Bài giảng Lớp 5 - Môn Toán - Tuần 3 - Ôn tập về tính diện tích - Thể tích một số hình

Lời giải:

Số % còn lại sau khi giảm giá là:

100% - 12% = 88%

Số tiền còn lại sau khi giảm giá là:

 65 000 : 100 88 = 57200 (đồng)

 Đáp số: 57200 đồng

 

doc25 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1508 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 5 - Môn Toán - Tuần 3 - Ôn tập về tính diện tích - Thể tích một số hình, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c em
- Gv giải nghĩa những từ ngữ khó : quyền, chăm sóc sức khoẻ ban đầu, công lập,.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc cả bài.
Tìm hiểu bài :
-GV tổ chức cho HS trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài trong SGK .
+ Những điều luật nào trong bài nêu lên quyền của trẻ em Việt Nam ?
+ Đặt tên cho mỗi điều luật nói trên (điều 15,16,17)
+ Điều luật nào nói về bổn phận của trẻ em ?
+ Nêu những bổn phận của trẻ em được quy định trong luật. 
+Em đã thực hiện được những bổn phận gì, còn những bổn phận gì cần tiếp tục cố gắng thực hiện 
- Gv hnận xét, khen ngợi những HS liên hệ chân thành
-GV ghi nội dung chính của bài 
Luyện đọc lại :
- GV hướng dẫn 4 HS tiếp nối nhau luyện đọc lại 4 điều luật _ đúng với giọng đọc một văn bản luật.
- GV tổ chức cả lớp luyện đọc 1-2 điều luật tiêu biểu (điều 21)
-Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
4. Củng cố - dặn dò :
- Cho HS nhắc lại nội dung bài T.Đọc
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc nhở HS chú ý thực hiện tốt những quyền và bổn phận của trẻ em với gia đình và xã hội
- Dặn chuẩn bị bài sau.
-Hát
-2 hs 
-Hs nghe 
- HS theo dõi
- 1 HS giỏi đọc điều 21
- 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 điều luật
- HS giải nghĩa từ
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc
- 2 HS đọc cả bài
- HS đọc lướt từng điều luật trả lời : điều 15,16,17
- HS đặt tên thật ngắn gọn, nói rõ nội dung chính của mỗi điều.
- Vài HS phát biểu ý kiến
- Điều 21
- HS đọc nội dung 5 bổn phận của trẻ em được quy định trong điều 21.
- HS đọc lại 5 bổn phận tự liên hệ bản thân, tiếp nối nhau phát biểu ý kiến
- 2 HS nhắc lại
- HS thực hiện
- HS luyện đọc điều 21 theo hướng dẫn của GV
- 3 HS thi đọc diễn cảm
- 2 HS nhắc lại
- HS lắng nghe
TIẾT 7: THỂ DỤC:
MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN - TRÒ CHƠI"DẪN BÓNG"
I/Mục tiêu: - Ôn tâng và phát cầu bằng mu bàn chân, đứng ném bóng vào rổ bằng hai tay.
 YC thực hiện tương đối đúng động tác và nâng cao thành tích.
- Chơi trò chơi"Dẫn bóng".YC tham gia chơi tương đối chủ động.
II/Sân tập,dụng cụ: Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV chuẩn bị 1 còi, bóng ném, cầu.
III/Tiến trình thực hiện: (Nội dung và phương pháp tổ chức dạy học)
NỘI DUNG
Định
lượng
PH/pháp và hình thức tổ chức
I.Chuẩn bị:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học.
- Chạy nhẹ nhàng thành 1 hàng dọc quanh sân trường.
- Đi theo vòng tròn, hít thở sâu.
- Xoay các khớp cổ chân, khớp gối, hông vai, cổ tay.
- Ôn các động tác của bài thể dục phát triển chung.
 1-2p
 250m
 10 lần
 1-2p
 2lx8nh
 X X X X X X X X
 X X X X X X X X
 r
II.Cơ bản:
- Đá cầu.
Ôn tâng cầu bằng mu bàn chân.
Phân chia tổ tập luyện theo từng khu vực do tổ trưởng điều khiển.
- Ôn phát cầu bằng mu bàn chân.
Tập theo đội hình 2 hàng ngang phat cầu cho nhau.
