Bài giảng Lớp 5 - Môn Toán - Tuần 8 - Tiết 2 - So sánh hai số thập phân

- Giáo viên đọc cho học sinh viết những tiếng chứa nguyên âm đôi iê, ia có trong các thành ngữ sau để kiểm tra cách đánh dấu thanh.

+ Sớm thăm tối viếng

+ Trọng nghĩa khinh tài

+ Ở hiền gặp lành

+ Làm điều phi pháp việc ác đến ngay.

+ Một điều nhịn là chín điều lành

+ Liệu cơm gắp mắm

 Giáo viên nhận xét, ghi điểm

 

doc59 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1485 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 5 - Môn Toán - Tuần 8 - Tiết 2 - So sánh hai số thập phân, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hận xét, bổ sung.
- Giáo viên hỏi thêm: Vì sao những cây nấm gợi lên những liên tưởng như vậy?
- Vì hình dáng cây nấm đặc biệt
® Giáo viên giới thiệu lại ảnh cây nấm: giống như những ngôi nhà có vòm mái tròn trong những bức tranh truyện cổ.
- Học sinh quan sát ảnh 
- Những liên tưởng ấy làm cảnh vật đẹp như thế nào?
- Trở nên đẹp thêm, vẻ đẹp thêm lãng mạn, thần bí của truyện cổ.
® Giáo viên chốt + chuyển ý: Những liên tưởng ấy làm con người tưởng như đang sống trong thế giới xa xưa của những câu chuyện cổ tích, thần thoại, thế giới có những ông vua, hoàng hậu, công chúa, hoàng tử, tiên, bụt và những phép thần thông, biến hóa...Thế trong thế giới ấy, muông thú trong rừng hiện lên và được tác giả miêu tả ra sao? Thầy mời nhóm 4: 
- Những con vượn bạc má ôm con gọn ghẽ chuyền nhanh như tia chớp, những con chồn sóc với chùm lông đuôi to đẹp vút qua không kịp đưa mắt nhìn theo; những con mang vàng đang ăn cỏ, những chiếc chân vàng giẫm trên thảm lá vàng ® muông thú nhanh nhẹn, tinh nghịch, dễ thương, đáng yêu.
- Ý đoạn 2: Sự sống động đầy bất ngờ của muông thú.
- Nhóm 3 + các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Sự có mặt của muông thú đã mang lại vẻ đẹp gì cho cảnh rừng?
- Sự xuất hiện thoắt ẩn, thoắt hiện của muông thú làm cho cảnh rừng trở nên sống động, đầy bất ngờ, những điều kì thú.
Ÿ Giáo viên chốt + chuyển ý: Muông thú trong rừng được miêu tả sống động, đầy sức hấp dẫn. Thế tại sao rừng khộp được gọi là “giang sơn vàng rợi”? Mời phần trình bày của nhóm 5: 
- Vì sự hòa quyện của rất nhiều sắc vàng trong một không gian rộng lớn: rừng khộp lá úa vàng như cảnh mùa thu (lá vàng trên cây, thảm lá vàng dưới gốc), những con mang vàng lẫn vào sàng của lá khộp, sắc nắng cũng rực vàng nơi nơi... 
- Ý đoạn 3: Giới thiệu rừng khộp 
- Học sinh nhóm khác nhận xét
- Giáo viên treo tranh “Rừng khộp” 
- Học sinh quan sát tranh
Ÿ Giáo viên chốt + chuyển ý: Rừng khộp hiện lên trong sự miêu tả của tác giả thật đẹp. Đây cũng là loại rừng đặc trưng của nước ta. Thế sau khi tìm hiểu xong toàn bài, các em có suy nghĩ gì? Thầy mời nhóm 7 nêu suy nghĩ của mình. 
- Giúp em thấy yêu mến hơn những cánh rừng và mong muốn tất cả mọi người hãy bảo vệ vẻ đẹp tự nhiên của rừng.
- Đại ý: Ca ngợi rừng xanh mang lại vẻ đẹp cho cuộc sống, niềm hạnh phúc cho mọi người.
9’
* Hoạt động 3: L. đọc diễn cảm 
