dặn dò: (4’)
- Gọi 2 HS lên bảng đặt câu để phân biệt các nghĩa của 1 từ nhiều nghĩa mà em biết.
- Yêu cầu dưới lớp nêu nghĩa của từ chín, đường, vạt, xuân. 
- GV nhận xét ghi điểm.
- Giới thiệu bài, ghi bảng. 
- Hướng dẫn làm bài tập
- Yêu cầu HS đọc mẩu chuyện Bầu trời mùa thu.
- YC HS làm việc cá nhân.
 - Gọi HS đọc yêu cầu.
- YC HS làm việc nhóm: HS thảo luận và làm bài tập.
- Gọi 1 nhóm làm vào phiếu khổ to dán lên bảng 
- GV nhận xét kết luận: 
+ Những từ thể hiện sự so sánh: 
+ Những từ thể hiện sự nhân hoá: 
+ Những từ khác tả bầu trời: 
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- YC HS tự viết đoạn văn, cho 2 HS viết giấy khổ to.
- Gọi 2 HS viết vào giấy khổ to dán lên bảng
- Gọi HS khác đọc đoạn văn
- Nhận xét, hoàn chỉnh đoạn văn cho HS. 
* GDBVMT: Những vẻ đẹp của thiên nhiên đều không do con người tạo ra, do đó chúng ta phải biết yêu quý và giữ gìn những cảnh đẹp do thiên nhiên ban tặng để thiên nhiên mãi tươi đẹp,..
- Nhận xét tiết học
- HS về viết lại đoạn văn cho hay hơn.
- Chuẩn bị bài Đại từ.
- 2 HS lên bảng. 
- 4 HS nối tiếp nhau trả lời.
- Nhận xét bài của bạn. 
- 2 HS đọc nối tiếp từng đoạn.
- Lớp đọc thầm SGK.
- HS đọc
- HS thảo luận
- 1 nhóm lên dán, lớp nhận xét chữa bài. 
- xanh như mặt nước mệt mỏi trong ao.
- mệt mỏi trong ao được rửa mặt sau cơn mưa/ dịu dàng / buồn bã/ trầm ngâm nhớ tiếng hót của bầy chim sơn ca/ ghé sát mặt đất/ cúi xuống lắng nghe để tìm xem chim én đang ở trong bụi cây hay ở nơi nào.
- rất nóng và cháy lên những tia sáng của ngọn lửa/ xanh biếc/ cao hơn
- HS đọc
- HS tự viết đoạn văn, cho 2 HS viết giấy khổ to.
- 2 HS viết giấy khổ to lên trình bày. Lớp nhận xét
- HS đọc đoạn văn đã làm
Thứ tư ngày 6 tháng 11 năm 2013
Tiết 1: Toán
VIẾT CÁC SỐ ĐO DIỆN TÍCH DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN 
I. Mục tiêu
- Giúp HS biết viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân.
- Giáo dục HS chăm chỉ làm bài tập.
- Làm bài tập 1, 2.
II. Đồ dùng:
 - Bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học:
NDTG
HĐGV
HĐHS
1.Kiểm tra: (4’)
2.Bài mới: (32’)
- Ôn tập về các đơn vị đo diện tích
- Hướng dẫn viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân.
- Luyện tập:
+ Bài 1: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.
+ Bài 2: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.
3.Củng cố, dặn dò: (4’)
- Gọi 2 HS lên bảng làm các bài tập.
* Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm :
a. 3 tấn 218kg = ... tấn
 17 tấn 605kg = ... tấn 
b. 8 kg 532g =  kg
 20 kg 6g =  kg
- GV nhận xét và cho điểm HS.
- Giới thiệu bài, ghi bảng. 
+ Bảng đơn vị đo diện tích.
- GV yêu cầu HS kể tên các đơn vị đo diện tích theo thứ tự từ lớn đến bé.
- GV gọi 1 HS lên bảng viết các số đo diện tích vào bảng đơn vị kẻ sẵn.
+ Quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích liền kề.