Thi tâng cầu bằng mu bàn chân.
- Ném bóng.
Ôn đứng ném bóng vào rổ bằng một tay trên vai.
Ôn đứng ném bóng vào rổ bằng hai tay(trước ngực).
- Trò chơi"Dẫn bóng".
GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi, cho 1 tổ ra chơi thử, sau đó cho cả lớp cùng chơi.
14-16p
 2-4p
 7-8p
 4-5p
14-15p
 5-6p
 X X X X X X X X
 X X X X X X X X
 r
 X X
 X X
 X X
 X X
 p
X X ------------->§
X X ------------->§
X X ------------->§
 r 
III.Kết thúc:
- Đi thường theo 2-4 hàng dọc và hát.
- Nhảy thả lỏng, cúi người thả lỏng.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV nhận xét tiết học, về nhà ôn đá cầu cá nhân.
 1-2p
 1p
 1p
 1-2p
 X X X X X X X X
 X X X X X X X X
 r
TIẾT 8: SINH HOẠT TẬP THỂ
SHINH HOẠT SAO
Thứ hai, ngày 28 tháng 04 năm 2014
TIẾT 1: SHTT:
CHÀO CỜ
TIẾT 2: TOÁN:
LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu: 
- biết tính diện tích, thể tích một số hình trong các trường hợp đơn giản.
-Tính toán cẩn thận, chính xác- Yêu thích toán học
B. Chuẩn bị:
- 2 bảng phụ ghi sẵn bài 1. HS xem trước bài – VBT.
C. Các hoạt động dạy -học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Ổn định lớp:
II. Kiểm tra bài cũ: 
- Hát
- Thu và chấm nhanh 5 tập.
à GV nhận xét bài trên bảng và trong vở.
- GV nhận xét và cho điểm.
- 1HS chữa bảng lớp bài 3 - Cả lớp theo dõi.
- 5 HS đem tập lên chấm điểm. 
- HS nhận xét đánh giá và sửa chữa (nếu có) 
III. Bài mới: Luyện tập: 
* Bài 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu đề:
- GV yêu cầu HS tự làm.
- GV treo bảng phụ, yêu cầu 1 số HS nối tiếp nhau điền vào bảng. 
+ Hãy nêu cách tính diện tích xq hình lập phương?
+ Hãy nêu cách tính diện tích tp hình lập phương?
+ Hãy nêu cách tính diện tích xq hình hộp chữ nhật?
+ Hãy nêu cách tính diện tích tp hình hộp chữ nhật?
+ Hãy nêu cách tính thể tích hình hộp chữ nhật?
- GV nhận xét và chữa bài.
* Bài 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu đề:
- GV thu chấm 5 – 10 tập nhanh nhất.
- GV nhận xét và chữa bài.
+ Vậy chiều cao của bể có thể tính bằng cách nào?
Hỏi: Bài này đã củng cố cho ta những kiến thức gì?
* Bài 3: ( Dnh cho HSKG) GV tiến hành tương tự bài 2.
+ Để so sánh được diện tích toàn phần của 2 khối hình lập phương với nhau chúng ta phải làm gì?
 Giải: Cách 1
 Cạnh của khối gỗ:
10 : 2 = 5 (cm) 
Diện tích toàn phần của khối nhựa:
10 x 10 x 6 = 600 (cm2)
Diện tích toàn phần của khối gỗ:
5 x 5 x 6 = 150 (cm2)
Diện tích toàn phần khối nhựa gấp khối gỗ:
600 : 150 = 4 (lần) ĐS: 4 lần. 
 - GV chốt 
- HS đọc và nêu yếu tố đã cho, yếu tố cần tìm của từng trường hợp.
- HS cả lớp làm vào vở.
- HS nối tiếp nhau điền kết quả vào bảng.
+ Diện tích một mặt nhân 4.
+ Diện tích một mặt nhân 6.
+ Chu vi đáy nhân với chiều cao.
+ Dtxq + 2 lần diện tích đáy.
+ Nhân 3 kích thước với nhau (cùng đơn vị)
- HS khác nhận xét.
- HS đọc và tóm tắt đề bài, trả lời câu hỏi.
- 1 HS chữa bảng lớp, cả lớp làm vào vở.