- Hoạt động nhóm, cá nhân 
Phương pháp: Thảo luận, thực hành 
- Để đọc diễn cảm, ngoài việc đọc đúng, nắm nội dung, chúng ta cần đọc từng đoạn với giọng như thế nào? Thầy mời các bạn thảo luận nhóm đôi trong 2 phút.
- Học sinh thảo luận nhóm đôi 
- Học sinh nêu, các nhóm khác bổ sung
+ Đoạn 1: đọc chậm rãi, thể hiện thái độ ngỡ ngàng, ngưỡng mộ.
+ Đoạn 2: đọc nhanh ở những câu miêu tả hình ảnh thoắt ẩn, thoắt hiện của muông thú.
+ Đoạn 3: đọc chậm rãi, thong thả ở những câu cuối miêu tả vẻ thơ mộng của cánh rừng trong sắc vàng mênh mông, nhấn giọng ở những từ ngữ miêu tả đặc điểm nổi bật của cảnh. 
- Mời 1 bạn đọc lại toàn bài. Thầy mời...
- 1 học sinh đọc lại
- Thầy sẽ chọn mỗi dãy 3 bạn, đọc tiếp sức từng đoạn (2 vòng)
- Học sinh đọc + mời bạn nhận xét 
Ÿ Giáo viên nhận xét, động viên, tuyên dương học sinh 
4’
* Hoạt động 4: Củng cố
- Thi đua: “Ai nhanh hơn? Ai diễn cảm hơn?” (2 dãy)” Mỗi dãy cử 1 bạn chọn đọc diễn cảm một đoạn mà mình thích nhất.
- Học sinh đại diện 2 dãy đọc + đặt câu hỏi lẫn nhau 
Ÿ Giáo viên nhận xét, tuyên dương
1’
4. Tổng kết - dặn dò: 
- Dặn dò: Xem lại bài
- Chuẩn bị: Trước cổng trời 
- Nhận xét tiết học 
----------------------------------------------------------------------
Tiết 4 : ĐẠO ĐỨC 
NHỚ ƠN TỔ TIÊN (t2) 
I. Mục tiêu: 
- Học sinh biết được ai cũng có tổ tiên, ông bà; và mọi người đều phải nhớ đến tổ tiên. 
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên, ông bà.
- Biết làm những việc có thể để tỏ lòng biết ơn tổ tiên. 
II. Chuẩn bị: 
- Giáo viên + học sinh: Các tranh ảnh, bài báo về ngày giỗ Tổ Hùng Vương - Các câu ca dao, tục ngữ, thơ, truyện... về biết ơn tổ tiên. 
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
4’
1. Bài cũ: Nhớ ơn tổ tiên (tiết 1) 
- Đọc ghi nhớ 
- 2 học sinh 
1’
2. Giới thiệu bài mới: 
“Nhớ ơn tổ tiên” (tiết 2) 
- Học sinh nghe
30’
3. Phát triển các hoạt động: 
15’
* Hoạt động 1: Tìm hiểu về ngày giỗ Tổ Hùng Vương (BT 4 SGK)
- Hoạt động nhóm (chia 2 dãy) 4 nhóm 
Phương pháp: Thảo luận, thuyết trình
1/ Các em có biết ngày 10/3 (âm lịch) là ngày gì không?
- Ngày giỗ Tổ Hùng Vương 
- Em biết gì về ngày giỗ Tổ Hùng Vương? Hãy tỏ những hiểu biết của mình bằng cách dán những hình, tranh ảnh đã thu thập được về ngày này lên tấm bìa và thuyết trình về ngày giỗ Tổ Hùng Vương cho các bạn nghe. 
- Nhóm nhận giấy bìa, dán tranh ảnh thu thập được, thông tin về ngày giỗ Tổ Hùng Vương ® Đại diện nhóm lên giới thiệu.
- Lớp nhận xét, bổ sung 
- Nhận xét, tuyên dương 
2/ Em nghĩ gì khi nghe, đọc các thông tin trên? 
- Hàng năm, nhân dân ta đều tiến hành giỗ Tổ Hùng Vương vào ngày 10/3 (âm lịch) ở đền Hùng Vương. 
- Việc nhân dân ta tiến hành giỗ Tổ Hùng Vương vào ngày 10/3 hàng năm thể hiện điều gì? 
- Lòng biết ơn của nhân dân ta đối với các vua Hùng. 
3/ Kết luận: các vua Hùng đã có công dựng nước. Ngày nay, cứ vào ngày 10/3 (âm lịch), nhân dân ta lại làm lễ giỗ Tổ Hùng Vương ở khắp nơi. Long trọng nhất là ở đền Hùng Vương. 
10’
