Bài giảng Lớp 5 - Môn Toán - Tuần 12 - Tiết 56: Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000
Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu
Hoạt động2: Giới thiệu các nhân nhẩm với 0,1 ; 0,01 ; 0,001Qua ví dụ trong sgk:
+HDHS đặt tính, so sánh thừa số 142,57 với kết quả 14,257 nhận xét cách nhân số thập phân với 0,1
+Tương tự tính rồi so sánh thừa số 531,75 với kết quả 5,3175,nhận xét cách nhân số thập phân với 0,01.
ng con. 2 HS làm bảng lớp.Nhận xét chữa bài. Đáp án: a) 7,69 b) 12,6 × 50 × 800 384,5 10080 Bài 3: Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề.Cho HS làm vở.một HSlàm trên bảng nhóm.Chấm vở,nhận xét,chữa bài trên bảng nhóm. Bài giải: Trong 3 ngày đầu người đó đi được là: 10,8 x 3 = 32,4(km) Trong 4 ngày tiếp theo người đó đi được là:9,52 x4 = 38,08(km) Người đó đi được tất cả là: 32,4 + 38,08 = 70,48(km) Đáp số : 70,48km . Hoạt động cuối:Hệ thống bài Dặn HS về nhà làm bài 2c,d và bài 4 sgk vào vở. Nhận xét tiết học. -1HS lên bảng làm bài.Lớp nhận xét ,bổ sun -HS làm sgk.Chữa bài trên bảng phụ. -HS làm bảng con.Giải thích cách làm. -HS làm vở và bảng nhóm.Chữa bài. Nhắc lại cách nhân số TP với số tròn chục,tròn trăm. CHÍNH TẢ Tiết 12: (Nghe-Viết) MÙA THẢO QUẢ. I. Mục đích yêu cầu: -Viết đúng bài CT; không nắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm được BT (2)a. II.Đồ dùng: Bảng phụ. Bảng con. III..Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1:-HS viết bảng con 2 từ láy có âm đầu l/n -GV nhận xét. Hoạt động 2:Giới thiệu bài,nêu yêu cầu của tiết học. Hoạt động 3:Hướng dẫn HS Nghe –viết bài chính tả: -GV đọc bài viết với giọng rõ ràng,phát âm chính xác. -Nêu câu hỏi tìm hiểu nội dung bài: +Khi thảo quả chín rừng có nét gì đẹp? Hướng dẫn HS viết đúng các từ dễ lẫn(Sự sống,lặng lẽ,đột ngột) -Đọc cho HS nghe-viết ;soát sửa lỗi, -Chấm,NX, chữa lỗi HS sai nhiều. Hoạt động 4:Tổ chức cho HS làm bài tập chính tả. Bài2a(114 sgk):Tổ chức cho HS thi tìm từ theo yêu câu bài 2a vào bảng nhóm ,Nhận xét chữa bài. Lời giải:+sổ/xổ: sổ sách,sổ mũi,cửa sổ/xổ số,xổ lồng.. +sơ/xơ: sơ sài;sơ lược;sơ sinh,sơ sơ,sơ qua/xơ xác,xơ múi,xơ mít. +su/xu: su su;su hào,cao su?xu nịnh,đồng xu,xu thời +sứ/xứ: sứ giả,bát sứ,đồ sứ/xứ sở,tứ xứ,biệt xứ;.. Bài 3a(tr 115sgk):Tổ chức cho HS làm bài vào vở BT.nhận xét chữa bài trên bảng phụ.: +Nghĩa của các tiếng ở dòng thứ nhất chỉ tên các con vật:Nghĩa của các tiếng ở dòng thứ 2 chỉ tên các loài cây. Hoạt động cuối:Hệ thống bài,liên hệ GD HS Dăn HS làm bài 2b.3b ở nhà. Nhận xét tiết học. -HS viết bảng con. -HS theo dõi bài viết trong sgk. Thảo luận nội dung đoạn viết. -HS luyện viết từ tiếng khó vào bảng con -HS nghe-viết bài vào vở, Đổi vở soát sửa lỗi. -HS lần lượt làm các bài tập: -HS thi tìm từ vào bảng nhóm. - HS làm bài vào vở BT ,nhận xét ,chữa bài. LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 