Giải: Chiều cao của bể:
1,8 : (1,5 x 0,8) = 1,5(m) ĐS: 1,5 m.
- HS khác nhận xét.
- HS nêu: V = a x b x c (a và b) è c = V : (a x b)
- HSKG tự làm vào vở.
+ Phải tính được diện tích toàn phần của 2 khối rồi mới so sánh được.
Giải: Cách 2
Diện tích toàn phần hlp cạnh a là:
S1= a x a x 6
Diện tích toàn phần hlp cạnh 2 x a là:
S2= (2 x a) x (2 x a) x 6 = a x a x 6 x 4 = S1 x 4
Tức S1 gấp 4 lần S2 .
- Nghe
IV. Củng cố - Dặn dò:
Hỏi : Bài học hôm nay đã giúp ta củng cố được những kiếng thức gì ?
- Củng cố: về cách tính diện tích, thể tích.
- DD: Về nhà hoàn thành các bài vào vở. 
- HS nêu
- Nghe
- Nghe, thực hiện
TIẾT 3: KHOA HỌC:
TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN
MÔI TRƯỜNG ĐẤT 
I. Mục tiêu
 Nêu một số nguyên nhân dẫn đến việc đất trồng ngày càng bị thu hẹp và suy thoái
II. Chuẩn bị
	Hình vẽ trong SGK trang 136, 137, thông tin về sự gia tăng dân số ở địa phương 
III. Các hoạt động
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định 
2. Kiểm tra bài cũ
- Câu hỏi: Em hãy nêu hậu quả của việc phá rừng.
- GV nhận xét, đánh giá
3. Bài mới
v	Hoạt động 1: Làm việc với SGK
- Yêu cầu các nhóm quan sát các hình trang 136/ SGK và trả lời các câu hỏi:
+ Hình 1 và 2 cho biết con người sử dụng đất vào việc gì?
+ Nêu một số ví dụ về sự thay đổi nhu cầu sử dụng diện tích đất. 
+ Giải thích nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi nhu cầu sử dụng đất?
- GV kết luận:
+ Hình 1 và 2: con người sử dụng đất để làm ruộng, ngày nay phần đồng ruộng hai bên bờ sông được sử dụng làm đất ở, nhà cửa mọc lên san sát.
+ Nguyên nhân chính dẫn đến diện tích đất trồng bị thu hẹp là do dân số tăng nhanh, cần nhiều diện tích đất ở hơn. Nhu cầu lập khu công nghiệp, nhu cầu độ thị hoá, cần phải mở thêm trường học, mở rộng giao thông, đường phố
 v Hoạt động 2: Thảo luận và liên hệ thực tế
- Yêu cầu HS thảo luận về:
+ Người nông dân ở địa phương bạn đã làm gì để tăng năng suất cây trồng? 
+ Tác hại của việc sử dụng phân bón hóa học, thuốc trừ sâu
+ Tác hại của rác thải với môi trường đất
- GV kết luận: Việc sử dụng những chất hoá học làm cho môi trường đất bị ô nhiễm, suy thoái.Việc xử lí rác thải không hợp vệ sinh gây nhiễm bẩn môi trường đất.
4. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị: “Tác động của con người đến môi trường không khí và nước”.
- 2 HS trả lời
- Lớp nhận xét
- Nhóm quan sát các tranh thảo luận nội dung, ý nghĩa từng tranh kết hợp trả lời các câu hỏi.
- Các nhóm khác bổ sung
- HS thảo luận nhóm 4
- HS nhắc lại nội dung chính của bài
TIẾT 4: TOÁN(ÔN)
LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu.
- Củng cố cho HS về tỉ số phần trăm, chu vi, diện tích các hình.
- Rèn kĩ năng trình bày bài.
- Giúp HS có ý thức học tốt.
II. Đồ dùng: 
- Hệ thống bài tập.
III.Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ôn định:
2. Kiểm tra: 
3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.
- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS làm bài tập.
- Gọi HS lần lượt lên chữa bài 
- GV giúp đỡ HS chậm.
- GV chấm một số bài và nhận xét.
