Bài giảng Lớp 5 - Môn Toán - Tuần 5 - Ôn tập bảng đơn vị đo độ dài (tiếp theo)

Kiến thức:

- Biết tính diện tớch một hình quy về tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông.

2. Kĩ năng:

- Biết giải bài toán với các số đo độ dài, khối lượng. Làm được BT1, BT3

3. Thái độ:

- Giáo dục ý thức tích cực trong học tập

 

doc45 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1343 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 5 - Môn Toán - Tuần 5 - Ôn tập bảng đơn vị đo độ dài (tiếp theo), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ính tả.
*Trao đổi về ND đoạn văn.
*Hướng dẫn viết từ khó.
* Viết chính tả:
* Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2:
Bài 3:
4. Củng cố – dặn dò:
.
- Cho HS viết các tiếng: tiến, biển, bìa, mía theo mô hình cấu tạo vần.
- Ghi đầu bài.
- Cho HS đọc đoạn văn cần viết.
+ Dáng vẻ của người ngoại quốc này có gì đặc biệt?
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
- Cho HS đọc và viết các từ vừa tìm được
- GV đọc cho HS viết bài.
-
 GV đọc cho HS soát lỗi.
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm.
- GV nhận xét, chữa bài
- Em có nhận xét gì về cách ghi dấu thanh trong mỗi tiếng em vừa tìm được? 
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài tập theo cặp.
Tìm tiếng còn thiếu trong câu 
- GV nhận xét, chữa bài
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau
- HS đọc từ viết cấu tạo vần các tiếng được đọc.
- 1 HS đọc đoạn chính tả, lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi
+ Anh cao lớn, mái tóc vàng óng ửng lên như một mảng nắng. Anh mặc bộ quần áo màu xanh công nhân, thân hình chắc và khoẻ, khuôn mặt to chất phát, tất cả gợi lên những nét giản dị, thân mật.
- HS tìm và nêu: khung cửa, buồng máy, ngoại quốc, tham quan, công trường, khoẻ, chất phát, giản dị,
- HS viết bài vào vở.
- 2 HS tiếp nối đọc BT.
 1 HS làm trên bảng lớp, HS dưới lớp làm vào vở.
- Nêu ý kiến bạn làm đúng, sai.
+ Các tiếng chứa uô: cuốc, cuộc, buôn, muộn.
+ Các tiếng chứa ua: của, múa.
- Trong các tiếng chứa ua: dấu thanh đặt ở chữ cái đầu của âm chính, ua là chữ u.
- Trong các tiếng chứa uô: dấu thanh đặt ở chữ cái thứ 2 của âm chính, uô là chữ ô.
- HS đọc BT.
- HS thảo luận nhóm đôi.
- Đại diện các nhóm phát biểu: 
+ Muôn người như 1: mọi người đoàn kết 1 lòng.
+ Chậm như rùa: quá chậm chạp.
+ Ngang như cua: tính tình gàn dở, khó nói chuyện, khó thống nhất ý kiên.
- HS nhắc lại ND bài
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 MỞ RỘNG VỐN TỪ HOÀ BÌNH
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hiểu nghĩa của từ hoà bình tìm được từ đồng nghĩa với từ hoà bình.
2. Kĩ năng:
- Viết được đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình của một làng quê hoặc thành phố .
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức tích cực trong học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Phiếu bài tập .
2. Học sinh: Giấy A4
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
1. Ổn định tổ chức: 1’
2. Tiến trình giờ dạy:
Thời gian
Nội Dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’ – 5’
32’
1’ – 3’
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu: 
b. Giảng bài
Bài 1:
Bài 2:
Bài 3:
3. Củng cố- Dặn dò:
.
- Yêu cầu 3 HS lên bảng đặt câu với một cặp từ trái nghĩa mà em biết?
- Nhận xét- sửa sai.
- Ghi đầu bài.
- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Thảo luận nhóm, làm vào PHT
- Tại sao em lại chọn ý b mà không phải ý a, c?