- Hãy nêu mối quan hệ giữa mét vuông với đề-xi-mét vuông và mét vuông với đề-ca-mét vuông.
- GV viết vào cột mét.
- GV tiến hành tương tự với các đơn vị đo diện tích khác.
- GV hỏi tổng quát: Em hãy nêu mối quan hệ giữa hai đơn vị đo diện tích liền kề.
+ Quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích thông dụng
- GV yêu cầu HS nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích km², ha với m². Quan hệ giữa km² và ha.
+ Ví dụ 1
- GV nêu ví dụ: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: 
 3m²5dm² = ...m²
- GV yêu cầu HS thảo luận để tìm số thập phân thích hợp điền vào chỗ trống.
- GV gọi một số HS phát biểu ý kiến của mình. Nếu các em có cách làm đúng GV cho các em trình bày kỹ để cả lớp cùng nắm được.
+ Ví dụ 2
- GV tổ chức cho HS cả lớp làm ví dụ 2 tương tự như cách tổ chức làm ví dụ 1.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài, 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
- GV tổng kết tiết học. 
- Chuẩn bị bài Luyện tập chung.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi.
- HS nghe.
- 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và bổ xung ý kiến.
- 1 HS lên bảng viêt, HS cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến.
- 1m² = 100dm² = dam².
* Mỗi đơn vị đo diện tích gấp 100 lần đơn vị đo bé hơn tiếp liền nó.
* Mỗi đơn vị đo diện tích bằng đơn vị lớn hơn tiếp liền nó.
- 1 số HS lần lượt nêu trước lớp :
 1km² = 1 000 000m²
 1ha = 10 000m²
 1km² = 100ha
- HS nghe yêu cầu của ví dụ.
- HS thảo luận theo cặp.
- HS cả lớp cùng trao đổi, bổ sung ý kiến cho nhau và thống nhất cách làm :
3m²5dm² = ....m²
3m²5dm² = 3m² = 3,05m²
Vậy 3m²5dm² = 3,05m²
- HS thảo luận và thống nhất cách làm :
42dm² = m² = 0,42m²
Vậy 42m² = 0,42m²
- HS đọc thầm đề bài trong SGK, sau đó 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
Vì :
- HS nhận xét bài của bạn.
- Học sinh đọc yêu cầu của bài.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bàitập.
Vì nên
Do đó:
Tiết 2: Khoa học
THÁI ĐỘ ĐỐI VỚI NGƯỜI NHIỄM HIV/ AIDS 
I. Mục tiêu:
 - Xác định các hành vi tiếp xúc thông thường không lây nhiễm HIV.
 - Có thái độ không phân biệt đối xử với người bị nhiễm HIV và gia đình của họ.
 - Giáo dục Hs tôn trọng người bị nhiễm HIV . 
* GD KNS: 
 - kĩ năng xác định giá trị bản thân, tự tin và có ứng xử, giao tiếp phù hợp với người bị nhiễm HIV/ AIDS.
 - Kĩ năng thể hiện cảm thông, chia sẻ, tránh phân biệt kì thị với người nhiễm HIV
II. Đồ dùng:
 - Hình ảnh trong SGK.
III. Hoạt động dạy học:
NDTG
HĐGV
HĐHS
1.Kiểm tra: (4’)
2.Bài mới: (32’)
- HIV/AIDS không lây qua một số tiếp xúc thông thường.
- Không nên xa lánh, phân biệt đối xử đối với người bị nhiễm HIV/AIDS và gia đình của họ.
- Bày tỏ thái độ ý kiến.
3.Củng cố, dặn dò: (4’)
- Bệnh HIV/ AIDS là gì?
- Nêu cách phòng bệnh?
- Nhận xét, ghi điểm.
- Giới thiệu bài, ghi bảng. 
- Theo em những hoạt động tiếp xúc thông thường nào không có khả năng lây nhiễm HIV/AIDS.
- GV kết luận: Những hoạt động tiếp xúc thông thường như các em đã nêu không có khả năng lây nhiễm HIV/AIDS.
