Bài giảng Lớp 5 - Môn Toán - Tuần 9 - Luyện tập

Học sinh đọc yêu cầu của bài.

- HS làm bài và trình bày kết quả:

 Tương tự ta có:

 

doc22 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1474 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 5 - Môn Toán - Tuần 9 - Luyện tập, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
) 1tạ 2 kg = 1,02 tạ
 (1,02tạ)
 Thứ ba ngày 04 tháng 11 năm 2014
Toán
VIẾT CÁC SỐ ĐO KHỐI LƯỢNG DƯỚI DẠNG SỐ THÂP PHÂN 
I. MỤC TIÊU:
- Biết viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.
- BTCL: Bài 1, 2(A) và bài 3. (HSKG làm thêm phần còn lại)
- Giáo dục ý thức yêu thích môn học.
II. Đồ dùng:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ: 
- KT BT ở nhà 
2. Dạy bài mới: 
2.1. Giới thiệu bài:
2.2. Ôn lại quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng:
Ví dụ: 5tấn 132kg = tấn
HS trình bày tương tự như trên.
VD: 1kg = 1000g ; 1g = 0,001kg
2.3.Thực hành:
Bài 1: Viết số thập phân thích hợp
- 2 HS làm bảng lớp
- Cả lớp làm bài vào vở
Bài 2: Viết các số đo sau
- 1HS lên bảng
- Cả lớp nhận xét, bổ sung
HS làm vào vở
Bài 3: Cho HS đọc đề .
 GV Hướng dẫn tóm tắt . 
 HS làm bài vào vở
GV chấm bài, nhận xét.
3. Củng cố - dặn dò:
- Gv nhận xét tiết học
- Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
- 2Hs làm bài
- HS đọc lại bảng đo khối lượng, thực hiện: 
Hs rút ra: Mỗi đơn vị đo khối lượng gấp 10 lần đơn vị liền sau nó và bằng 1/10 (bằng 0,1) đơn vị liền trước nó. 
a. 4 tấn 562kg = 4,562tấn
b. 3 tấn 14kg = 3,014kg
c. 12 tấn 6kg = 12,006kg
d. 500kg = 0,5kg
- Cả lớp sửa bài.
a. 2,050kg ; 45,023kg ; 10,003kg ; 0,500 kg
Cả lớp nhận xét
Giải:
Số kg thịt 6 con sư tử ăn trong 1 ngày là: 
 9 x 6 = 54 (kg)
Số kg thịt để nuôi 6 con sư tử ăn trong 30 ngày là:
 54 x 30 = 1620 (kg)
 1620kg = 1,62 tấn . 
 Đáp số : 1,62 tấn.
- Hs nhắc lại bài học 
Kể chuyện
ÔN TẬP 
I. MỤC TIÊU:
- Kể lại được câu chuyện đã nghe đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên
- Biết trao đổi về trách nhiệm của con người đối với thiên nhiên; biết nghe và nhận xét lời kể của bạn. Nghe bạn kể và nhận xét đúng lời kể của bạn.
*KNS: Kĩ năng hợp tác, tìm kiếm và xử lí thông tin 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Truyện cổ tích, truyện thiếu nhi:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
 - Gọi học sinh kể 1 đoạn, 1 câu chuyện đã nghe đã đọc.
- Nhận xét - Đánh giá. 
2. Bài mới: 
2.1. Giới thiệu bài:	
2.2. Hướng dẫn làm bài tập:
a) Tìm hiểu đề bài: 
- Câu chuyện đã nghe đã đọc, quan hệ giữa con người với thiên nhiên.
b) Hướng dẫn kể:
- Gợi ý: kể theo tr?nh tự như gợi ý 2.
- Quan sát, uốn nắn.
- Thảo luận: Con người cần làm gì để thiên nhiên mãi tươi đẹp?
- Nhận xét, đánh giá. 
3. Củng cố - dặn dò: 
- GV hệ thống bài học:
- Dặn chuẩn bị nội dung câu chuyện tuần sau.
- Nhận xét tiết học.