- Nhận xét- chữa bài
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp.
- Nhận xét- chữa bài
- Em hãy viết một đoạn văn từ năm đến bảy câu miêu tả cảnh thanh bìnhcủa một miền quê hoặc thành phố mà em biết.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Nhận xét, đánh giá
- Nhận xét giờ học
- Chuẩn bị bài sau
- 3 HS lên bảng đặt câu
- 1 HS đọc BT1
- HS thảo luận, làm vào PHT
+ Các nhóm trình bày.
- Vì trạng thái bình thản là thư thái,thoải mái không biểu lộ bối rối. Đây là cử chỉ mang tính tinh thần của con người.
- 1 HS đọc ND BT.
+ HS thảo luận theo cặp và trình bày
- Bình yên- hoà bình.
- Thanh bình- thái bình.
- Thanh bình- hoà bình.
- 1 HS đọc YC bài tập
- HS làm bài vào vở.
- HS nối tiếp đọc bài viết của mình
- HS nhắc lại ND bài
ĐỊA LÍ
VÙNG BIỂN NƯỚC TA
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nêu được một số đặc điểm và vai trò của vùng biển của nước ta.
+Vùng biển nước ta là một bộ phận của Biển Đông.
+ biển của VN không bao giờ đóng băng. Biển có vai trò điều hòa KH, là đường giao thông quan trọng và cung cấp nguồn tài nguyên lớn.
2. Kĩ năng:
- Chỉ được một số điểm du lịch, nghỉ mát trên bản đồ.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức tích cực trong học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Phiếu bài tập 1,2
2. Học sinh: Giấy A4
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
1. Ổn định tổ chức: 1’
2. Tiến trình giờ dạy:
Thời gian
Nội Dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’ – 5’
27’
1’ – 3’
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu: 
b. Giảng bài
*Hoạt động 1:
*Hoạt động 2:
*Hoạt động 3:
3. Củng cố- Dặn dò:
Vai trò, đặc điểm của sông ngòi VN?
- Ghi đầu bài.
- Vùng biển nước ta.
- Cho HS quan sát lược đồ trong sgk
+ Biển Đông bao bọc phần đất liền của nước ta ở những phía nào?
- Cho HS thảo luận nhóm đôi.
- GV yêu cầu HS chỉ vùng biển của nước ta trên bản đồ.
- GV KL: Vùng biển nước ta là một bộ phận của Biển Đông.
- Đặc điểm của vùng biển nước ta.
- Cho HS đọc mục 2 trong sgk.
+Tìm những đặc điểm của biển VN?
- Mỗi đặc điểm trên có tác động như thế nào đến đời sống, sảnxuất của nhân dân Việt Nam?
- Nhận xét- bổ sung
- Vai trò của biển.
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm
+ Biển có tác động như thế nào đến khí hậu của nước ta?
+ Biển cung cấp cho chúng ta những loại tài nguyên nào? 
+ Biển mang lai thuận lợi cho giao thông nước ta như thế nào?
+ Bờ biển dài với nhiều bãi biển góp phần phát triển nghành kinh tế nào?
- GV nhận xét- bổ sung.
* GV KL: Biển điều hoà khí hậu, là nguồn tài nguyên và đường giao thông quan trọng, ven biển có nhiều nơi du lịch , nghỉ mát hấp dẫn.
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Hướng dẫn viên du lịch.
- Nhận xét giờ học
- Chuẩn bị bài sa
- 3HS lên bảng trả lời.
- Lớp nhận xét
- HS quan sát lược đồ, trả lời:
+ Biển Đông bao bọc phía Đông, phía Nam và Tây nam phần đất liền của nước ta.
- HS trao đổi theo cặp, chỉ vào lược đồ trong sgk vùng biển nước ta
- Vài HS lần lượt lên chỉ bản đồ, cả lớp cùng theo dõi nhận xét
- HS đọc TT trong sgk
- HS làm việc theo cặp
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- HS thảo luận theo nhóm 4, trả lời:
+ Biển giúp cho khí hậu nước ta trở nên điều hoà.
