Bài giảng Lớp 5 - Môn Toán - Tuần 9 - Luyện tập (tiếp)
- Một HS đọc đề bài. GV gạch dưới những từ quan trọng trong đề bài (trên bảng
lớp): Kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc nói về quan hệ giữa con người với
thiên nhiên.
- Một HS đọc gợi ý 1, 2, 3 trong SGK. Cả lớp theo dõi.
- GV nhắc HS: những truyện đã nêu ở Gợi ý 1 (cóc kiện trời, Con chó nhà hàng xóm, Người hàng xóm.) là những chuyện đã học, có tác dụng giúp các em hiểu yêu cầu của đề bài. Më réng: Các em HS nên kể những chuyện ngoài SGK.
áo viên nhận xét và kết luận . Hoạt động 4: Củng cố - Mỗi học sinh nêu một biểu hiện của tình bạn đẹp . - Ghi nhanh các ý kiến của học sinh lên bảng. Kết luận : Các biểu hiện của tình bạn đẹp là : Tôn trọng, chân thành, biết quan tâm, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ, biết chia sẻ vui buồn cùng nhau , ... - Liên hệ những tình bạn đẹp trong lớp , trong trường. - Vài học sinh đọc phần ghi nhớ (SGK) Hoạt động nối tiếp Sưu tầm truyện, ca dao, tục ngữ, bài thơ, bài hát , ...về “Tình bạn ”. Đối xử tốt với bạn bè xung quanh Thứ 4, ngày 22 tháng 10 năm 2014 Tập đọc ĐẤT CÀ MAU I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Đọcrành mạch, lưu loát, có giọng đọc phù hợp với nội dung bài , biết nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm . - Hiểu nội dung: Sự khắc nghiệt của thiên nhiên Cà Mau góp phần hun đúc tính cách kiên cường của con người Cà Mau( Trả lời được các câu hỏi trong SGK). * GDHS biết về môi trường sinh thái ở mũi đất Cà Mau , từ đó yêu quý con người và vùng đất Cà Mau. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Bản đồ Việt Nam . III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1 - Kiểm tra bài cũ -HS đọc chuyện Cái gì quý nhất?, trả lời câu hỏi về nội dung bài. 2– Bài mới : 2.1.Giới thiệu bài - GV giới thiệu bài .HS lên chỉ bản đồ vị trí Cà Mau. 2.2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc : - 1HS đọc toàn bài . - HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài văn : Đoạn 1 : từ đầu đến nổi cơn dông. Đoạn 2 : từ CàMau đất xốp đến bằng thân cây đước.. Đoạn 3 : phần còn lại. Lượt 1 : Kết hợp sửa lỗi phát âm cho HS ( Phập phều, lưu truyền ), giúp HS ngắt nghỉ hơi đúng ở câu dài . Lượt 2 : kết hợp giải nghĩa của từ ngữ khó ( phần chú giải ) b) Tìm hiểu bài : - HS đọc thầm đoạn 1,trả lời câu hỏi 1 SGK ( Mưa ở Cà Mau là mưa dông: rất đột ngột, dữ dội nhưng chóng tạnh ). HS đặt câu với từ dữ dội . ý 1 : Nét riêng biệt về mưa ở Cà Mau . - HS đọc thầm đoạn 2, trả lời câu hỏi 2 SGK . Từ ngữ : nẻ chân chim, phập phều, chòm, rặng,cắm sâu, san sát, thẳng đuột, dựng dọc theo những bờ kênh, leo . HS nhắc lại nghĩa từ phập phều. HS giải nghĩa từ rặng , đặt câu với từ thẳng đuột . ý 2 : Đặc điểm về cây cối và nhà cửa ở Cà Mau . -HS đọc thầm đoan 3, trao đổi theo cặp trả lời câu hỏi 3 SGK (Người Cà Mau thông minh, giàu nghị lực, thượng võ và thích nghe những chuyện kì lạ về sức mạnh và trí thông minh của con người.) ý 3 : Tính cách người Cà Mau. - HS nối tiếp nhau đặt