Bài tập1: Khoanh vào phương án đúng:
a)Chữ số 5 trong số 13,705 thuộc hàng nào:
A. Hàng đơn vị. B. Hàng phần mười. 
C. Hàng phần trăm. D. Hàng phần nghìn. 
b) 0,5% = ...
A.5 B. C. D. 
c) 2 m3 3 dm3 = ... m3
A.23 B. 2,3 
C. 2,03	 D. 2,003
Bài tập 2: 
 Điền dấu >; < ;=
a) 6,009 ...6,01 b) 11,61 ....11,589 
c) 10,6 .....10,600 d) 0,350 ..... 0,4
Bài tập3:
 Một cửa hàng bán một chiếc cặp giá 65000 đồng. Nhân dịp khai giảng, cửa hàng giảm giá 12%. Hỏi sau khi giảm, giá bán chiếc cặp còn lại bao nhiêu?
Bài tập4: (HSKG)
 Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000 có sơ đồ một sân vận động hình chữ nhật chiều dài 15 cm, chều rộng 12 cm. Hỏi:
a) Chu vi sân đó bao nhiêu m?
b) Diện tích sân đó bao nhiêu m2
4. Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.
- HS trình bày.
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lên chữa bài 
Đáp án:
a) Khoanh vào D
b) Khoanh vào C
c) Khoanh vào D 
 Lời giải : 
a) 6,009 11,589 
c) 10,6 = 10,600 d) 0,350 < 0,4
Lời giải: 
Số % còn lại sau khi giảm giá là:
100% - 12% = 88%
Số tiền còn lại sau khi giảm giá là:
 65 000 : 100 88 = 57200 (đồng)
 Đáp số: 57200 đồng
Lời giải: 
Chiều dài trên thực tế là:
 1000 15 = 15000 (cm) = 15m
Chiều rộng trên thực tế là:
 1000 12 = 12000 (cm) = 12m
Chu vi sân đó có số m là:
 (15 + 12) 2 = 54 (m) 
Diện tích của sân đó là:
 15 12 = 180 (m2) 
 Đáp số: 54m; 180 m2 
- HS chuẩn bị bài sau.
TIẾT 5: TẬP ĐỌC:
SANG NĂM CON LÊN BẢY
I/ Mục tiêu:
– Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do.
– Hiểu được điều người cha muốn nói với con: Khi lớn lên từ gi tuổi thơ, con sẽ có một cuộc sống hạnh phúc thật sự do chính hai bàn tay con gây dựng lên. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc hai khổ thơ cuối bài).
II/ Chuẩn bị : 
Tranh minh hoạ trong SGK. 
III/ Hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
1. Ổn định : 
2. Kiểm tra bài cũ : 
-Gọi HS tiếp nối nhau đọc bài Luật bảo vệ, chăm sóc và gia đình trẻ em, trả lời các câu hỏi về bài đọc
3. Bài mới : 
a. Giới thiệu bài : 
-Trực tiếp
b. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài :
Luyện đọc :
- Gọi 1 HS đọc bài thơ
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc 3 khổ thơ (2-3 lượt).GV kết hợp uốn nắn cách phát âm, cách đọc cho HS
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc lại cả bài 
- GV đọc diễn cảm bài thơ
Tìm hiểu bài :
-GV tổ chức cho HS trả lời các câu hỏi trong SGK: 
+ Những câu thơ nào cho thấy thế giới tuổi thơ rất vui và đẹp ?
-GV chốt 
 + Thế giới tuổi thơ thay đổi thế nào khi ta lớn lên?
- Gv chốt
 + Từ giã tuổi thơ, con người tìm thấy hạnh phúc ở đâu ?
-GV chốt lại
 + Bài thơ nói với các em điều gì ?
- GV chốt lại
-Gv Ghi bảng nội dung bài thơ lên bảng 
Đọc diễn cảm và HTL bài thơ :
-Gọi 3 HS tiếp nối nhau luyện đọc diễn cảm 3 khổ thơ dưới sự bhướng dẫn của GV. 
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm 
- GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm 1,2 khổ thơ :
 + GV đọc mẫu
 + HS luyện đọc diễn cảm theo cặp
 + HS thi đọc
- Tổ chức cho HS nhẩm HTL từng khổ, cả bài thơ
- Cho HS thi đọc thuộc lòng từng kổh, cả bài thơ.