+ Biển cung cấp dầu mỏ, khí tự nhiên, cung cấp muối, 
+ Biển là đường giao thông quan trọng .
+ Các bãi biển đẹp là nơi du lịch nghỉ mát hấp dẫn, góp phần phát triển ngành du lịch.
- Đại diện nhóm lên trình bày
- HS chơi trò chơi.
- Nêu ND bài
LỊCH SỬ
PHAN BỘI CHÂU VÀ PHONG TRÀO ĐÔNG DU
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Phan Bội Châu là một trong những nhà yêu nước tiêu biểu ở Việt Nam đầu TK XX.
+ Phan Bội châu sinh năm 1867 trong 1 GĐ nhà nho nghèo thuộc Nghệ An.
+ Từ năm 1905 – 1908 ông vận động thanh niên VN sang Nhật học để trở về đánh Pháp cứu nước, đây là phong trào Đông du.
2. Kĩ năng:
- HS hiểu biết về lịch sử Việt Nam
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức tích cực trong học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Chân dung Phan Bội Châu.
2. Học sinh: Giấy A4
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
1. Ổn định tổ chức: 1’
2. Tiến trình giờ dạy:
Thời gian
Nội Dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
2’ - 3’
30’
1’- 2’
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu: 
b. Giảng bài
*Hoạt động 1:
- Tiểu sử Phan Bội Châu
*Hoạt động 2:
- Sơ lược về PT Đông du
3. Củng cố- Dặn dò:
- Nêu tình hình kinh tế, xã hội VN đầu thế kỉ XX?
- Ghi đầu bài.
- GV cho HS làm việc theo nhóm.
+ Nêu tiểu sử của Phan Bội Châu?
- GV nhận xét
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm, điền PHT.
+ Phong trào Đông du diễn ra vào thời gian nào? ai là người lãnh đạo? mục đích của phong trào là gì? 
+ Nhân dân trong nước, đặc biệt là các thanh niên yêu nước đã hưởng ứng phong trào Đông du như thế nào?
+ Kết quả của PT Đông du và ý nghĩa của phong trào này là gì?
- GV tổ chức cho HS trình bày .
- Nhận xét- bổ xung.
+Tại sao trong điều kiện khó khăn, thiếu thốn, nhóm thanh niên Việt nam vẫn hăng say học tập?
+TS chính phủ Nhật trục xuất PBC và những người du học?
- Nhận xét giờ học
- Chuẩn bị bài sau
- HS trình bày.
- Lớp nhận xét
- HS đọc sgk, thảo luận theo nhóm 4 về tiểu sử Phan Bội Châu
+ Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung 
- HS làm việc theo nhóm, điền PHT
- Đại diện nhóm BC
+ Phong trào Đông du được khởi xướng từ năm 1905, do Phan Bội Châu lãnh đạo. Mục đích của phong trào này là đào tạo những người yêu nước có kiến thức về KHKT được học ở nước Nhật tiên tiến, sau đó đưa họ về nước để hoạt động CM.
+ Càng ngày phong trào càng vận động được nhiều người sang Nhật học. Để có tiền ăn học, họ đã phải làm nhiều nghề, cuộc sống của họ hết sức kham khổ, nhà cửa chật chội, thiếu thốn đủ thứ. Mặc dù vậy họ vẫn hăng say học tập. Nhân dân trong nước cũng nô nức đóng góp tiền của cho phong trào Đông Du.
- Phong trào Đông du phát triển làm cho thực dân Pháp hết sức lo ngại, năm 1908 thực dân Pháp câu kết Nhật chống phá phong trào Đông du. Phong trào Đông du tan rã. Tuy thất bại nhưng phong trào Đông du đã đào tạo được nhiều nhân tài cho đất nước, đồng thời cổ vũ tinh thần yêu nước của ND ta.