tên cho từng đoạn văn. - HS đọc lướt toàn bài, nêu nội dung chính của bài : Sự khắc nghiệt của thiên nhiên Cà Mau góp phần hun đúc tính cách kiên cường của con người Cà Mau. c) Luyện đọc diễn cảm : - Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn 3 của bài : giọng đọc thể hiện niềm tự hào, khâm phục; nhấn mạnh các từ ngữ nói về tính cách của người Cà Mau (thông minh, giàu nghị lực, thượng võ, nung đúc, lưu truyền, khai phá, giữ gìn,) - HS luyện đọc theo cặp và thi đọc diễn cảm trước lớp . 3. Cñng cè – DÆn dß * GDHS biết yêu quý con người và vùng đất Cà Mau. - Một HS nhắc lại nội dung của bài. - GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS chuẩn bị cho tuần Ôn tập giữa học kì I- đọc lại và học thuộc các bài đọc có yêu cầu thuộc lòng từ tuần 1 đến tuần 9. Toán VIẾT CÁC SỐ ĐO DIỆN TÍCH DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU Biết viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân . * Ghi chú: + Bài tập cần làm: Bài1, Bài2 *KiÕn thøc më réng: Bài3 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng mét vuông ( có chia ra các ô đề- xi- mét vuông ). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Kiểm tra bài cũ : HS viết các số đo sau dưới dạng số thập phân có đơn vị là kg : 45 kg 23 g ; 500 g. 2.Bài mới : Hoạt động 1 : Ôn lại hệ thống đơn vị đo diện tích - GV cho HS nêu lại lần lượt các đơn vị đo diện tích đã học . - HS nêu quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề ( sử dụng bảng mét vuông ) - HS nêu nhận xét : mỗi đơn vị đo diện tích gấp 100 lần đơn vị liền sau nó và bằng 0,01 đơn vị liền trước nó . Hoạt động 2 : Thực hiện ví dụ GV nêu ví dụ : Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm : 3m2 5dm2 = m2 HS phân tích và nêu cách giải : 3m2 5dm2 = 3m2 = 3,05m2 Vậy : 3m2 5dm2 = 3,05m2 GV cho HS thảo luận ví dụ 2 : Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm : 42dm2 = m2 HS nêu cách làm : 42dm2 = m2 = 0,42m2 Vậy : 42dm2 = 0,42m2 Hoạt động 3 : thực hành Bài 1 : Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm - HS nêu yêu cầu BT. - HS làm bài cá nhân. Chữa bài và thống nhất kết quả , 1 ssó HS giải thích cách làm : 56 dm2 = 0,56 m2 17 dm2 23cm2 = 17,23 dm2 23cm2 = 0,23dm2 2cm2 5mm2 = 2,05 cm2 Bài 2 : Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm - HS nêu yêu cầu BT. - HS thảo luận câu a : Vì 1ha = 10 000m2 nên 1m2 = ha , do đó 1654m2 = ha = 0,1654 ha . Vậy 1654 m2 = 0,1654 ha . - HS tự làm các bài còn lại . GV giúp đỡ HS yếu . - HS chữa bài , giải thích cách làm .Lớp đổi chéo vở chữa bài cho nhau Bài 3 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm * Bµi tËp më réng -HS làm bài vào vở - GV kiểm tra - KL . 5,34km2 = 534 ha 16,5m2 = 16m2 50dm2 6,5km2 = 650 ha 7,6256 ha = 76256 m2 3. Cñng cè – DÆn dß -GV nhận xét tiết học. Dặn HS làm BT trong VBT. Chính tả TUẦN 9 I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU - Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ theo thể thơ tự do.Bài viết không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm được BT 2b, II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - VBT; Bảng phụ; Phiếu ht. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1. Kiểm tra bài cũ : - Thi viết tiếp sức trên bảng các tiếng có chứa phần “uyên”/ “uyêt”. 2. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài : - GV nêu MĐ, YC của tiết học . 2. Hướng dẫn học sinh nhớ – viết - HS đoc thầm lại 1 lần bài chính tả . Nhắc học sinh chú ý: Bài gồm mấy khổ thơ? Trình bày các dòng như thế nào? Những chữ nào phải viết hoa? Viết tên đàn ba-la-lai-ca thế nào? - Học sinh gấp SGK, tự viết bài. - Hết thời gian quy định, yêu cầu học sinh soát lại bài. - Chấm, chữa 7 đến 10 bài. Từng cặp học sinh đổi vở soát lỗi cho nhau và sửa lỗi. - Nhận xét chung. 3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài tập 2: (2 b) Tìm từ có tiếng có âm cuối n / ng GV nêu yêu cầu BT . GV tổ chức cho HS bốc thăm và thi tìm từ : Học sinh chuẩn bị, sau đó lên bốc thăm, mở phiếu và đọc to cho cả lớp nghe cặp tiếng ghi trên phiếu, viết nhanh lên bảng 2 từ ngữ có chứa hai tiếng đó. Ví dụ: Vần – vầng Vần thơ - vầng trăng Vần cơm – vầng trán - Cả lớp, giáo viên nhận xét . 3. Cñng cè – DÆn dß - Nhận xét tiết học - Nhắc học sinh nhớ những từ ngữ đã luyện tập. Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: - HS tiếp tục kể lại được câu chuyện (mẩu chuyện) đã nghe, đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên. - Biết trao đổi với các bạn trách nhiệm của con người với thiên nhiên; biết nghe và nhận xét lời kể của bạn. * KiÕn thøc më réng: HS kể được câu chuyện ngoài SGK; nêu được trách nhiệm giữ gìn thiên nhiên tươi đẹp. II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Một số truyện nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên; truyện cổ tích, ngụ ngôn, truyện thiếu nhi, sách Truyện đọc lớp 5 (nếu có) - Bảng lớp viết đề bài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: - HS kể lại một câu truyện nói về mối quan hệ của con người với thiên nhiên. 2. Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài: - GV nêu MĐ, YC của tiết học 2. Hướng dẫn HS kể chuyện: a) Hướng dẫn HS hiểu đúng yêu cầu của đề: - Một HS đọc đề bài. GV gạch dưới những từ quan trọng trong đề bài (trên bảng lớp): Kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên. - Một HS đọc gợi ý 1, 2, 3 trong SGK. Cả lớp theo dõi. - GV nhắc HS: những truyện đã nêu ở Gợi ý 1 (cóc kiện trời, Con chó nhà hàng xóm, Người hàng xóm..) là những chuyện đã học, có tác dụng giúp các em hiểu yêu cầu của đề bài. Më réng: Các em HS nên kể những chuyện ngoài SGK. - Một số HS nói tên câu chuyện sẽ kể. b) HS thực hành kể chuyện, trao đổi về nội dung câu chuyện - GV nhắc HS chú ý kể chuyện tự nhiên, theo trình tự hướng dẫn trong Gợi ý 2: với những câu chuyện dài, các em chỉ cần kể 1 - 2 đoạn. - HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa chuyện. GV quan sát cách kể chuyện của HS các nhóm, uốn nắn, giúp đỡ các em- đặc biệt là HS - Thi KC trước lớp: Các nhóm cử đại diện thi kể. Mỗi HS kể