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: HIV/AIDS lây truyền hoặc không lây truyền qua các đường tiếp xúc.
- GV chia lớp thành hai đội, mỗi đội 4 em thi tiếp sức: Đội A ghi các hành vi có nguy cơ lây nhiễm HIV/AIDS.
- Đội B ghi các hành vi không có nguy cơ lây nhiễm HIV/AIDS.
- Trong cùng một thời gian đội nào ghi được nhiều và đúng thì đội đó thắng.
- Tổ chức cho HS hoạt động theo cặp.
- Yêu cầu HS quan sát hình 2, 3 SGK đọc lời thoại của nhân vật và trả lời câu hỏi:
+ Nếu các bạn đó là người thân của em, em sẽ đối xử với các bạn đó như thế nào?
- Gọi học sinh trình bày ý kiến.
- HS khác nhận xét bổ sung.
- GV cho hoạt động theo nhóm.
- GV phát phiếu ghi các tình huống cho mỗi nhóm.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: Nếu em ở trong tình huống đó em sẽ làm gì ?
- Nhận xét tiết học.
- GV hệ thống lại nội dung bài, GDHS.
- Chuẩn bị bài Phòng tránh bị xâm hại.
- Học sinh nêu
- HS nêu những hoạt động thông thường không có khả năng lây nhiễm HIV/AIDS là: Ôm, hôn má, bắt tay, bị muỗi đốt, khoác vai, ngồi học cùng bàn, dùng chung khăn tắm, uống chung li nước, ăn cơm cùng mâm. nói chuyện, nằm ngủ bên cạnh...
- HS lắng nghe
* Học sinh tham gia chơi trò chơi và ghi kết quả.
- HS hoạt động theo cặp và trả lời câu hỏi.
+ Nếu em là người quen của các bạn đó thì em vẫn chơi với họ. Họ có quyền được vui chơi. Tuy bố bạn ấy bị nhiễm HIV/AIDS nhưng có thể bạn ấy không bị nhiễm. HIV/AIDS không lây truyền qua các con đường thông thường. Em sẽ động viên họ đừng buồn vì xung quanh còn có nhiều người sẽ giúp đỡ họ...
- HS thảo luận theo nhóm và đưa ra cách giải quyết của nhóm mình.
- Các nhóm có thể đưa ra cách ứng xử khác nhau nếu cùng một tình huống.
- HS nhóm khác bổ sung.
HS lắng nghe
Tiết 2: Tập đọc
ĐẤT CÀ MAU 
I. Mục tiêu:
 - Đọc diễn cảm toàn bài, nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm. 
 - Hiểu ý nghĩa bài văn: Sự khắc nghiệt của thiên nhiên Cà Mau góp phần hun đúc tính cách kiên cường của con người Cà Mau( Trả lời được các câu hỏi SGK)
 - GDMT: Thời tiết và con người là hai yếu tố ko thể tách rời, con người làm bạn với thiên, dựa vào thiên để cải thiện cuộc sống của mình -> yêu quý con người và vùng đất này.
II. Đồ dùng:
 - Tranh minh hoạ bài đọc
 - Bản đồ VN
III. Hoạt động dạy học:
NDTG
HĐGV
HĐHS
1.Kiểm tra: (4’)
2.Bài mới: (32’)
- Luyện đọc: 
( 10’)
- Tìm hiểu bài: (12’)
- Luyện đọc diễn cảm : (10’)
3.Củng cố, dặn dò: (4’)
- Gọi 3 HS đọc bài cái gì quý nhất? và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Nhận xét, ghi điểm.
- Giới thiệu bài, ghi bảng.
- GV chỉ bản đồ và giới thiệu về Đất Cà Mau 
- Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài.
- GV đọc mẫu toàn bài (Giọng to vừa đủ nghe, chậm rãi, thể hiện niềm tự hào, khâm phục.)