- Vì họ có lòng yêu nước nên quyết tâm học tập để cứu nước .
- Vì thực dân Pháp câu kết với Nhật chống phá phong trào Đông Du.
- HS nêu ND bài học
Thứ tư ngày 8 tháng 10 năm 2014
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết tính diện tớch một hình quy về tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông.
2. Kĩ năng:
- Biết giải bài toán với các số đo độ dài, khối lượng. Làm được BT1, BT3
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức tích cực trong học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Phiếu học tập
2. Học sinh: Giấy A4
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
1. Ổn định tổ chức: 1’
2. Tiến trình giờ dạy:
Thời gian
Nội Dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’ – 5’
32’
1’- 3’
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu: 
b. Giảng bài
Bài 1:
Bài 2:
Bài 3:
3. Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét giờ học
- Chuẩn bị bài sau.
- Kiểm tra BT 2
- Ghi đầu bài.
- Hướng dẫn HS: 
+ Đổi 1 tấn 300kg = 1300kg
+ 2 tấn 700kg = 2700kg 
- HS đọc yêu cầu
- HDHS làm bài
- HD HS tính diện tích của HCN và HV, từ đó tính diện tích của mảnh đất
- Cho HS làm bài cá nhân
- GV, chữa bài.
- 2 HS lên bảng làm
- Lớp nhận xét
- HS đọc BT,nêu cách giải
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
Tóm tắt.
Có: 1 tấn 300kg quyển?
 2 tấn700 kgquyển?
Biết: 2 tấn- 50 000 cuốn vở HS.
Bài giải:
Đổi: 1 tấn 300kg = 1300 kg
 2 tấn700kg = 2700 kg.
Số giấy vụn cả hai trường thu gom được là.
 1300 + 2700 = 4000 ( kg)
Đổi: 4000kg = 4 tấn.
4 tấn gấp 2 tấn số lần là.
 4 : 2 = 2 ( lần)
4 tấn giấy vụn sẽ sản xuất được.
 50 000 x 2 = 100 000( cuốn)
 Đáp số: 100 000 cuốn
- HS đọc BT, tự làm bài.
Bài giải
Diện tích của hình chữ nhật ABCD là:
6 x14 = 84(m2)
Diện tích của hình vuông CEMN là:
7 x 7 = 49 (m2)
Diện tích mảnh đất là:
84 + 40 = 120 (m2)
Đáp số 120 m2
- HS nêu ND bài
TẬP ĐỌC
Ê- MI- LI, CON.
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Đọc đúng tên nước ngoài trong bài, đọc diễn cảm được bài thơ 
- Hiểu ý nghĩa: ca ngợi hành động dũng cảm của một công dân Mĩ tự thiêu để phản đối cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.
2. Kĩ năng:
- Trả lời các câu hỏi 1, 2, 3, 4. Thuộc một khổ thơ trong bài
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức tích cực trong học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Ảnh minh hoạ trong sgk.
2. Học sinh: Giấy A4
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
1. Ổn định tổ chức: 1’
2. Tiến trình giờ dạy:
Thời gian
Nội Dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’ – 5’
32’
1’ – 3
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu: 
b. Giảng bài
3.Luyện đọc và tìm hiểu bài:
*Luyện đọc:
*Tìm hiểu bài:
*Đọc diễn cảm và học thuộc lòng.
3. Củng cố- Dặn dò:
- Đọc bài: Một chuyên gia máy xúc và nêu nội dung bài.
- Ghi đầu bài.
- Yêu cầu HS luyện các tên riêng nước ngoài.
- Gọi 5 HS tiếp nối nhau đọc phần xuất sứ và 4 khổ thơ
- Gọi HS đọc phần chú giải.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu.
- Yêu cầu HS đọc thầm, tìm hiểu nội dung chính của từng đoạn.
- Vì sao Mo- ri- xơn lên án cuộc chiến tranh xâm lược của đế quốc Mĩ?
- Chú Mo- ri- xơn nói với con điều gì khi từ biệt?