23: MỞ RỘNG VỐN TỪ: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG Mục đích yêu cầu: -Hiểu được nghĩa của câu một số từ ngữ về môi trường theo yêu cầu của BT. -Biết ghép tiếng bảo (gốc Hán) với những tiếng thích hợp để tạo thành từ phức (BT2). -Biết tìm từ đồng nghĩa với từ đã cho theo yêu cầu của BT3. *GDMT: GD lòng yêu quý, ý thức BVMT, có hành vi đúng đắn với MT xung quanh.. Đồ dùng: -Bảng phụ, bảng nhóm,Từ điển TV. III. .Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Bài cũ : YCHS đặt câu theo yêu cầu BT 3 tiết trước. -GV nhận xét,ghi điểm. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu tiết học Hoạt động2:Tổ chức hướng dẫn HS làm bài tập: Bài1: Gọi một HS đọc yêu cầu bài 1,trao đổi nhóm đôi trả lời ý a.Nhận xét,bổ sung,thống nhất ý kiến.HS làm vở BT1b.Một HS làm bảng phụ. a)-Khu dân cư:khu vực dành cho nhân dân ăn ở,sinh hoạt - Khu sản xuất:khu vực dành cho sản xuất. - Khu bảo tồn thiên nhiên:Khu vực trong các loài cây,con vật và cảnh quan thiên nhiên được bảo vệ,gìn giữ lâu dài. b)Sinh vật : Tên gọi chung các vật sống,bao gồm động vật,thực vật,vi sinh vật. Sinh thái:Quan hệ giữa sinh vật (kể cả người) với môi trường xung quanh. Hình thái:Hình thức biểu hiện ra bên ngoài của sự vật,có thể quan sát được GDMT:+Giữ vệ sinh môi trường nơi em ở sạch đẹp. Bài 2: TC cho HS làm bảng nhóm.NX bảng nhóm,bổ sung. Bảo đảm,đảm bảo,bảo hiểm,bảo quản,bảo toàn,bảo tồn,bảo trợ, bảo vệ Bài 3: Tổ chức cho HS trao đổi nhóm đôi,Phát biểu,nhận xét,thống nhất ý kiến. Từ thay thế cho từ bảo vệ là từ giữ gìn. GDMT:+Em đã thực hiện việc giữ gìn môi trường chưa? Hoạt động cuối:Hệ thống bài. Dặn HS làm lại BT 2,3 vào vở Nhận xét tiết học. HS nối tiếp đặt câu. -HS lần lượt làm các bài tập -HS trao đổi phát biểu ý a,làm vở ý b.Chữa bài trên bảng phụ. -HS làm bảng nhóm,nhận xét,bổ sung. -HS trao đổi nhóm,phát biểu. -Liên hệ bản thân. LỊCH SỬ Tiết 12: VƯỢT QUA TÌNH THẾ HIỂM NGHÈO. I.Mục đích yêu cầu: Giúp HS : - Biết sau cách mạng tháng Tám nước ta đứng trước những khó khăn to lớn: “giặc đói”, “giặc dốt”, “giặc ngoại xâm”. - Các biên pháp nhân dân ta đã thực hiện để chóng lại “giặc đói”, “giặc dốt”: quyên góp gạo cho người nghèo, tăng gia sản xuất, phong trào xóa nạn mù chữ, II.Đồ dùng -Hình trong sgk;phiếu học tập. -Các tư liệu,hình ảnh về phong trào “Diệt giặc đói,giặc dốt” III.Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1.Bài cũ: Kể tên một số sự kiện lịch sử tiêu biểu trong giai đoạn 1858-1945? -GV nhận xét ghi điểm. 2Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu tiết học. Hoạt động2: Tìm hiểu về tình thế hiểm nghèo và quá trình vượt qua tình thế hiềm nghèo của nhân dân ta sau năm 1945 bằng thảo luận nhóm,với các câu hỏi trong PHT: +Sau Cách mạng tháng Tám 1945,nhân dân ta đã gặp những khó khăn gì? +Để thoát khỏi tình thế hiểm nghèo,Đảng và Bác