chuyện xong đều trao đổi cùng các bạn về nội dung, ý nghĩa chuyện. - Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm: bình chọn bạn tìm được chuyện hay nhất, bạn kể chuyện hay nhất, hiểu chuyện nhất 3. Cñng cè – DÆn dß - GV nhận xét tiết học. Dặn HS tìm đọc thêm nhiều câu chuyện nói về con người với thiên nhiên. Thứ 5, ngày 23 tháng 10 năm 2014 Tập làm văn LUYỆN TẬP THUYẾT TRÌNH, TRANH LUẬN I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : Nêu được lí lẽ, dẫn chứng và bước đầu biết diễn đạt gãy gọn, rõ ràng trong thuyết trình, tranh luận một vấn đề đơn giản. *GV liên hệ sự cần thiết và ảnh hưởng của môi trường thiên nhiên đối với cuộc sống con người(BT1) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ ghi lời giải BT1. - 4 tờ giấy khổ to ghi nội dung BT 3a . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ : - HS đọc đoạn mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng (BT3, tiết TLV trứơc) 2. Bài mới : 1.Giới thiệu bài : GV nêu MĐ,YC của tiết học . 2. Hướng dẫn HS luyện tập Bài tập 1 : Đọc lại bài Cái gì quý nhất ?, nêu nhận xét . - HS đọc nội dung BT . - HS làm việc theo nhóm, đại diện nhóm trình bày trước lớp. -HS khác nhận xét, GV chốt lời giải đúng : - Lời giải ( sử dụng bảng phụ ) a) Vấn đề tranh luận: Cái gì quý nhất trên đời. b) ý kiến và lí lẽ của mỗi bạn : ý kiến của mỗi bạn Hùng : Quý nhất là lúa gạo Quý : Quý nhất là vàng Nam : Quý nhất là thì giờ Lí lẽ đưa ra để bảo vệ ý kiến - Có ăn mới sống được - Có vàng là có tiền, có tiền sẽ mua được lúa gạo - Có thì giờ mới làm ra được lúa gạo, vàng bạc. c) ý kiến , lí lẽ và thái độ tranh luận của thầy giáo. Thầy giáo muốn thuyết phục Hùng, Quý, Nam công nhận điều gì Thầy đã lập luận như thế nào? Cách nói của thầy thể hiện thái độ tranh luận như thế nào? Người lao động là quý nhất. Lúa gạo, vàng, thì giờ đều quý nhưng chưa phải là quý nhất. Không có người lao đông thì không có lúa gạo, vàng bạc, thì giờ cũng trôi qua vô vị. Thầy tôn trọng ngời đối thoại, lập luận có tình có lí: - Công nhận những thứ Hùng, Quý, Nam nêu ra đều đáng quý (lâp luận có tình) - Nêu câu hỏi: “Ai làm ra lúa gạo, vàng bạc, ai biết dùng thì giờ?”, rồi ôn tồn giảng giải để thuyết phục HS (lập luận có lí) - GV nhấn mạnh : Khi thuyết trình, tranh luận về một vấn đề nào đó, ta phải có ý kiến riêng, biết nêu rõ lí lẽ để bảo vệ ý kiến một cách có lí có tình, thể hiện sự tôn trọng người đối thoại. GV liên hệ sự cần thiết và ảnh hưởng của môi trường thiên nhiên đối với cuộc sống con người. Bài tập 2 : Đóng vai - HS đọc yêu cầu của BT2 và ví dụ (M:) - GV phân công mỗi nhóm đóng 1 nhân vật (Hùng hoặc Quý, Nam); suy nghĩ, trao đổi, chuẩn bị lí lẽ và dẫn chứng cho cuộc tranh luận . - Từng tốp 3 HS đại diện cho 3 nhóm (đóng vai Hùng, Quý, Nam)thực hiện cuộc trao đổi, tranh luận. - Cả lớp và GV nhận xét, đánh giá cao những nhóm HS biết tranh luận sôi nổi, HS đại diện nhóm biết mở rộng lí lẽ và nêu dẫn chứng cụ thể làm cho lời tranh luận giàu sức thuyết phục. Bài tập 3 : Trao đổi về cách thuyết