- Vì sao chú lại dặn con nói với mẹ: Cha đi vui, xin mẹ đừng buồn! ?
- Bạn có suy nghĩ gì về hành động của chú Mo- ri- xơn?
- Bài thơ muốn nói lên điều gì?
- Gọi 4 HS lên bảng đọc tiếp nối từng khổ thơ
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm hkổ thơ 3- 4, sau đó yêu cầu HS đọc thuộc lòng và diễn cảm hai khổ thơ.
- GV tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng và diễn cảm 2 khổ thơ trên.
- GV nhận xét giờ học
- Chuẩn bị bài sau.
- 2 HS đọc nối tiếp và nêu nội dung bài.
- Lớp nhận xét
- Vài HS đọc
- HS đọc theo thứ tự.
- HS đọc phần xuất xứ.
 1 HS đọc phần chú giải
- HS đọc theo cặp
- 1 HS đọc toàn bài trước lớp.
- HS đọc thầm, trao đổi theo cặp.
- Chú Mo- ri- xơn lên án cuộc chiến tranh xâm lược của đế quốc Mĩ vì đó là cuộc chiến tranh phi nghĩa.
- Chú nói trời sắp tối, cha không bế con về được nữa. Chú dặn bé Ê- mi- li, khi mẹ đến hãy ôm hôn mẹ cho cha và nói với mẹ: Cha đi vui, xin mẹ đừng buồn.
- Chú muốn động viên vợ con bớt đau khổ về sự ra đi của chú! Chú ra đi thanh thản, tự nguyện, vì lí tưởng cao đẹp.
- HS tự phát biểu.
- Bài thơ ca ngợi hành động dũng cảm của chú Mo- ri- xơn, dám tự thiêu để phản đối cuộc chiến tranh xâm lược của Mĩ ở Việt Nam.
- 4 HS tiếp nối nhau đọc bài, mỗi HS đọc một khổ thơ, cản lớp theo dõi sau đó nêu giọng đọc.
- HS luyện đọc diễn cảm và học thuộc lòng hai khổ thơ 3- 4.
- HS thi đọc hai khổ thơ 3- 4.
- HS nêu ND bài
KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc ca ngợi hoà bình, chống chiến tranh.
2. Kĩ năng:
- Biêt trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức tích cực trong học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Sách , báo, truyện với chủ điểm hoà bình.
2. Học sinh: Giấy A4
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
1. Ổn định tổ chức: 1’
2. Tiến trình giờ dạy:
Thời gian
Nội Dung
Hoạt động của GV
	Hoạt động của HS
3’ – 5’
32’
1’ - 3’
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu: 
b. Giảng bài
3.Tìm hiểu đề bài.
*Kể chuyện trong nhóm:
*Thi kể chuyện:
3. Củng cố- Dặn dò:
- Kể lại câu chuyện Tiếng vĩ cầm ở Mĩ Lai.
- Ghi đầu bài.
- Gọi HS đọc đề bài. GV dùng phấn mầu gạch chân dưới những từ, được nghe, được đọc, ca ngợi hoà bình, chống chiến tranh.
- Em đã được đọc câu chuyện của mình ở đâu, hãy giới thiệu cho bạn mình cùng nghe.
- GV gợi ý:
- Nội dung câu chuyện đúng chủ đề: 4 điểm.
- Câu chuyện ngoài sgk: 1 điểm
- Cách kể hay, hấp dẫn, phối hợp điệu bộ, cử chỉ: 2 điểm.
- Nêu đúng ý nghĩa câu truyện: 2 điểm.
- Cho HS kể chuyện theo nhóm.
* Gợi ý cho HS các câu trao đổi:
- Trong câu chuyện bạn thích nhân vật nào? vì sao?
- Chi tiết nào trong chuyện bạn cho là hay nhất?
- Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?..
- Tổ chức cho HS thi kể trước lớp.
- GV nhận xét- khen ngợi.
- GV nhận xét giờ học
- Chuẩn bị bài sau.