- 1, 2 học sinh kể.
- Nhận xét.
- Đọc đề.
- Đọc gợi ý SGK.
- Giới thiệu câu chuyện sẽ kể .
- Thực hành kể chuyện.
- Học sinh kể theo cặp, trao đổi về nhân vật, ý nghĩa câu chuyện.
- Vài học sinh kể trước lớp.
- Nhận xét.
Tập đọc
Đất Cà Mau
I. MỤC TIÊU
- Đọc diễn cảm được bài văn. Biết nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
- Hiểu nội dung : Sự khắc nghiệt của thiên nhiên Cà Mau góp phần hun đúc tính cách kiên cường của của người Cà Mau. Trả lời được các câu hỏi ở SGK 
- HS hiểu thêm về môi trường sinh thái vùng biển Cà Mau
- Giáo dục tình yêu thiên nhiên Cà Mau.
II. ĐỒ DÙNG : 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ: 
- KT bài “Cái gì quí nhất ”
2. Dạy bài mới: 
2.1. Giới thiệu bài.
2.2. Hướng dẫn HS luyện đọc
- Luyện đọc: 3 đoạn 1 lượt
Đoạn 1: Từ đầu đến nổi cơn giông.
Đoạn 2: Tiếp cho đến thân cây đước
Đoạn 3: Đoạn còn lại.
Hướng dẫn giọng đọc, ngắt nghỉ hơi, sửa phát âm
- Gv đọc diễn cảm toàn bài 2 lượt
2.3. Tìm hiểu bài:
- Mưa ở Cà Mau có gì khác thường?
- Cây cối trên đất Cà Mau mọc ra sao?
- Người Cà Mau dựng được nhà cửa như thế nào?
- Người dân Cà Mau có tính cách như thế nào?
? Bài văn có mấy đoạn, hãy đặt tên cho từng đoạn?
Ÿ Nêu nội dung chính của bài thơ?
2.4. HD HS đọc diễn cảm, học thuộc lòng
Gv đọc mẫu
3. Củng cố - dặn dò: 
- Gv nhận xét tiết học
- Xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
- 2Hs đọc, trả lời câu hỏi bài tiết trước.
- Hs nghe,q uan sát tranh
- 1Hs đọc toàn bài
- Hs đọc nối tiếp đoạn
- Hs đọc chú giải, giải nghĩa từ
- Hs luyện đọc cặp
- Mưa ở Cà Mau là mưa dông: rất đột ngột, dữ dội nhưng chóng tạnh.
- Cây cối mọc thành chùm, thành rặng
- Nhà cửa dựng dọc những bờ kênh,
- Người Cà Mau thông minh, giàu nghị lực
Đ 1: Cây cối và nhà cửa ở Cà Mau.
Đ 2: Mưa ở cà Mau...
Đ 3: Tính cách của người Cà Mau
- Hs nêu (như ở mục tiêu) .
- HS đọc nối tiếp
- Hs luyện đọc theo cặp
- Hs thi đọc
- Hs nhắc lại nội dung bài
Tiếng Việt 
ÔN LUYỆN
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố cho HS về từ đồng âm, từ nhiều nghĩa.
- Rèn luyện cho học sinh kĩ năng làm bài tốt.
- Giáo dục HS ý thức học tốt bộ môn.
II. CHUẨN BỊ: 
- Nội dung bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Kiểm tra: 
- Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 
3. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài.
- Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài
- Cho HS làm các bài tập.
- Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài 
- GV giúp thêm học sinh yếu
- GV chấm một số bài và nhận xét.
Bài tập1: Chọn từ thích hợp: dải lụa, thảm lúa, kì vĩ, thấp thoáng, trắng xoá, trùng điệp điền vào chỗ chấm :
 Từ đèo ngang nhìn về hướng nam, ta bắt gặp một khung cảnh thiên nhiên. ; phía tây là dãy Trường Sơn.., phía đông nhìn ra biển cả, Ở giữa là một vùng đồng bằng bát ngát biếc xanh màu diệp lục. Sông Gianh, sông Nhật Lệ, những con sông như vắt ngang giữavàng rồi đổ ra biển cả. Biển thì suốt ngày tung bọt  kì cọ cho hàng trăm mỏm đá nhấp nhôdưới rừng dương.