4. Củng cố - dặn dò :
- Cho HS nhắc lại nội dung bài thơ
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà tiếp tục HTL bài thơ và chuẩn bị bài sau.
-Hát
-3hs
-Hs nghe 
-1 HS Giỏi đọc bài thơ
-3 HS tiếp nối nhau đọc 3 khổ thơ, mỗi em 1 khổ thơ
-2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc
-1,2 HS đọc lại cả bài
-Lắng nghe
-HS đọc thầm lại khổ thơ 1 và 2, suy nghĩ, trả lời
-HS đọc thầm lại khổ thơ 2 và 3, suy nghĩ, trả lời
-HS đọc khổ thơ 3, suy nghĩ, trả lời
-HS phát biểu
-2 HS đọc lại
-3 HS tiếp nối nhau luyện đọc diễn cảm 3 khổ thơ theo hướng dẫn của GV
- 3 HS thi đọc diễn cảm
-Hs đọc diễn cảm
-Hs luyện đọc theo cặp
-5 HS thi đọc diễn cảm
-HS tự nhẩm HTL bài thơ
-5 HS thi đọc thuộc lòng từng khổ, cả bài thơ
-Hs nêu 
-Hs nghe 
TIẾT 6: CHÍNH TẢ : (Nghe – viết)
TRONG LỜI MẸ HÁT
I/ Mục tiêu:
- Viết đúng bài CT; trình by đúng hình thức bi thơ 6 tiếng.
- Viết hoa đúng tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn Công ước về quyền trẻ em (BT2).
II/ Chuẩn bị : 
- Bảng phụ viết ghi nhớ về cách viết hoa tên các cơ quan, tổ chức đơn vị : tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị được viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó.
- Bút dạ và một vài tờ phiếu khổ to viết tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn Công ước về quyền trẻ em _ để HS làm BT2.
III/ Hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
1. Ổn định : 
2. Kiểm tra bài cũ : 
- Một HS đọc cho 2-3 HS viết lên bảng lớp tên các cơ quan, đơn vị ở BT2, 3 (tiết chính tả trước) 
3. Bài mới : 
a. Giới thiệu bài : 
-Trực tiếp
b. Hướng dẫn HS nghe– viết :
-GV gọi HS đọc bài chính tả Trong lời mẹ hát.
-hỏi : + Nội dung bài thơ nói lên điều gì ?
+ Lời ru của mẹ có ý nghĩa gì ?
-GV cho HS đọc thầm lại bài thơ, tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết c.tả
-Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được
-Yêu cầu HS gấp SGK, GV đọc từng dòng thơ cho HS viết
-GV đọc lại toàn bài cho HS soát lỗi, sau đó cho HS đổi vở cho bạn bên cạnh để K.tra lỗi.
-GV chấm, chữa bài từ 7-10 bài của HS
-Nêu nhận xét chung
Hướng dẫn HS làm BT chính tả :
Bài tập 2 :
-Gọi HS đọc nội dung bài tập 2
-Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn văn và trả lời câu hỏi : Đoạn văn nói điều gì ?
-GV mời 1 HS đọc lại tên các cơ quan, tổ chức có trong đoạn văn Công ước về quyền trẻ em.
-GV mời 1 HS đọc lại, nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về cách viết hoa tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị. GV mở bảng phụ đã viết nội dung ghi nhớ – yêu cầu lớp đọc thầm.
-Yêu cầu HS tự làm bài. GV phát phiếu cho 3 HS làm.
-Gọi những HS làm bài trên phiếu dán bài lên bảng lớp, trình bày nhận xét về cách viết hoa tên từng cơ quan, tổ chức ; yêu cầu cả lớp nhận xét.
-GV nhận xét, kết luận lời giải đúng. ( lưu ý các từ về, của là QHT không viết hoa )
4. Củng cố - dặn dò :
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS ghi nhớ tên các cơ quan, tổ chức trong BT2; chú ý học thuộc bài thơ Sang năm con lên bảy cho tiết chính tả tuần 34 .
-Hát 
-2 hs lên bảng – lớp viết bảng con 
-Hs nghe 
-2HS đọc, cả lớp theo dõi
-Trả lời
-HS tìm và nêu : ngọt ngào, chòng chành, nôn nao, lời ru.