Hồ đã lãnh đạo nhân dân ta làm những việc gì? +Ý nghĩa của việc vượt qua tình thế hiềm nghèo? - đại diện nhóm trình bày kết quả,GV nhận xét bổ sung. Kết luận. Ngay sau Cách mạng tháng Tám ,chính quyền non trẻ của ta ở trong tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”Đáng và Bác Hồ đã khôn khéo lãnh đạo nhân dân ta lần lượt đẩy lùi 3 loại giặc :giặc đói,giặc dốt,giặc ngoại xâm. Hoạt động3: Tìm hiểu về sự lãnh đạo nhân dân ta vượt qua tình thế của chính quyền mới bằng hoạt động cả lớp.Cho HS xem tranh ảnh tư liệu về nạn đói 1945,lớp bình dân học vụnhận xét Kết Luận: Mặc dù ở trong tình thế vô cùng khó khăn nhưng Đảng và Bác Hồ rất quan tâm đến đời sống,quan tâm đến việc học của nhân dân Hoạt động cuối:Hệ thống bài,liên hệ giáo dục HS . Dặn HS học theo câu hỏi trong sgk Nhận xét tiết học. -Một số HS lên bảng trả lời. -Lớp nhận xét bổ sung -HS thảo đọc sgk, thảo luận nhóm.đại diện nhóm báo cáo Các nhóm khác nhận xét,bổ sung.thống nhất ý kiến. -HS quan sát tranh ảnh tư liệu ,nhân xét. HS nhắc lại KL trong sgk Ngày soạn: 09/11/2014. Ngày giảng: Thứ tư ngày 12 tháng 11 năm 2014 TOÁN Tiết 58: NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ THẬP PHÂN I.Mục đích yêu cầu: Biết: - Nhân một số thập phân với một số thập phân. - Phép nhân hai số thập phân có tính chất giao hoán. Bài 1(a,c), Bài 2, II.Đồ dùng: -Bảng phụ, bảng con III.Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Bài cũ : -Yêu cầu HS lên bảng làm bt4 tiết trước . -Kiểm tra vở bài tập ở nhà của HS -GV nhận xét ,chữa bài Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu Hoạt động2 Hướng dẫn HS cách nhân 2 số thập phân theo các ví dụ trong sgk.Nhắc lại cách nhân,nêu nhận xét. Rút Quy tắc sgk(trang59). Hoạt động2: YCHS làm các bài luyện tập(tr59 sgk) Bài 1: Cho HS ý a,c vào vở;gọi 2 HS lên bảng chữa bài.Nhận xét,thống nhất kết quả. a) 25,8 c) 0,24 ×1,5 × 4,7 1240 168 258 96 38, 20 1,128 Bài 2: Tổ chức cho HS dùng bút chì điền ý a vào sgk.Treo bảng phụ kẻ bảng ý a gọi HS chữa bài,nêu nhận xét(sgk trang59) +Cho HS làmlần lượt viết kết quả phép tính bài tập 2b vào bảng con,nhận xét. Kết luận: Phép nhân 2 phân số có tính chất giao hoán. Hoạt động cuối: Hệ thống bài Dặn HS về nhà làm bài tập 3 sgk vào vở. 1HS lên bảng làm.lớp nhận xét,chữa bài. - HS làm các ví dụ trong sgk. -Đọc quy tắc sgk. -HS làm vào vở.chữa bài trên bảng lớp. HS làm sgk và bảng con. -Đọc nhận xét trong sgk. -HS nhắc lại quy tắc nhân. KỂ CHUYỆN Tiết 12: KỂ CHUYỆN Đà NGHE,Đà ĐỌC I.Mục đích yêu cầu: -Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc có nội dung bảo vệ môi trường; lời kể rõ ràng, ngắn gọn. -Biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện đã kể; biết nghe và nhận xét lời kể của bạn. *GDMT: HS kể lại câu chuyện đã nghe hay đã học có ND BVMT, qua đó nâng cao ý thức BVMTII.Đồ dùng: -Bảng phụ. -Sưu tầm truyện theo yêu cầu đề. III.Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1.Bài cũ: Gọi 1 số HS lên bảng kể lại chuyện:Người đi săn và con nai.GV nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: 2.1.Giới thiệu bài: Giới thiệu ,nêu yêu cầu tiết học. 2.2.Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu đề bài: Gọi HS đọc yêu cầu đề.Gạch chân dưới những từ bảo vệ môi trường. GDMT:Môi trường là mối quan hệ giữa con người với thiên nhiên.Vậy theo em chúng ta phải có thái độ như thế nào đối với môi trường thiên nhiên 2.3.Hướng dẫn HS kể: +Gọi HS đọc các gợi ý trong sgk. +Gọi HS đọc lại điều 3 luật bảo vệ môi trường. +Giới thiệu chuyện sẽ kể. +Treo bảng phụ ghi gợi ý 2. 2.4.Tổ chức cho HS thực hành kể chuyện. -Tổ chức cho HS tập kể ,trao đổi trong nhóm. - -Gọi đại diện các nhóm lên thi kể trước lớp. -Tổ chức cho HS thảo luận về câu chuyện bạn kể. -GV nhận xét tuyên dương GDMT:Câu chuyện em kể dã gửi thông điệp gì về việc cần thiết phải bảo vệ môi trường?Em rút ra được bài học gì từ câu chuyện? 3.Củng cố-Dặn dò:Liên hệ:Giữ vệ sinh trường lớp. Nhận xét tiết học. Dặn HS tập kể ở nhà.Chuẩn bị tiết kể chuyện sau. Một số HS kể.Lớp nhận xét,bổ sung. -HS đọc yêu cầu của đề bài. Thảo luận trả lời các câu hỏi tìm hiểu đề bài. -HS đọc các gợi ý trong sgk.Giới thệu chuyện mình sẽ kể. - HS tập kể ,trao đổi trong nhóm.Thi kể trước lớp. -HS liên hệ phát biểu. Liên hệ bản thân. TẬP ĐỌC Tiết 24: HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG. I.Mục đích yêu cầu: -Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp đúng những câu thơ lục bát. -Hiểu những phẩm chất đáng quý của bầy ong: cần cù làm việc để góp ích cho đời. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc hai khổ thơ cuối bài). II.Đồ dùng -Tranh minh hoạ bài học -Bảng phụ ghi 2 khổ thơ cuối . III.Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1.Bài cũ: Gọi HS đọc bài “Mùa thảo quả”Trả lời câu hỏi 1,2,3 sgk tr 114. - GVNX,đánh giá,ghi điểm. 2.Bài mới: 2.1.Giới thiệu bài:Giới thiệu bài bằng tranh minh hoạ. 2.2.Luyện đọc: -Gọi HS khá đọc bài.NX. -Tổ chức cho HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ,kết hợp giải nghĩa từ khó (chú giải sgk). -GV đọc mẫu toàn bài. 2.3.Tìm hiểu bài: Tổ chức cho học sinh đọc thầm thảo luận và trả lời các câu hỏi trong sgk tr119.. Hỗ trợ:+Câu4(sgk): Qua 2 dòng thơ cuối bài cho thấy cộng việc của loài ong có ý nghĩa thật đẹp đẽ,lớp lao:Ong giữ lại cho người những mùa hoa đã tàn nhờ chắt được trong vị ngọt,mùi hương của hoa những giọt mật tinh tuý. +GV chốt ý rút nội dung của bài(Yêu cầu 1,ý 2) 2.4.Luyện đọc diễn cảm:-Hướng dẫn giọng đọc toàn bài.Treo bảng phụ chép 2 khổ thơ cuối hướng dẫn đọc diễn cảm. -Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm và đọc thuộc trong nhóm,thi đọc diễn cảm ,đọc thuộc trước lớp. NX bạn đọc.GV NX đánh giá. 3.Củng