* Hoạt động 2: Giới thiệu truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ. 
- Hoạt động lớp 
Phương pháp: Thuyết trình, đ. thoại 
1/ Mời các em lên giới thiệu về truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ mình. 
- Khoảng 5 em 
2/ Chúc mừng và hỏi thêm. 
- Em có tự hào về các truyền thống đó không? Vì sao? 
- Học sinh trả lời 
- Em cần làm gì để xứng đáng với các truyền thống tốt đẹp đó? 
- Nhận xét, bổ sung 
® Với những gì các em đã trình bày thầy tin chắc các em là những người con, người cháu ngoan của gia đình, dòng họ mình. 
5’
* Hoạt động 3: Củng cố
- Hoạt động lớp 
Phương pháp: Trò chơi 
- Tìm ca dao, tục ngữ, kể chuyện, đọc thơ về chủ đề biết ơn tổ tiên. 
- Thi đua 2 dãy, dãy nào tìm nhiều hơn ® thắng 
- Tuyên dương 
1’
4. Tổng kết - dặn dò: 
- Chuẩn bị: “Tình bạn”
- Nhận xét tiết học 
---------------------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 26 tháng 10 năm 2010
Tiết 2 : CHÍNH TẢ 
KÌ DIỆU RỪNG XANH
I. Mục tiêu: 
- Nghe - viết đúng một đoạn của bài “Kì diệu rừng xanh”. Trình bày đúng hình thức văn xuôi. 
- Tìm được các tiếng chứa yê, ya trong đoạn văn (BT2), tìm được tiếng có vần uyên thích hợp để điền vào chỗ trống (BT3)
II. Chuẩn bị: 
- 	Thầy: Giấy ghi nội dung bài 3
- 	Trò: Bảng con, nháp 
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
4’
1. Bài cũ: 
- Giáo viên đọc cho học sinh viết những tiếng chứa nguyên âm đôi iê, ia có trong các thành ngữ sau để kiểm tra cách đánh dấu thanh. 
+ Sớm thăm tối viếng 
+ Trọng nghĩa khinh tài 
+ Ở hiền gặp lành 
+ Làm điều phi pháp việc ác đến ngay. 
+ Một điều nhịn là chín điều lành 
+ Liệu cơm gắp mắm
- 3 học sinh viết bảng lớp 
- Lớp viết nháp 
- Lớp nhận xét 
- Nêu quy tắc đánh dấu thanh ở các nguyên âm đôi iê, ia. 
Ÿ Giáo viên nhận xét, ghi điểm 
1’
2. Giới thiệu bài mới: 
- Quy tắc đánh dấu thanh.
30’
3. Phát triển các hoạt động: 
15’
* Hoạt động 1: HDHS nghe - viết
- Hoạt động lớp, cá nhân 
Phương pháp: Đ.thoại, thực hành 
- Giáo viên đọc 1 lần đoạn văn viết chính tả. 
- Học sinh lắng nghe 
- Giáo viên nêu một số từ ngữ dễ viết sai trong đoạn văn: mải miết, gọn ghẽ, len lách, bãi cây khộp, dụi mắt, giẫm, hệt, con vượn. 
- Học sinh viết bảng con 
- Học sinh đọc đồng thanh 
- Giáo viên nhắc tư thế ngồi viết cho học sinh. 
- Giáo viên đọc từng câu hoặc từng bộ phận trong câu cho HS viết. 
- Học sinh viết bài 
- Giáo viên đọc lại cho HS dò bài.
- Từng cặp học sinh đổi tập soát lỗi
- Giáo viên chấm vở 
10’
* Hoạt động 2: HDSH làm bài tập
- Hoạt động nhóm, cá nhân, lớp
Phương pháp: Luyện tập, đ.thoại 
Ÿ Bài 2: Yêu cầu HS đọc bài 2
- 1 học sinh đọc yêu cầu 
- Lớp đọc thầm 
- Học sinh gạch chân các tiếng có chứa yê, ya : khuya, truyền thuyết, xuyên , yên
- Học sinh sửa bài 
Ÿ Giáo viên nhận xét 
- Lớp nhận xét 
Ÿ Bài 3: Yêu cầu HS đọc bài 3
- 1 học sinh đọc đề 
- Học sinh làm bài theo nhóm 
- Học sinh sửa bài
Ÿ Giáo viên nhận xét 
- Lớp nhận xét - 1 HS đọc bài thơ
5’
* Hoạt động 3: Củng cố
- Hoạt động nhóm bàn 