-HS đọc và viết vào bảng con
-HS nghe GV đọc và viết
-HS thực hiện rà soát lỗi
-HS theo dõi
-2 HS tiếp nối nhau đọc to, cả lớp theo dõi.
+ HS1 đọc lệnh và đoạn văn
+ HS2 đọc phần chú giải từ khó sau bài.
-HS đọc thầm đoạn văn và trả lời câu hỏi
-1 HS đọc to, lớp theo dõi
-1 HS nhắc lại, lớp theo dõi
-HS đọc thầm
-HS chép lại vào vở tên các cơ quan, tổ chức nêu trên lần lượt từng yêu cầu của B.T
-HS làm bài trên phiếu trình bày kết quả.
-Lớp n.xét, bổ sung
-Theo dõi
-Hs nghe 
TIẾT 7: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ : TRẺ EM
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức- kỹ năng:
- Biết và hiểu thêm một số từ ngữ về trẻ em (BT1, BT2). 
- Tìm được hình ảnh so sánh đẹp về trẻ em (BT3); hiểu nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ nêu ở BT4. 
2. Thái độ:GDHS sử dụng vốn từ đúng ngữ pháp.
B. Chuẩn bị:
Bút dạ và một số tờ giấy khổ to để các nhóm HS làm BT2, 3.
Ba, bốn tờ giấy khổ to kẻ bảng nội dung BT4.
C. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I/ Ổn định lớp:
- Hát
II/ Kiểm tra bài cũ : 
Kiểm tra 2 HS: 
HS1 nêu tác dụng của dấu hai chấm.
HS2 tìm 2 ví dụ.
GV nhận xét, cho điểm.
III/ Bài mới:
Giới thiệu bài mới
Làm BT
Bài 1: (GV nhắc HS sửa lại yêu cầu bài tập)
Em hiểu nghĩa của từ : trẻ em như thế nào? Chọn ý đúng nhất.
GV giao việc:
Các em đọc lại nội dung BT.
Dùng bút chì đánh dấu nhân (X) lên chữ a, b, c hoặc d ở câu em cho là đúng.
1 HS đọc yêu cầu BT1 + đọc 4 dòng a, b, c, d.
Cho HS làm bài + trình bày kết quả.
HS làm bài.
Một vài em phát biểu về ý mình chọn.
GV nhận xét + chốt lại kết quả đúng.
Lớp nhận xét.
Bài 2: ( nhóm bàn)
GV nhắc lại yêu cầu.
HS đọc yêu cầu của BT.
Cho HS làm bài. GV phát giấy cho các nhóm + trình bày kết quả.
Các nhóm làm bài.
Đại diện nhóm lên dán trên bảng lớp.
GV nhận xét + chốt lại những từ HS tìm đúng + đặt câu đúng.
Lớp nhận xét.
Bài 3: (nhóm đôi)
GV nhắc lại yêu cầu.
1 HS đọc yêu cầu của BT.
Cho HS làm bài. GV phát giấy cho các nhóm.
Các nhóm làm bài.
Đại diện nhóm dán lên bảng lớp giấy làm bài của nhóm mình.
GV nhận xét + chốt lại những hình ảnh so sánh đẹp các em đã tìm được.
Lớp nhận xét.
Bài 4: (nhóm bàn)
Cho HS đọc yêu cầu.
HS đọc và nêu yêu cầu.
Cho HS thảo luận nhóm bàn.
Thảo luận nhóm bàn.
Cho đại diện nhóm trình bày.
Đại diện nhóm trình bày.
Giáo viên nhận xét.
Lớp nhận xét.
IV.Củng cố- Dặn dò:
Hỏi: Bài học hôm nay giúp ta nắm được những kiến thức gì ?
- 2 HS nêu
Dặn HS ghi nhớ kiến thức về dấu ngoặc kép để chuẩn bị cho tiết ôn tập về dấu câu (dấu ngoặc kép).
Thứ ba, ngày 29 tháng 04 năm 2014
TIẾT 2: TOÁN:
LUYỆN TẬP CHUNG
 A. Mục tiêu: 
- Thực hành tính diện tích, thể tích một số hình đã học.