- GV chia đoạn: 3 đoạn
- Gọi HS đọc nối tiếp 3 đoạn lần 1
-GV kết hợp sửa lỗi phát âm 
- Gọi HS tìm từ khó đọc
- GV ghi từ khó đọc và đọc mẫu 
- Gọi HS đọc 
- Gọi HS đọc nối tiếp lần 2
- Sửa lỗi ngắt giọng, nhấn giọng cho HS 
- Gọi HS đọc chú giải
- Cho HS luyện đọc theo nhóm 3
- Thi đọc trong nhóm
- GV nhận xét
- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn và câu hỏi
- Mưa ở Cà Mau có gì khác thường?
+ Phũ: thô bạo dữ dội..
- Hãy đặt tên cho đoạn văn này?
* GV ghi ý 1: Mưa ở Cà Mau
- Cây cối trên đất Cà Mau mọc ra sao?
- Người Cà Mau dựng được nhà cửa như thế nào?
- Hãy đặt tên cho đoạn văn này?
* GV ghi ý 2: Cây cối và nhà cửa ở Cà Mau
- Người dân Cà mau có tính cách như thế nào?
- Em đặt tên cho đoạn văn này là gì?
* GV ghi ý 3: Tính cách người Cà Mau
- Nội dung bài là gì?
- GV ghi nội dung. 
- 1 HS đọc toàn bài
- GV treo bảng phụ ghi đoạn 3 (Sống trên cái đất  của tổ quốc)
- GV hướng dẫn HS luyện đọc và tìm ra cách đọc
- GV hướng dẫn cách đọc
- HS đọc trong nhóm
- HS thi đọc
- GV nhận xét, tuyên dương HS.
- GDMT: 
- Em học tập điều gì ở người dân Cà Mau?
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS chuẩn bị bài sau
- 3 HS đọc và trả lời câu hỏi
- 2 HS lên chỉ lại vị trí đất Cà Mau trên bản đồ
- Lớp đọc thầm
- 3 HS đọc nối tiếp
- HS nêu từ khó: Sớm nắng chiều mưa, hối hả, phập phều, thượng võ, lưu truyền,
- HS đọc từ khó
- 3 HS đọc nối tiếp bài.
- 2 HS đọc chú giải
- 3 HS đọc cho nhau nghe
- 2 nhóm HS thi đọc
- HS đọc thầm bài và câu hỏi, 1 HS đọc câu hỏi cho cả lớp nghe
+ Mưa ở Cà Mau là mưa dông: rất đột ngột, dữ dội nhưng chóng tạnh
+ Mưa ở cà Mau...
+ Cây cối mọc thành chòm, thành rặng rễ dài cắm sâu vào lòng đất để chống chọi được với thời tiết khắc nghiệt 
+ nhà cửa dựng dọc những bờ kênh, dưới những hàng đước xanh rì, từ nhà nọ đi sang nhà kiaâphỉ leo trên cầu bằng thân cây đước
+ Cây cối và nhà cửa ở Cà Mau
+ Người Cà Mau thông minh, giàu nghị lực, thượng võ, thích kể chuyện và thích nghe những chuyện kì lạ về sức mạnh và trí thông minh của con người.
+ Tính cách người Cà Mau
- HS nêu.
- 1 HS đọc
- Nhấn giọng : cá sấu cản trước mũi thuyền, hổ rình xem hát, thông minh, giàu nghị lực, huyền thoại, thượng võ, nung đúc, lưu truyền, khai phá giữ gìn.
- HS đọc trong nhóm. 
- 3 HS đại diện thi đọc.
Tiết 3: Tập làm văn
LUYỆN TẬP THUYẾT TRÌNH, TRANH LUẬN 
I. Mục tiêu:
 - Nêu đựơc lí lẽ, dẫn chứng và bước đầu biết diễn đạt gãy gọn, rõ ràng trong thuyết trình, tranh luận một vấn đề đơn giản.
* GD KNS:
 - Thể hiện sự tự tin (nêu được những lí lẽ, dẫn chứng cụ thể, thuyết phục; diễn đạt gãy gọn, thái độ bình tĩnh, tự tin).