 Bài tập2 : 
H: Đặt các câu với các từ ở bài 1?
+ Kì vĩ
+ Trùng điệp
+ Dải lụa
+ Thảm lúa
+ Trắng xoá.
+ Thấp thoáng.
 Bài tập3: (HSKG)
- Đặt 4 câu với nghĩa chuyển của từ ăn ?
4. Củng cố dặn- dò: 
- HS nêu.
- HS đọc kỹ đề bài
- HS lên lần lượt chữa từng bài 
- HS làm các bài tập.
- Thứ tự cần điền là : 
+ Kì vĩ
+ Trùng điệp
+ Dải lụa
+ Thảm lúa
+ Trắng xoá
+ Thấp thoáng.
Hs thảo luận nhóm
Các nhóm trình bày
- HS lắng nghe và thực hiện, chuẩn bị bài sau
Lịch sử :
 CÁCH MẠNG MÙA THU
I.Mục tiêu
-Kể lại được sự kiện nhân dân Hà Nội khởi nghĩa giành chính quyền thắng lợi: Ngày 19-8-1945 hàng chục vạn nhân dân HN xuống đường biểu dương lực lượng và mít tinh tại nhà hát lớn thành phố. Ngay sau cuộc mít tinh, quần chúng đã xông vào chiếm các cơ sở đầu não của kẻ thù: phủ Khâm Sai; sở Mật thám,..Chiều 19-8-1945 cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở HN toàn thắng. 
-Biết CM tháng Tám nổ ra vào thời gian nào, sự kiện cần nhớ, kết quả: Tháng 8- 1945 ND ta vùng lên KN giành chính quyền và lần lượt giành chính quyền ở HN, Huế, Sài Gòn. Ngày 19-8 trở thành ngày kỉ niệm Cách mạng tháng Tám ở nước ta.
-HS khá, giỏi biết được ý nghĩa cuộc khởi nghĩa giành chính quyền tại HN; Sưu tần và kể lại sự kiện đáng nhớ về CM tháng 8 ở địa phương.
-Giáo dục Hs có ý thức tinh thần cách mạng.
II. Đồ dùng
Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học .
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV nhận xét và cho điểm HS. 
2. Bài mới:
- GV giới thiệu , ghi mục bài lên bảng . 
Các nhóm thảo luận 
. Theo em, vì sao Đảng ta lại xác định đây là thời cơ ngàn năm có một cho cách mạng Việt Nam .
- GV gợi ý thêm: tình hình kẻ thù của dân tộc ta lúc này như thế nào? 
- GV gọi HS trình bày trước lớp.
- GV kết luận
Hoat động 2: Làm việc nhóm đọc SGK .
 - HS nhắc lại kết quả của cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội.
+ Cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội không toàn thắng thì việc giành chính quyền ở các địa phương khác sẽ ra sao? 
+ Cuộc khởi nghĩa của nhân dân Hà Nội có tác động như thế nào đến tinh thần cách mạng của nhân dân cả nước?
 + Vì sao nhân dân ta giành được thắng lợi trong Cách mạng tháng Tám: 
 + Thắng lợi của cuộc Cách mạng tháng Tám có ý nghĩa như thế nào? 
- GV kết luận về nguyên nhân và ý nghĩa thắng lợi của cuộc Cách mạng tháng Tám.
3. Củng cố dặn dị: - Gọi học sinh đọc phần tóm tắt sách giáo khoa .
- Dặn học sinh về nhà học bài , chuẩn bị bài.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng trả lời các câu hỏi sau:
+ Trong những năm 1930-1931, ở Nghệ-Tĩnh diễn ra điều gì ?
 - HS lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng”cuối năm 1940đã giành được thắng lợi quyết định với cuộc khởi nghĩa ở các thành phố lớn Huế, Sài Gòn, lớn nhất ở Hà Nội”.
- HS thảo luận tìm câu trả lời.