cố-Dặn dò:Liên hệ GD:Em học được gì từ những phẩm chất đáng quý của bầy ong? Nhận xét tiết học.Dặn HS luyện ở nhà,chuẩn bị tiết sau. - HS lên bảng,đọc,trả lời -Lớp NX,bổ sung. -HS quan sát tranh,NX. -1HS khá đọc toàn bài. -HS đọc nối tiếp khổ thơ. -Luyện đọc tiếng, từ khó. - Đọc chú giải trong sgk. -HS nghe,cảm nhận. -HS đọc thầm thảo luận trả lời câu hỏi trong sgk,NX bổ sung,thống nhất ý đúng -Đọc nội dung bài. -Học sinh luyện đọc trong nhóm.Thi đọc diễn cảm và đọc thuộc trước lớp.Nhận xét bạn đọc HS nêu cảm nghĩ. Nhắc lại nội dung bài. Ngày soạn: 09/11/2014. Ngày giảng: Thứ năm ngày 13 tháng 11 năm 2014 TOÁN Tiết 59: LUYỆN TẬP I.Mục đích yêu cầu: Biết nhân nhẩm một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001; Bài 1, II.Đồ dùng:Bảng nhóm. Bảng con. III.Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ : +1HS làm bảng bài tập 3 tiết trước. +Kiểm tra vở bài tập ở nhà của HS. -GV nhận xét. 2.Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu Hoạt động2: Giới thiệu các nhân nhẩm với 0,1 ; 0,01 ; 0,001Qua ví dụ trong sgk: +HDHS đặt tính, so sánh thừa số 142,57 với kết quả 14,257 nhận xét cách nhân số thập phân với 0,1 +Tương tự tính rồi so sánh thừa số 531,75 với kết quả 5,3175,nhận xét cách nhân số thập phân với 0,01. +Nêu Nhận xét trong sgk.(trang60) Hoạt động 3:Tổ chức cho HS vận dụng làm bài tập Bài 1 b: Tổ chức cho HS làm bài vào vở.Một HS làm vào bảng nhóm.Nhận xét chữa bài. Lời giải: 579,8 x 0,1 = 57,98 38,7 x 0,1 = 3,87 805,13 x 0,01 =8,0513 67,19 x 0,01 =0,6719 362,5 x 0,001 = 0,3625 20,25 x 0,001 =0,02025 6,7 x 0,1 = 0,67 3,5 x 0,01 = 0,035 5,6 x 0,001 = 0,0056 Hoạt động cuối: Hệ thống bài Hướng dẫn HS về nhà làm bài 2,3, trong sgk và các bài tập trong vở bài tập. Nhận xét tiết học. -1 HS lên bảng làm.Lớp nhận xét,bổ sung. -HS thực hiện các ví dụ bài 1a.Nêu nhận xét.. -Đọc nhận xét trongb sgk. HS làm vào vở,nhận xét bài trên bảng nhóm thống nhất kết quả. -HS nhắc lại cách nhân nhẩm với 0,1; 0,01;0,001; TẬP LÀM VĂN Tiết 23: CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ NGƯỜI I.Mục đích yêu cầu: Giúp HS: -Nắm được cấu tạo ba phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn tả người (ND Ghi nhớ). -Lập được dàn ý chí tiết cho bài văn tả một người thân trong gia đình. II.Đồ dùng –Bảng phụ. III.Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1.Bài cũ :YCHS nhắc lại cấu tạo của bài văn tả cảnh. + GV nhận xét. 2Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài:-Giới thiệu nêu yêu cầu Hoạt động2: Hướng dẫn HS làm bài tập Nhận xét. -YCHS đọc thầm bài văn,trao đổi cặp,trả lời lần lượt các câu hỏi trong sgk.Gọi HS trả lời ,NX thống nhất ý kiến. 1)Mở bài:từ đầu đến “Đẹp quá”. 