trình, tranh luận . - Một, hai HS đọc nội dung BT3. Cả lớp đọc thầm lại. BT3 a: GV ghi số thứ tự 1, 2, 3, 4 trước mỗi câu văn ( trên phiếu khổ to ) hướng dẫn HS ghi kết quả lựa chọn câu trả lời đúng, sau đó, sắp xếp theo thứ tự (không cần chép lại nội dung). HS thực hiện theo nhóm . HS trình bày kết quả; GV hướng dẫn HS cả lớp nhận xét từng ý kiến, chốt lại lời giải đúng : 1- Phải có hiểu biết về vấn đề được thuyết trình, tranh luận. 2- Phải có ý kiến riêng về vấn đề được thuyết trình, tranh luận. 3- Phải biết cách nêu lí lẽ và dẫn chứng . GV cùng HS phân tích: Phải nói theo ý kiến của số đông không phải là điều kiện của thuyết trình, tranh luận. Khi tranh luận, không nhất thiết ý kiến của số đông là đúng. Người tham gia thuyết trình, tranh luận cần có bản lĩnh, có suy nghĩ riêng, biết đưa lí lẽ và dẫn chứng để bảo vệ ý kiến, thuyết phục mọi người. BT3b : HS đọc thầm câu hỏi, phát biểu ý kiến. GV kết luận: Khi thuyết trình, tranh luận, để tăng sức thuyết phục và bảo đảm phép lịch sự, người nói cần có thái độ ôn tồn, hoà nhã, tôn trọng người đối thoại tránh nóng nảy vội vã hay bảo thủ, không chịu nghe ý kiến đúng của người khác. 3. Cñng cè – DÆn dß - GV nhận xét tiết học. -Dặn HS nhớ các điều kiện thuyết trình, tranh luận; có ý thức rèn luyện kĩ năng thuyết trình, tranh luận. Đọc trước, chuẩn bị nội dung cho tiết Luyện tập thuyết trình, tranh luận sau. Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU Biết viết số đo độ dài, khối lượng, diện tích dưới dạng số thập phân . * Ghi chú: + Bài tập cần làm: Bài1,Bài2, Bài3 * KiÕn thøc më réng: Bài4 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1.Kiểm tra bài cũ : 2 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào nháp : 1654 m2 = ha 6,5 km2 = ha 2.Hướng dẫn luyện tập : Bài 1 : Viết số thập phân thích hợp vào chố chấm - HS nêu yêu cầu BT. - HS làm bài cá nhân. - 2 HS chữa bài trên bảng, giải thích cách làm. Lớp nhận xét, chốt kết quả : 42m 34cm = 42,34 m 56m 29cm = 562,9m 6m 2cm = 6,02 m 4352 m = 4,352 km Bài 2 : Viết các số đo dưới dạng số đo có đơn vị là kg - HS nêu yêu cầu BT. - HS làm bài cá nhân. Chữa bài : 500g = 0,5kg 347g = 0,347 kg 1,5 tấn = 1500 kg Bài 3 : Viết các số đo dưới dạng số đo có đơn vị là mét vuông - HS nêu yêu cầu BT. - HS làm bài vào vở . - 2 HS chữa bài, 1 số HS nêu miệng kết quả , giải thích cáh làm : 7km2 = 7000000m2 4ha = 40000m2 8,5ha = 85000m2 30dm2 = 0,3m2 300dm2 = 3m2 515dm2 = 5,15m2 - Lả lớp đổi chéo vở chữa bài cho nhau. - HS so sánh sự khác nhau giữa việc đổi đơn vị đo diện tích với việc đối đơn vị đo độ dài . Bài 4 : Giải toán *Bµi tËp më réng - HS làm bài vào vở - GV kiểm tra- KL Kết quả : 5400m2 ; 0,54ha . 