Phương pháp: Trò chơi 
- Giáo viên phát ngẫu nhiên cho mỗi nhóm tiếng có các con chữ. 
- HS thảo luận sắp xếp thành tiếng với dấu thanh đúng vào âm chính. 
Ÿ GV nhận xét - Tuyên dương
- Học sinh nhận xét - bổ sung 
1’
4. Tổng kết - dặn dò: 
- Nhận xét tiết học
-------------------------------------------------------------
Tiết 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN
I. Mục tiêu:
 - Hiểu nghĩa từ “thiên nhiên” (BT1) ; nắm được một số từ ngữ chỉ sự vật, hiện tượng thiên nhiên trong một số thành ngữ, tục ngữ (BT2); tìm được từ ngữ tả không gian, tả sông nước và đặt câu với các từ vừa tìm được.
 - HS khá giỏi hiểu ý nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ ở BT2, có vốn từ phong phú và đặt được câu với từ tìm được ở ý d BT3.
II. Chuẩn bị:
- Thầy: Bảng phụ ghi bài tập 2 - Đồ dùng đính câu hỏi kiểm tra bài cũ - Hình ảnh tả làn sóng nhẹ, đợt sóng mạnh - Từ điển tiếng Việt. 
- Trò : Tranh ảnh sưu tầm minh họa cho từ ngữ miêu tả không gian: chiều rộng, chiều dài, chiều cao, chiều sâu.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
4’
1. Bài cũ: “L.từ: Từ nhiều nghĩa” 
- Học sinh lần lượt sửa bài tập phân biệt nghĩa của mỗi từ bằng cách đặt câu với từ: 
+ đứng 
+ đi 
+ nằm 
Ÿ Giáo viên nhận xét, đánh giá 
1’
2. Giới thiệu bài mới: 
“Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên” 
33’
3. Phát triển các hoạt động: 
8’
* Hoạt động 1: Tìm hiểu nghĩa của từ “thiên nhiên” 
- Hoạt động nhóm đôi, lớp 
Phương pháp:, Thảo luận nhóm, giảng giải 
- Tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm đôi (Phiếu học tập) 
- Thảo luận theo nhóm đôi để trả lời 2 câu hỏi trên (được phép theo dõi SGK). 
- Yêu cầu: 
1/ Nhặt ra những từ ngữ chỉ thiên nhiên từ các từ ngữ sau: nhà máy, xe cộ, cây cối, mưa chim chóc, bầu trời, thuyền bè, núi non, chùa chiền, nhà cửa... 
- Trình bày kết quả thảo luận.
2/ Theo nhóm em, “thiên nhiên” là gì?
- Lớp nhận xét, nhắc lại giải nghĩa từ “thiên nhiên” cho giáo viên ghi bảng ® Lặp lại: “Thiên nhiên là tất cả những sự vật, hiện tượng không do con người tạo ra”.
Ÿ Giáo viên chốt và ghi bảng
8’
* Hoạt động 2: Xác định từ chỉ các sự vật, hiện tượng thiên nhiên.
- Hoạt động cá nhân 
Phương pháp: Giảng giải, hỏi đáp 
+ Tổ chức cho học sinh học tập cá nhân
+ Đọc các thành ngữ, tục ngữ
+ Nêu yêu cầu của bài
® Gạch dưới bằng bút chì mờ những từ chỉ các sự vật, hiện tượng thiên nhiên có trong các thành ngữ, tục ngữ:
a) Lên thác xuống ghềnh
b) Góp gió thành bão
c) Qua sông phải lụy đò
d) Khoai đất lạ, mạ đất quen
+ Lớp làm bằng bút chì vào SGK
+ 1 em lên làm trên bảng phụ
+ Lớp và giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 
+ Tìm hiểu nghĩa:
- Nghĩa của thành ngữ “Lên thác xuống ghềnh”?
- Chỉ người gặp nhiều gian lao vất vả trong cuộc sống.
- Câu thành ngữ “Góp gió thành bão” khuyên ta điều gì?
- Tích tụ lâu nhiều cái nhỏ sẽ tạo thành cái lớn, sức mạnh lớn ® Đoàn kết sẽ tạo ra sức mạnh.
- Khi nào dùng đến tục ngữ “Qua sông phải lụy đò”?