- Tính toán cẩn thận, chính xác- Yêu thích toán học
B. Chuẩn bị:
HS xem trước bài – VBT.
C. Các hoạt động dạy - học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Ổn định lớp:
II. Kiểm tra bài cũ: 
- Hát
- Thu và chấm nhanh 5 tập.
à GV nhận xét bài trên bảng và trong vở.
- GV nhận xét và cho điểm.
- 1HS chữa bảng lớp bài 3 - Cả lớp theo dõi.
- 5 HS đem tập lên chấm điểm. 
- HS nhận xét đánh giá và sửa chữa 
III. Bài mới: Luyện tập: 
* Bài 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu đề:
- GV yêu cầu HS tự làm. 
* Trong lúc HS làm bài vào vở, GV theo dõi chung và chú ý giúp HS yếu trong lớp làm bài.
+ Nửa chu vi hình chữ nhật là bao nhiêu m?
+ Tính chiều dài của hình chữ nhật?
+ Tính diện tích của hình chữ nhật?
+ Tính số kg rau thu được trên thửa ruộng?
- GV thu chấm 5 – 10 tập nhanh nhất.
- GV nhận xét và chữa bài.
* Bài 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu đề: 
+ Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
+ Hãy viết công thức tính dtxq hhcn?
+ Từ công thức đó, muốn tính chiều cao ta làm thế nào?
- GV thu chấm 5 – 10 tập nhanh nhất.
- GV nhận xét và chữa bài.
Chốt : Công thúc tính : Chiều cao bằng DtXQ chia cho chu vi đáy.
* Bài 3:( Dnh cho HSKG) GV tiến hành tương tự bài 2.
+ Mảnh đất có dạng hình gì?
+ Tỉ lệ 1 : 1000 cho biết gì?
+ Hãy nêu cách tính chu vi mảnh đất?
+ Hãy nêu cách tính diện tích mảnh đất?
Giải: a/ Độ dài thật cạnh AB:
5 x 1000 = 5000 (cm) = 50m
Độ dài thật cạnh BC và AE:
2,5 x 1000 = 2500 (cm) = 25m
Độ dài thật cạnh CD:
3 x 1000 = 3000 (cm) = 30m
Độ dài thật cạnh DE:
4 x 1000 = 4000 (cm) = 40m
Chu vi khu đất là:
50 + 25 + 30 + 40 +25 = 170 (m)
- GV nhận xét, chốt
- HS đọc và tóm tắt đề bài.
- 1 HS làm bảng lớp, cả lớp làm vào vở.
Giải: Nửa chu vi mảnh vườn hình chữ nhật:
 160 : 2 = 80 (m)
Chiều dài mảnh vườn hình chữ nhật:
 80 – 30 = 50 (m) 
Diện tích mảnh vườn hình chữ nhật:
 50 x 30 = 1500 (m2)
Số kg rau thu được trên thửa ruộng:
 15 : 10 x 1500 = 2250 (kg) 
 ĐS: 2250kg. 
- HS khác nhận xét.
- HS đọc và tóm tắt đề bài, trả lời câu hỏi.
- Cả lớp làm vào bảng con. 
Giải: Chu vi đáy của hình hộp chữ nhật:
 (60 + 40) x 2 = 200 (cm)
Chiều cao hình hộp chữ nhật:
 6000 : 200 = 30 (cm) 
 ĐS: 30cm.
- HS khác nhận xét.
- HS nêu lại
+ là một hình 5 cạnh.
+ kích thước mảnh đất thật gấp 1000 lần.
+ Cộng kích thước các cạnh.
+ Chia mảnh đất thành hình đã có công thức tính rồi cộng các diện tích với nhau.
b/ Diện tích khu đất hình chữ nhật:
50 x 25 = 1250 (m2)
Diện tích khu đất tam giác vuông CDE:
30 x 40 : 2 = 600 (m2)
Diện tích khu đất ABCDE:
1250 + 600 = 1850 (m2) 
 ĐS: a/ 170m; b/ 1850 m2.
- Theo dõi
IV. Củng cố - Dặn dò:
Hỏi : Bài học hôm nay đã giúp ta củng cố được những kiếng thức gì ?
- Củng cố: về cách tính diện tích.
- DD: V

File đính kèm:

  • docTuần 33.doc