3. Cñng cè – DÆn dß Nhận xét tiết học . Dặn HS làm BT trong VBT ở nhà . Luyện từ và câu ĐẠI TỪ I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Hiểu đại từ là từ dùng để xưng hô hay để thay thế danh từ, động từ, tính từ (hoặc cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ ) trong câu để khỏi lặp(ND ghi nhớ). - Nhận biết được một số đại từ thường dùng trong thực tế (BT1, BT2); bước đầu biết dùng đại từ để thay thế cho danh từ bị lặp lại nhiều lần (BT3). II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC GV : 2 bảng phụ viết nội dung BT2 ; 1 bảng phụ viết nội dung BT3 . HS : VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1.Kiểm tra bài cũ - HS đọc đoạn văn tả một cảnh đẹp ở quê em hoặc nơi em sinh sống – BT3 LTVC trước. 2. Bài mới : 1.Giới thiệu bài : - GV nêu MĐ, YC của tiết học 2. Phần nhận xét Bài tập 1 : Các từ in đậm dưới đây được dùng làm gì ? - HS đọc YC BT. - HS thảo luận nhóm đôi . - 1 số nhóm trình bày miệng, nhóm khác nhận xét,GV chốt lời giải đúng : + Những từ in đậm ở đoạn a (tớ, cậu) được dùng để xưng hô. + Từ in đậm ở đoạn b (nó) dùng để xưng hô, đồng thời thay thế cho danh từ (chích bông) trong câu cho khỏi lặp lại từ ấy. - GV chốt :Những từ nói trên được gọi là đại từ. Đại có nghĩa là thay thế (như trong từ đại diện) ; đại từ có nghĩa là từ thay thế. Bài tập 2 : So sánh - HS đọc nội dung BT , suy nghĩ và trả lời : - Từ vậy thay cho từ thích; từ thế thay cho từ quý. - Như vậy, cách dùng các từ này cũng giống cách dùng các từ nêu ở bài tập (thay thế cho từ khác để khỏi lặp). - Vậy và thế cũng là đại từ. Vậy qua BT 1,2 em hiểu đại từ là gì ?( HS nêu ) 3. Phần ghi nhớ HS đọc và nhắc lại nội dung ghi nhớ trong SGK. 4. Phần Luyện tập Bài tập 1 : Đọc đoạn thơ, trả lời câu hỏi . - HS đọc YC BT . - HS đọc thầm lại đoạn thơ, thảo luận cặp đôi. – 1 số HS trình bày miệng, GV chốt bài làm đúng : + Các từ in đậm trong đoạn thơ được dùng để chỉ Bác Hồ. + Những từ đó được viết hoa nhằm biểu lộ thái độ tôn kính Bác. Bài tập 2 : Tìm đại từ được dùng trong bài ca dao - HS đọc YC BT . -GV hỏi : Bài ca dao là lời đối đáp giữa ai với ai? (Lời đối đáp giữa nhân vật tự xưng là “ông” với “cò”) -HS làm cá nhân vào vở, 2 HS làm trên bảng phụ . - 2 HS làm trên bảng phụ dán bài lên bảng, trình bày kết quả, HS khác nhận xét, GV chốt bài làm đúng : - Các đại từ trong bài ca dao là:mày (chỉ cái cò), ông (chỉ người đang nói), tôi (chỉ cái cò), nó (chỉ cái diệc) - Nếu HS cho cò, vạc, nông, diệc cũng là đại từ thì GV giải thích đó là các danh từ; chúng vẫn chỉ các con vật đó chứ chưa chuyển nghĩa như ông (nghĩa gốc của ông là người đàn ông thuộc thế hệ sinh ra cha hoặc mẹ) hoặc chỉ đơn thuần có chức năng xưng hô như mày, tôi hay nó. Bài tập 3 : Dùng đại từ thay thế cho danh từ bị lặp lại. - HS đọc YC BT. - GV hướng dẫn HS làm bài theo các bước sau: + Bước 1: Phát hiện danh từ lặp lại nhiều lần trong câu chuyện (chuột) + Bước 2: Tìm đại từ thích hợp để thay thế cho từ chuột (là từ nó – thường dùng để chỉ vật) - GV nhắc HS chú ý: Cần cân nhắc được để tránh thay thế từ chuột bằng quá nhiều từ nó, làm cho từ nó bị lặp nhiều, gây nhàm chán. - HS làm cá nhân. - HS nêu miệng kết quả bài làm, HS khác nhận xét. GV chốt bài làm đúng trên bảng phụ 3. Cñng cè – DÆn dß - Một HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về đại từ. - GV nhận xét tiết học ; nhắc HS về nhà hoàn thành các BT vào vở . Khoa học THÁI ĐỘ ĐỐI VỚI NGƯỜI NHIỄM HIV/AIDS I. MỤC TIÊU - Xác định các hành vi tiếp xúc thông thường không lây nhiễm HIV. - Không phân biệt đối xử với người nhiễm HIV và gia đình của họ. - Cã kÜ n¨ng thÓ hiÖn sù c¶m th«ng, chia sÎ, tr¸nh ph©n biÖt k× thÞ víi ngêi nhiÔm HIV. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Hình trang 36, 37 (SGK) - 5 tấm bìa cho hoạt động đóng vai: “Tôi bị nhiễm HIV”.Bộ thẻ các hành vi cho HĐ1. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC A.Kiểm tra bài cũ : HS nêu các cách phòng tránh HIV/ AIDS . B.Bài mới : Hoạt động 1: Trò chơi tiếp sức: “HIV lây truyền hoặc không lây truyền qua.....” Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn - Chia lớp thành 2 đội, mỗi đội cử 6 HS tham gia chơi. - GVnêu cách chơi: Giáo viên hô “Bắt đầu” người thứ nhất gắn xong, tiếp đến người thứ 2,...... - Đội nào xong các phiếu trước và đúng là thắng cuộc. Bước 2: Tiến hành chơi Bước 3: Cùng kiểm tra - Yêu cầu các đội giải thích đối với một số hành vi. - Nếu có tấm phiếu đặt sai chỗ, giáo viên nhấc ra hỏi cả lớp nên đặt ở đâu, sau đó đặt đúng chỗ. Kết luận: HIV không lây truyền qua tiếp xúc thông thường như bắt tay, ăn cơm cùng mâm,..... Hoạt động 2: Đóng vai: “Tôi bị nhiễm HIV” Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn 5 học sinh tham gia: một em đóng vai bị nhiễm HIV, 4 học sinh khác sẽ thể hiện hành vi ứng xử với học sinh bị nhiễm HIV. Bước 2: Đóng vai và quan sát Bước 3: Thảo luận cả lớp + Các em nghĩ thế nào về từng cách ứng xử. + Các em nghĩ người nhiễm HIV có cảm nhận như thế nào trong mỗi tình huống? Hoạt động 3: Quan sát và thảo luận Bước 1: Làm việc theo nhóm (7 em) Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình trang 36, 37 SGK và trả lời các câu hỏi: - Nói về nội dung của từng hình. - Các bạn ở trong hình nào có cách ứng xử đúng đối với những người bị nhiễm HIV/ AIDS Và gia đình họ ? - Nếu các bạn ở hình 2 là những người quen của bạn, bạn sẽ đồi xử với họ như thế nào? Vì sao ? Bước 2: Đại diện từng nhóm trình bày kết qủa làm việc, các nhóm khác nhận xét bổ sung. GV kết luận. 3. Cñng cè – DÆn dß - Hỏi : Trẻ em có thể làm gì để tham gia phòng tránh HIV/ AIDS ?- Nhận xét tiết học. Kĩ thuật LUỘC RAU I. MỤC TIÊU: - Biết cách thực hiện công việc chuẩn bị và các bước luộc rau. - Biết liên hệ với việc luộc rau ở gia đình . II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Rau muống, nước sạch. - Phiếu học tập. VBT. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. 1.Kiểm tra bài cũ: - Nêu các bước nấu cơm bằng bếp đun. 2. Bài mới: Hoạt động 1.Tìm hiểu cách thực hiện các công việc chuẩn bị luộc rau - Nêu những nguyên liệu và dụng cụ cần chuẩn bị để luộc rau. - Gia đình em thường luộc những loại rau nào? -Nêu lại cách sơ chế rau . - G gọi HS lên bảng thực hiện các thao tác sơ chế rau. G NX - G lưu ý HS nên ngắt, cắt thành đoạn ngắn sau khi đã rửa sạch. Hoạt động2 . Tìm hiểu cách luộc rau - Nêu cách luộc rau. - GV NX và
File đính kèm:
- GIao AN LOP 5 TUAN 9.doc