- Muốn được việc phải nhờ vả người có khả năng giải quyết.
- Em hiểu gì về tục ngữ “Khoai đất lạ, mạ đất quen”?
- Khoai trồng ở nơi đất mới, đất lạ thì tốt, mạ trồng ở nơi đất quen thì tốt.
Ÿ Giáo viên chốt: “Bằng việc dùng những từ chỉ sự vật, hiện tượng của thiên nhiên để xây dựng nên các tục ngữ, thành ngữ trên, ông cha ta đã đúc kết nên những tri thức, kinh nghiệm, đạo đức rất quý báu”.
+ Đọc nối tiếp các thành ngữ, tục ngữ trên và nêu từ chỉ sự vật, hiện tượng thiên nhiên trong ấy (cho đến khi thuộc lòng).
12’
* Hoạt động 3: Mở rộng vốn từ ngữ miêu tả thiên nhiên 
- Hoạt động nhóm 
Phương pháp: Thảo luận nhóm, quan sát, thực hành 
+ Chia 7 nhóm ngẫu nhiên 
+ Di chuyển về nhóm
+ Phát phiếu giao việc cho mỗi nhóm
+ Bầu nhóm trưởng, thư ký 
+ Tiến hành thảo luận 
+ Quy định thời gian thảo luận (5 phút)
+ Trình bày (kết hợp tranh ảnh đã tìm được)
Ÿ Nhóm 1:
Tìm và đặt câu với những từ ngữ tả chiều rộng.
- Bao la, mênh mông, bát ngát, vô tận, bất tận, khôn cùng...
Ÿ Nhóm 2:
Tìm và đặt câu với những từ ngữ tả chiều dài (xa).
- (xa) tít tắp, tít, tít mù khơi, muôn trùng khơi, thăm thẳm, vời vợi, ngút ngát ... 
- (dài) dằng dặc, lê thê, lướt thướt, dài thượt, dài nguêu, dài loằng ngoằng, dài ngoẵng ...
Ÿ Nhóm 3:
Tìm và đặt câu với những từ ngữ tả chiều cao.
- cao vút, cao chót vót, cao ngất, chất ngất, cao vời vợi...
Ÿ Nhóm 4:
Tìm và đặt câu với những từ ngữ tả chiều sâu.
- hun hút, thăm thẳm, sâu hoắm, sâu hoăm hoắm ...
Ÿ Nhóm 5:
Tìm và đặt câu với những từ ngữ miêu tả tiếng sóng.
- ì ầm, ầm ầm, ầm ào, rì rào, ào ào, ì cạp, càm cạp, lao xao, thì thầm ...
Ÿ Nhóm 6:
Tìm và đặt câu với những từ ngữ miêu tả làn sóng nhẹ.
- lăn tăn, dập dềnh, lững lờ, trườn lên, bò lên ...
Ÿ Nhóm 7:
Tìm và đặt câu với những từ ngữ miêu tả đợt sóng mạnh.
- cuồn cuộn, trào dâng, ào ạt, cuộn trào, điên cuồng, điên khùng, khổng lồ, dữ tợn, dữ dội, khủng khiếp ... 
+ Giáo viên theo dõi, nhận xét, đánh giá kết quả làm việc của 7 nhóm.
+ Từng nhóm dán kết quả tìm từ lên bảng và nối tiếp đặt câu.
+ Nhóm khác nhận xét, bổ sung 
5’
* Hoạt động 4: Củng cố
- Hoạt động lớp, cá nhân
Phương pháp: Thi đua, hỏi đáp
+ Chia lớp theo 2 dãy
+ Tổ chức cho 2 dãy thi tìm những thành ngữ, tục ngữ khác mượn các sự vật, hiện tượng thiên nhiên để nói về những vấn đề của đời sống, xã hội.
+ Thi theo cá nhân
	Ÿ 1 em dãy A ®
	Ÿ 1 em dãy B ...
+ Dãy nào không tìm được trước thì thua cuộc. 
+ Theo dõi, đánh giá kết quả thi đua và giáo dục học sinh bảo vệ thiên nhiên.
1’
4. Tổng kết - dặn dò: 
- Dặn dò:
+ Tìm thêm từ ngữ về “Thiên nhiên”
+ Làm vào vở bài tập 3, 4
+ Chuẩn bị: “Luyện tập về từ nhiều nghĩa”
- Nhận xét tiết học
-----------------------------------------------------------------
Tiết 4 : ĐỊA LÍ
DÂN SỐ NƯỚC TA 
I. Mục tiêu:
 - Biết sơ lược về dân số, sự gia tăng dân số của Việt Nam:
 + Việt Nam thuộc hàng các nước đông dân trên thế giới.
 + Dân số nước ta tăng nhanh.
 - Biết tác động của dân số đông và tăng nhanh: gây nhiều khó khăn đối với việc đảm bảo các nhu cầu học hành, chăm sóc y tế của người dân