- 3 HS tiếp nối nhau kể chuyện theo trình tự.
- Lớp nhận xét.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- 5 - 7 HS tiếp nối nhau giới thiệu về câu chuyện của mình.
- HS tiếp nối nhau đọc.
- HS kể chuyện theo nhóm, nhận xét bổ xung cho nhau và cùng trao đổi về ý nghĩa từng câu chuyện mà các bạn nhóm mình kể.
- Đại diện các nhóm thi kể trước lớp
- HS nhận xét và bình chọn bạn kể hay nhất.
- HS nêu ND bài
Thứ năm ngày 9 tháng 10 năm 2014
TOÁN
ĐỀ- CA- MÉT VUÔNG, HÉC- TÔ MÉT VUÔNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo diện tích: đề- ca- mét vuông, héc- tô- mét vuông.
- Biết đọc, viết các số đo DT theo đơn vị đề- ca- mét vuông, héc- tô- mét vuông.
- Biết mối quan hệ giữa đề – ca- mét vuông và mét vuông, giữa héc- tô- mét- vuông và đề- ca- mét vuông; biết chuyển đổi đơn vị đo diện tích. 
2. Kĩ năng:
- Làm được BT1, 2, 3 ( a- cột 1)
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức tích cực trong học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: - Chuẩn bị đồ dùng trực quan
2. Học sinh: Vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
1. Ổn định tổ chức: 1’
2. Tiến trình giờ dạy:
Thời gian
Nội Dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’ – 5’
32’
1’- 3’
1. Kiểm tra bài cũ:
.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu: 
b. Giảng bài
- Giới thiệu đơn vị đo diện tích đề- ca- mét vuông.
- Hình thành biểu tượng về đề- ca-mét vuông
- Phát hiện mối quan hệ giữa dam2 và m2
- Giới thiệu đơn vị đo diện tích hm2:
( Tương tự như phần trên)
 Đọc các số đo diện tích.
3. Luyện tập
 Bài 1:
Bài 2:
 Bài 3:
 3: Củng cố- dặn dò:
- Kiểm tra bài tập 1 
- Ghi đầu bài.
+ Yêu cầu HS nhắc lại những đơn vị đo diện tích đã học.
- Yêu cầu HS tự nêu cách đọc và kí hiệu dam2 
- GV chỉ vào hình vuông có cạnh dài 1dam và giới thiệu cho HS thấy. Chia mỗi cạnh của hình vuông thành 10 phần bằng nhau. Nối các điểm để tạo thành các hình vuông nhỏ
.
- Cho HS làm miệng
- Nhận xét- sửa sai.
 Viết các số đo diện tích.
- CHo HS tự làm bài
- Nhận xét, chữa bài
a. Viết số đo thích hợp vào chỗ chấm.
- Cho HS thảo luận, điền PHT
- GV nhận xét, chữa bài
- GV nhận xét giờ học
- Chuẩn bị bài sau.
 bị bài sau
- 1HS làm bài 
- Lớp nhận xét
- HS nhắc lại các đơn vị đo diện tích đã học.
- HS nêu: Đề- ca- mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 dam.
- HS quan sát và tự xác định số đo diện tích mỗi hình vuông nhỏ; tự rút ra nhận xét: hình vuông 1 dam2 gồm 100 hình vuông 1 m2.
- Vậy: 1 dam2 = 100 m2
 - HS đọc tiếp nối.
- 105 đề- ca- mét vuông.
- 32 600 đề- ca- mét vuông.
492 héc- tô- mét vuông.
+ 180 350 héc- tô- mét vuông.
- HS tự làm bài, đổi vở KT chéo.
a. 271 dam2.
b.18 914 dam2.
c. 603 hm2.
d. 34 620 hm2.