 - Lắng nghe tích cực (lắng nghe, tôn trọng người cùng tranh luận).
 - Hợp tác (hợp tác luyện tập thuyết trình tranh luận).
* GDBVMT: Döïa vaøo yù kieán cuûa caùc nhaân vaät trong maãu chuyeän ta thaáy ñöôïc söï caàn thieát cuûa khoâng khí, ñaát, aùnh saùng vaø nöôùc ñoái vôùi cuoäc soáng con ngöôøi . Vì vaäy chuùng ta phaûi bieát baûo veä MT nöôùc, khoâng khí, aùnh saùng.
II. Đồ dùng:
 - Bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học:
NDTG
HĐGV
HĐHS
1.Kiểm tra: (4’)
2.Bài mới: (32’)
- Bài 1: Đọc lại bài Cái gì quý nhất?
- Bài 2: Mở rộng lí lẽ.
3.Củng cố, dặn dò: (4’)
- HS đọc đoạn mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn tả con đường. 
- GV nhận xét kết luận ghi điểm.
- Giới thiệu bài, ghi bảng. 
- Hướng dẫn HS luyện tập.
- HS làm việc theo nhóm, viết kết quả vào giấy khổ to đã kẻ sẵn bảng tổng hợp và trình bày 
- Lời giải
a. - vấn đề tranh luận: cái gì quý nhất trên đời?
 b. - ý kiến và lí lẽ của mỗi bạn
 ý kiến của mỗi bạn
Hùng: Quý nhất là lúa gạo
Quý: Quý nhất là vàng
Nam: Quý nhất là thì giờ
c. - ý kiến lí lẽ và thái độ trnh luận của thầy giáo
Thầy giáo muốn thuyết phục Hùng, Quý, Nam công nhận điều gì?
Thầy đã lập luận như thế nào?
- Cách nói của thầy thể hiện thái độ tranh luận như thế nào?
- Qua câu chuyện của các bạn em thấy khi muốn tham gia tranh luận và thuyết phục người khác đồng ý với mình về một vấn đề gì đó em phải có những điều kiện gì?
* GVKL các ý kiến của HS
 - Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu của bài 
-Tổ chức HS thảo luận nhóm 
- Gọi HS phát biểu
- GV nhận xét , bổ xung.
- GDBVMT: 
- Nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị bài Luyện tập thuyết trình, tranh luận.
- 2 HS đọc 
- Lí lẽ đưa ra để bảo vệ ý kiến
- có ăn mới sống được
- có vàng là có tiền, có tiền sẽ mua được lúa gạo
- có thì giờ mới làm ra lúa gạo, vàng bạc được
+ Người lao động là quý nhất
+ Lúa gạo, vàng, thì giờ đều quý nhưng chưa phải là quý nhất. Không có người lao động thì không có lúa gạo, vàng, bạc, thì giờ cũng trôi qua vô ích
+ Thầy tôn trọng người đối thoại, lập luận có tình có lí.
+ Phải hiểu biết vấn đề; phải có ý kiến riêng; phải có dẫn chứng; phải tôn trọng người tranh luận
- HS nêu
- HS thảo luận nhóm 2
- 3 HS trả lời
Thứ ba ngày 5 tháng 11 năm 2013
Tiết 1: Kể chuyện
LUYỆN KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I.Mục tiêu:
 - Kể lại được câu chuyện cây cỏ nước nam và chuyện đã nghe đã đọc về quan hệ giữa con người với thiên nhiên; kể rõ địa điểm, diễn biến câu chuyện.
 - Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.
II. Đồ dùng
 - Sưu tầm 1 số câu chuyện.
III. Hoạt động dạy học:
NDTG
HĐGV
HĐHS
1.Kiểm tra: (4’)
2.Bài mới: (32’)
- Hướng dẫn HS kể chuyện.
- HS kể chuyện , trao đổi về ý nghĩa chuyện.
3.Củng cố, dặn dò: (4’)
-

File đính kèm:

  • doctuan 9.doc