II. Chuẩn bị: 
+ GV: Bảng số liệu về dân số các nước ĐNÁ năm 2004. 
 Biểu đồ tăng dân số.
+ HS: Sưu tầm tranh ảnh về hậu quả của tăng dân số nhanh.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
3’
1’
30’
8’
8’
8’
6’
1’
1. Bài cũ: “Ôn tập”.
Nhận xét đánh giá.
2. Giới thiệu bài mới: “Tiết địa lí hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu về dân số nước ta”.
3. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Dân số 
Phương pháp: Quan sát, Đàm thoại.
+ Tổ chức cho học sinh quan sát bảng số liệu dân số các nước Đông Nam Á năm 2004và trả lời: 
Năm 2004, nước ta có số dân là bao nhiêu?
Số dân của nước ta đứng hàng thứ mấy trong các nước ĐNÁ?
® Kết luận: Nước ta có diện tích trung bình nhưng lại thuộc hàng đông dân trên thế giới.
v	Hoạt động 2: Gia tăng dân số 
Phương pháp: Thảo luận nhóm đôi, quan sát, bút đàm.
- Cho biết số dân trong từng năm của nước ta.
Nêu nhận xét về sự gia tăng dân số ở nước ta?
® Dân số nước ta tăng nhanh, bình quân mỗi năm tăng thêm hơn một triệu người .
v	Hoạt động 3: Ảnh hưởng của sự gia tăng dân số nhanh.
Phương pháp: Thảo luận nhóm, đàm thoại.
Dân số tăng nhanh gây hậu quả như thế nào?
Þ Trong những năm gần đây, tốc độ tăng dân số ở nước ta đã giảm nhờ thực hiện tốt công tác kế hoạch hóa gia đình.
v	Hoạt động 4: Củng cố. 
Phương pháp: Thi đua, thảo luận nhóm.
+ Yêu cầu học sinh sáng tác những câu khẩu hiệu hoặc tranh vẽ tuyên truyền, cổ động KHHGĐ.
+ Nhận xét, đánh giá.
4. Tổng kết - dặn dò: 
Chuẩn bị: “Các dân tộc, sự phân bố dân cư”.
Nhận xét tiết học. 
+ Nêu những đặc điểm tự nhiên VN.
+ Nhận xét, bổ sung.
+ Nghe.
Hoạt động cá nhân, lớp.
+ Học sinh, trả lời và bổ sung.
78,7 triệu người.
Thứ ba.
+ Nghe và lặp lại.
Hoạt động nhóm đôi, lớp.
+ Học sinh quan sát biểu đồ dân số và trả lời.
1979 : 52,7 triệu người
1989 : 64, 4 triệu người.
1999 : 76, 3 triệu người.
Tăng nhanh bình quân mỗi năm tăng trên 1 triệu người.
+ Liên hệ dân số địa phương: TPHCM.
Hoạt động nhóm, lớp.
	Thiếu ăn
	Thiếu mặc
	Thiếu chỗ ở
	Thiếu sự chăm sóc sức khỏe
	Thiếu sự học hành
Hoạt động nhóm, lớp.
+ Học sinh thảo luận và tham gia.
+ Lớp nhận xét.
----------------------------------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 27 tháng 10 năm 2010
Tiết 2 : TẬP ĐỌC
TRƯỚC CỔNG TRỜI 
I. Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm bài thơ thể hiện niềm xúc động tự hào trước vẻ đẹp Của thiên nhiên vùng cao nước ta.
- Ca ngợi vẻ đẹp của cuộc sống trên miền núi cao, nơi có thiên nhiên thơ mộng, cuộc sống thanh bình trong lao động của đồng bào các dân tộc.
II. Chuẩn bị:
- 	Thầy: Tranh “Trước cổng trời” - Bảng phụ ghi đoạn thơ cần luyện đọc, cảm thụ. 
- 	Trò : Sưu tầm tranh ảnh về khung cảnh thiên nhiên vùng cao. 
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
4’
1. Bài cũ: Kì diệu rừng xanh 
1’
2. Giới thiệu bài mới: 
- Giáo viên giớ

File đính kèm:

  • docViet cac so do do dai duoi dang so thap phan.doc
Giáo án liên quan