- HS thảo luận nhóm 4, điền PHT
- Các nhóm trình bày
2 dam2 = 200 m2 
3 dam215m2 = 315 m2
200m2= 2dam2
30 hm2 = 3 000 dam2
12 hm25 dam2 = 1205 dam2
760 m2 = 7 dam260 m2
- Nêu lại ND bài
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 LUYỆN TẬP - TỪ ĐỒNG ÂM
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
-Học sinh hiểu thế nào là từ đồng âm.
2. Kĩ năng:
- Biết phân biệt được nghĩa của từ đồng âm (BT1, mục 3); đặt được câu để phân biệt các từ đồng âm ( 2 trong số 3 từ ở BT2)
3. Thái độ:
- Bước đầu hiểu tác dụng của từ đồng âm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1.Giáo viên: - Một số tranh ảnh về các sự vật, hiện tượng, hoạt động có tên giống nhau.
2. Học sinh:- Từ điển HS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1. Ổn định tổ chức: 1’
2. Tiến trình giờ dạy:
Thời gian
Nội Dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’
12’
17’
3’
1. Kiểm tra bài cũ:
2.Bài mới:
a. Giới thiệu bài
b.Giảng bài
- Tìm hiểu VD.
- Bài 1,2:
- Em có nhận xét gì về hai câu văn trên?
 *Kết luận: Những từ phát âm hoàn toàn giống nhau song có nghĩa khác nhau được gọi là từ đồng âm.
- Ghi nhớ:
3.Luyện tập:
 Bài1:Phân biệt nghỉa của các từ đồng âm..
b. Bài 2: Đặt câu để phân biệt..
c. Bài 3:
- Vì sao Nam tưởng ba mình chuyển sang làm việc ở ngân hàng
3. Củng cố- dặn dò:
- Yêu cầu HS đọc bài văn tả cảnh làng quê thanh bình ở nông thôn hay TP.
 Ghi đầu bài.
 - GV viết bảng:
 + Ông ngồi câu cá.
 + Đoạn văn này có 5 câu.
- Nghĩa của từ > trong từng câu là gì? Em hãy chọn lời giải thích đúng ở bài 2?
+ Hãy nêu nhận xét của em về nghĩa và cách phát âm các từ câu trên?
Yêu cầu HS lấy VD về từ đồng âm.
- Nhận xét- sửa sai.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm .
- Nhận xét- sửa sai.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập và mẫu.
- Yêu cầu HS làm bài tập 
- Nhận xét- sửa sai.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 
- Nhận xét-sửa sai.
- GV nhận xét giờ học
- Chuẩn bị bài sau.
- 1, 2 HS đọc bài của mình 
- Lớp nhận xét
- HS tiếp nối nhau đọc câu văn.
- HS tiếp nối nhau nêu ý kiến.
+ Từ> trong ông ngồi câu cá là bắt cá, tôm bằng móc sắt nhỏ buộc vào đầu sợi dây.
- Từ> trong đoạn văn này có 5 câu là đơn vị của lời nói diễn đạt một ý trọn vẹn ,
- HS trả lời
- 3 HS tiếp nối nhau đọc KL
- 3 HS lấy ví dụ về từ đồng âm.
- HS đọc yêu cầu BT
- HS trao đổi nhóm đôi.
a) Cánh đồng: đồng là khoảng đất rộng và bằng phẳng, dùng để cấy, trồng trọt.
+ Tượng đồng: đồng là kim loại có mầu đỏ, dễ dát mỏng và kéo sợi, thường dùng làm dây điện và hợp kim
+ Một nghìn đồng: đồng là đơn vị tiền tệ Việt Nam.
b) Hòn đá: đá là chất rắn cấu tạo nên vỏ trái đất, kết thành từng tảng, từng hòn.
- Đá bóng: đá là đưa nhanh chân và hất mạnh bóng cho xa ra hoặc đưa bóng vào khung thành đối phương.
c) - Ba má: ba là bố, người sinh ra và nuôi dưỡng mình.
- Ba tuổi: ba là số tiếp theo số 2 trong dãy số tự nhiên.
- HS đọc yêu cầu B

File đính kèm:

  • docgiao an 5(1).doc