- HS dựa vào gợi ý để trả lời:
- HS lắng nghe.
- HS: chiều 19-8-1945, cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội toàn thắng.
+ Hà nội là nơi cơ quan đầu não của giặc, nếu Hà Nội không giành được chính quyền thì việc giành chính quyền ở các địa phương khác sẽ gặp rất nhiều khó khăn.
+ Cuộc khởi nghĩa của nhân dân Hà Nội đã cổ vũ tinh thần nhân dân cả nước đứng lên đấu tranh giành chính quyền.
- nhân dân ta có truyền thống yêu nước, anh hùng ,có Đảng, Bác lãnh đạo giỏi.
- HS đọc SGK và trả lời.
+ Thắng lợi của cuộc Cách mạng tháng Tám cho thấy lòng yêu nước và tinh thần cách mạng của nhân dân ta. Chúng ta đã giành được độc lập, dân ta thoát khỏi kiếp nô lệ, ách thống trị của thực dân, phong kiến.
- Học sinh đọc phần tóm tắt sách giáo khoa .
Thứ tư ngày 05 tháng 11 năm 2014
Toán
 VIẾT CÁC SỐ ĐO DIÊN TÍCH DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN
I. MỤC TIÊU: 
- Biết viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân.
- BTCL: Bài 1, 2. (HSKG làm thêm )
- Giáo dục HS yêu thích môn học .
II. Đồ dùng:
 - Bộ dạy học toán 5; Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ: 
2. Dạy bài mới: 
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Ôn lại hệ thống đơn vị đo diện tích.
- Mỗi đơn vị đo diện tích gấp 100 lần đơn vị liền sau nó và bằng 1/100 (bằng 0,01) đơn vị liền trước nó.
c) Cách viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân:
- Gv nêu ví dụ : Viết số thập phân vào chỗ chấm: 
3m2 5 dm2 = ... m2
42 dm2 = ... m2
2.3. Luyện tập thực hành:
Bài 1: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Cho học sinh làm bài theo cặp đôi.
- Học sinh tr?nh bày cách làm và kết quả.
- Gv nhận xét và chốt lại ý đúng.
Bài 2: Gọi hs đọc yêu cầu của bài.
- Cho học sinh làm bài vào vở.
- Gọi 1 học sinh lên bảng làm.
3. Củng cố - dặn dò: 
- Gv hệ thống lại nội dung bài học.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- 2Hs làm bài
- km2,hm2 (ha), dam2, m2, dm2, cm2, mm2
- HS làm nháp
- Học sinh nêu kết quả gv ghi bảng:
- Học sinh đọc yêu cầu của bài.
- HS làm bài và trình bày kết quả:
Tương tự ta có:
Bài 2: Học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Học sinh làm bài và trình bày kết quả:
- Học sinh về nhà làm vở bài tập toán và chuẩn bị tiết sau.
Tập làm văn
 LUYỆN TẬP THUYẾT TRÌNH, TRANH LUẬN 
I. MỤC TIÊU: 
- Nêu được lí lẽ và dẫn chứng và bước đầu cách diễn đạt gãy gọn, rõ ràng trong thuyết trình, tranh luận một vấn đề đơn giản.
- Thể hiện sự tự tin. Lắng nghe tích cực; Hợp tác.
- Giáo dục Hs ý thức tự tin.
II. ĐỒ DÙNG:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ: 
2. Dạy bài mới: 
2.1. Giới thiệu bài.
2.2. Hướng dẫn HS làm luyện tập
Bài tập 1: Đọc lại bài Cái gì quí nhất
Câu a: Cái gì quí nhất trên đời ?
Câu b: Ý kiến và lí lẽ của mỗi bạn:
Câu c: Ý kiến , lí lẽ và thái độ tranh luận của thầy giáo: 
- Thầy giáo muốn thuyết phục Hùng, Quý,
- Nam công nhận điều gì?
- Thầy đã lập luận như thế nào ?
- Cách nói của thầy thể hiện thái độ tranh luận như thế nào?
- Gv nhận xét, chốt lại
Bài tập 2: Hãy đóng vai một trong ba bạn
- Gv uốn nắn, bổ sung.
3. Củng cố - dặn dò: 
- Gv nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài tiết sau
- 2 Hs đọc đoạn văn tả cảnh
- Hùng: Quý nhất là gạo: Có ăn mới sống được 
- Quý: Quí nhất là vàng : Có vàng là có tiền , có tiền sẽ mua được lúa gạo .
- Nam: Quí nhất là thì giờ: Có thì giờ mới làm ra được lúa gạo, vàng bạc.
- Người lao động là quí nhất. 
Lúa, gạo, vàng , thì giờ đều quí nhưng chưa phải là quí nhất 
- Thầy tôn trọng người đối thoại, lập luận có tình có lí. 
Bài 2:
- HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của Gv.
- HS đóng vai có thể mở rộng phát triển lí lẽ và dẫn chứng để bảo vệ ý kiến của mình. HS tranh luận.
- HS nêu lại bài
Tiếng Việt 
ÔN LUYỆN
I. MỤC TIÊU:
- Học sinh biết dựa vào dàn ý đã lập để trình bày miệng một bài văn tả cảnh.
- Rèn luyện cho học sinh kĩ năng nói miệng.
- Giáo dục học sinh ý thức tự giác trong học tập.
II. CHUẨN BỊ: 
- Nội dung bài.
- Học sinh ghi lại những điều đã quan sát được về vườn cây hoặc cánh đồng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động HS
1. Kiểm tra: 
- Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- Giáo viên nhận xét.
2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài.
a) Hướng dẫn học sinh hoàn chỉnh dàn bài 
- Giáo viên chép đề bài lên bảng. 
- Cho HS nhắc lại yêu cầu của đề bài
- Cho một học sinh nhắc lại dàn ý đã lập ở tiết học trước.
- Giáo viên ghi tóm tắt lên bảng.
* Gợi ý về dàn bài :
Mở bài:
Giới thiệu vườn cây vào buổi sáng .
Thân bài : 
* Tả bao quát về vườn cây.
- Khung cảnh chung, tổng thể của vườn cây (rộng, hẹp ; to, nhỏ ; cách bố trí của vườn).
* Tả chi tiết từng bộ phận :
- Những luống rau, gốc cây, khóm hoa, nắng, gió, hình ảnh mẹ đang làm việc trong vườn cây.
Kết bài : Nêu cảm nghĩ về khu vườn.
b) HS trình bày bài miệng.
- Cho học sinh dựa vào dàn bài đã chuẩn bị tập nói trước lớp.
- Gọi học sinh trình bày trước lớp.
- Cho Học sinh nhận xét, giáo viên nhận xét về bổ sung ghi điểm.
- Gọi một học sinh trình bày cả bài.
- B?nh chọn bày văn, đoạn văn hay.
3. Củng cố - dặn dò :
- Giáo viên nhận xét, hệ thống bài.
- Dặn học sinh chuẩn bị cho bài sau.
- HS nêu.
Đề bài: Tả quang cảnh một buổi sáng trong vườn cây (hay trên một cánh đồng).
- HS nhắc lại yêu cầu của đề bài
- HS nhắc lại dàn ý đã lập ở tiết học trước.
- HS đọc kỹ đề bài.
- Học sinh trình bày trước lớp.
- Học sinh nhận xét
- Một học sinh trình bày cả bài
 - HS lắng nghe và thực hiện, chuẩn bị bài sau.
Tự học ôn toán
 LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU:
 Giúp học sinh :
- Nắm vững cách viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân
- Giải toán có liên quan đến đổi đơn vị đo 
- Giúp HS chăm chỉ học tập. 
II. CHUẨN BỊ :
- Hệ thống bài tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định:
2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài.
Hoạt động1: Ôn cách viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân
- HS nêu bảng đơn vị đo diện tích theo thứ tự từ bé đến lớn
- Nêu mối quan hệ giữa 2 đơn vị liền kề 
- GV nhận xét 
Hoạt động 2: Thực hành
- Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài
- Xác định dạng toán, tìm cách làm
- Cho HS làm các bài tập.
- Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài 
- GV giúp thêm học sinh yếu
- GV chấm một số bài 
- Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc phải.
Bài 1: Điền số vào chỗ chấm :
a) 2ha 4 m2 = ha;	
 49,83dm2 =  m2
b) 8m27dm2 =  m2;	
 249,7 cm2 = .m2
Bài 2 : Điền dấu > ; < =
a) 16m2 213 cm2  16400cm2;
b) 84170cm2 . 84,017m2 
c) 9,587 m2 9 m2.60dm2	
Bài 3 : (HSKG)
Nửa chu vi một khu vườn hình chữ nhật là 0,55km, chiều rộng bằng 5/6 chiều dài. Hỏi diện tích khu vườn đó bằng bao nhiêu m vuông ? Bao nhiêu ha ?
4. Củng cố dặn - dò.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà ôn lại kiến thức vừa học.
- HS đọc kỹ đề bài
- HS lên lần lượt chữa từng bài 
- HS làm các bài tập.
Bài giải :
a) 2ha 4 m2 = 2,000004ha;	
 49,83dm2 = 0,4983 m2
b) 8m27dm2 = 0,07 m2;	
 249,7 cm2 = 0,02497m2
Bài giải :
a) 16m2 213 cm2 > 16400cm2;	
 (160213cm2)
b) 84170cm2 < 84,017m2 
 (840170cm2)
c) 9,587 m2 < 9 m2.60dm2	
 (958,7dm2) (960dm2)
Bài giải :
Đổi : 0,55km = 550m
Chiều rộng của khu vườn là :
 550 : (5 + 6)x5 = 250 (m)
Chiều dài của khu vườn là :
 550 – 250 = 300 (m)
Diện tích khu vườn đó là :
 300 x 250 = 75 000 (m2)
 = 7,5 ha
 Đáp số :
 75 000 m2 ; 7,5 ha.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Thứ năm, ngày 06 tháng 11 năm 2014
 Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
- Biết viết số đo độ dài, diện tích, khối lượng dưới dạng số thập phân.
- Bài 1,2 và bài 3. (HSKG làm thêm)
- Giáo dục tính cẩn thận, yêu thích môn học.
II. Đồ dùng: 
 - Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ: 
- KT bài tập ở VBT 
- GV – HS lớp nhận xét 
2. Dạy bài mới: 
2.1. Giới thiệu bài
2.2.Thực hành
Bài 1: Viết số thập phân thích hợp
- GV HD phân tích Y/cầu 
Bài 2: Viết các số đo dưới dạng số do có đơn vị là kg.
Bài 3: Viết các số đo sau dưới dạng
- Gv theo d?i, giúp đỡ HS làm bài. 
- Gv chấm bài, nhận xét chung
3. Củng cố - dặn dò: 
- Gv nhận xét tiết học
- Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
- 2Hs làm bài, đọc bài 
- 4 HS làm bảng lớp .
- Cả lớp nháp
- Nhận xét, bổ sung
- Cả lớp nháp, làm vào vở.
 500 g = 0,5kg; 347g = 0,347 kg 
 1,5 tấn = 1500kg 
- 2 HS làm bài trên bảng
- HS làm bài vào vở 
 a) 7 km2 = 7000000 m2
 4 ha = 40000 m2
 8,5 ha = 85000 m2
b) 30dm2 = 0,3m2; 300dm2 = 3m2
 515 dm2 = 5,15 m2
- Cả lớp sửa bài. 
Địa lí
	CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ 
I. MỤC TIÊU:
 - Biết sơ lược về sự phân bố dân cư VN: VN là nước có nhiều dân tộc, trong đó người Kinh có số dân đông nhất; Mật độ dân số cao, dân cư tập trung đông đúc ở đồng bằng, ven biển và thưa thớt ở vùng núi; Khoảng ¾ dân số VN sống ở nông thôn. 
 - Sử dụng bảng số liệu, biểu đồ, bản đồ, lược đồ dân cư ở mức độ đơn giản để nhận biết một số đặc điểm của sự phân bố dân cư.
 - HS khá, giỏi nêu hậu quả của sự phân bố dân cư không đều giữa vùng đồng bằng, ven biển và vùng núi : Nơi quá đông dân, thừa lao động ; Nơi ít dân, thiếu lao động.
- Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường.
II. ĐỒ DÙNG: 
- Bản đồ Mật độ dân số VN. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ: 
- Bài: Dân số nước ta 
2. Dạy bài mới: 
2.1. Giới thiệu bài : 
2.2. Hoạt động 1: Các dân tộc
- GV treo bản đồ, Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Dân tộc nào có số dân đông nhất? Sống chủ yếu ở đâu? Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở đâu? Kể tên 1 số dân tộc ở nước ta?
- GV kết luận. 
2.3. Hoạt động 2: Mật độ dân số
- Mật độ dân số là gì?
- Nêu nhận xét về mật độ dân số nước ta so với mật độ dân số thế giới với 1 số nước châu Á?
- GV kết luận :
Qua đó ta thấy mật độ dân số nước ta cao , cao hơn cả mật độ dân số Trung Quốc là nước đông dân nhất thế giới, cao hơn nhiều so với Lào, Cam-pu-chia và mật độ trung bình của thế giới
2.4. Hoạt động 3: Phân bố dân cư
- Sự phân bố dân cư nước ta có đặc điểm gì?
- Nêu hậu quả của sự phân bố dân cư không đều đó?
- GV kết luận : Nhà nước đã và đang điều chỉnh sự phân bố dân cư giữa các vùng
3. Củng cố - dặn dò: 
- Gv nhận xét tiết học
- Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
- 2Hs trả lời câu hỏi.
+ Nước ta có 54 dân tộc.
+ Dân tộc kinh có số dân đông nhất. Sống chủ yếu ở đồng bằng, các dân tộc ít người sống ở đồi núi cao.
+ Mật độ dân số là số người sống trong diện tích 1 km2 .
- Mật độ dân số nước ta là 249 người/ km2 trong khi đó toàn thế giới chỉ có mật độ dân số là 47 người/ km2, Trung Quốc: 135 người/ km2...
+ Dân cư tập trung đông ở vùng đồng bằng, các đô thị lớn, thưa thớt ở vùng núi.
+ Đồng bằng đất chật người đông thừa lao động. ở vùng núi nhiều tài nguyên nhưng thiếu lao động.
- Học sinh đọc phần tóm tắt. 
- Về nhà chuẩn bị bài: Nông thôn
 Toán (t)
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU :
 Giúp học sinh :
- Giải thành thạo 2 dạng toán liên quan đến tỷ lệ (có mở rộng)
- Nhớ lại dạng toán trung bình cộng, biết tính trung bình cộng của nhiều số, giải toán có liên quan đến trung bình cộng. 
- Giúp HS chăm chỉ học tập. 
II. CHUẨN BỊ :
- Hệ thống bài tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài.
Hoạt động1 : Củng cố kiến thức.
- Cho HS nhắc lại 2 dạng toán liên quan đến tỷ lệ, dạng toán trung bình cộng đã học.
- GV nhận xét 
Hoạt động 2: Thực hành
- Yêu cầu HS đọc đề bài, làm bài, chữa bài.
- GV chấm một số bài 
- Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc phải.
Bài 1: T?m trung b?nh cộng của các số sau 
a) 14, 21, 37, 43, 55	b0 573 ; 243 ; 721 ; 443
Bài 2: Trung b?nh cộng tuổi của chị và em là 8 tuổi. Tuổi em là 6 tuổi. Tính tuổi chị .
Bài 3: Một đội có 6 chiếc xe, mỗi xe đi 50 km th? chi phí hết 1 200 000 đồng. Nếu đội đó có 10 cái xe, mỗi xe đi 100 km th? chi phí hết bao nhiêu tiền ?
4. Củng cố dặn – dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà ôn lại kiến thức vừa học.
- H

File đính kèm:

  • docgiao an lop 5 tuan 9 2 buoi 20142015.doc