2)Ngoại hình của Hạng A Cháng:ngực nở vòng cung,da đỏ như lim,bắp tay,bắp chân rắn như trắc gụ,vóc cao,vai rộng,người đứng như cài cột đá trời trồng,khi đeo cày ,trông hùng dũng như một chàng hiệp sỹ đeo cung ra trận. 3) Hạng A Cháng là người lao động rất khoẻ,rất giỏi,cần cù,say mê lao động,tập trung cao đến mức chăm chăm vào công việc. 4)Phần kết bài: Câu cuối: 5) Rút nhận xét về cấu tạo bài văn tả người. Ghi nhớ(sgk):Gọi HS đọc sgk, tóm tắt nội dung ghi nhớ. Hoạt động3:Tổ chức cho HS làm bài luyện tập. -Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Hướng dẫn HS lập dàn ý theo yêu cầu cảu đề bài: +Cần bám sát vào cấu tạo 3 phần của bài văn tả người. +Chọn lọc những chi tiết nổi bật về ngoại hình,tính tình,hoạt động của người định tả. -YCHS làm vào vở, 1 HS làm bảng phụ.Chấm,nhận xét. Nhấn mạnh yêu cầu về cấu tạo cảu bài văn tả người. Hoạt động cuối:- Hệ thống bài.Nhăc lại ghi nhớ sgk Dặn HS làm lại bài luyện tập vào vở. Nhận xét tiết học. Một số HS trả lời..Lớp nhận xét bổ sung -HS theo dõi -HS đọc,trao đổi,phát biểu,nhận xét.,thống nhất ý kiến. -HS đọc ghi nhớ sgk. -HS làm bài vào vở,chữa bài trên bảng phụ. -Đọc lại ghi nhớ trong sgk. LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 24: LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ I.Mục đích yêu cầu: -Tìm được quan hệ từ và biết chúng biểu thị quan hệ gì trong câu (BT1, BT2). -Tìm được quan hệ từ thích hợp theo yêu cầu của BT3; biết đặt câu với quan hệ từ đã cho (BT4). *GDMT: GD hs ý thức BVMT – qua BT3.. II. Đồ dùng: -Bảng phụ, Bảng nhóm. III.Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Bài cũ : YCHS đọc đoạn văn ở (BT3) tiết trước. -GV nhận xét ghi điểm. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu Hoạt động2: Hướng dẫn HS luyện tập Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu BT + của nối cái cày với người HM +bằng nối bắp cày với gỗ tốt màu đen +như(1)nối vòng với hình cánh cung +như(2)nối hùng dũng với một chàng hiệp sỹ cổ đeo cung ra trận. Bài 2:HS đọc đề,trao đổi nhóm đôi.Gọi một số HS trả lời. GV nhận xét,chốt lời giải đúng: a)Từ nhưng biểu thị quan hệ tương phản b)Từ mà biểu thị mói quan hệ tương phản c)Từ nếu biểu thị mối quan hệ giả thiết kết quả. Bài 3: Tổ chức cho HS làm vào vở BT,Một số HS làm bảng nhóm,nhận xét,bổ sung chũă bài trên bảng nhóm. Các quan hệ từ cần điền: a)và; b)và-ở; c)thì-thì; d)và-nhưng GDMT:Bầu trời,vầng trăng,mảnh đất là những cảnh vật thiên nhiên trong môi trường xung quanh chúng ta.Em phải làmg gì để giữ gìn cho những cảnh vật đó ở quê em ngày càng tươi đẹp? Bài 4:Gọi HS nối tiệp đọc câu.Nhận xét,tuyên dương những HS có câu dúng và hay .Hoạt động cuối: Hệ thống bài Dặn HS VN làm lại bài tập 4 vào vở. Nhận xét tiết học. Một số HS đọc bài. -Lớp nhận xét bổ sung. -HS theo dõi. -HS làm vở ,chữa bài trên bảng phụ. -HS trao đổi trả lời,thống nhất ý đúng. HS làm vở,chữa bài trên bảng nhóm. HS liên hệ phát biểu. -HS nối tiếp đặt câu Nhắc lại ghi nhớ về đại từ. KHOA HỌC Tiết 24: ĐỒNG VÀ HỢP KIM CỦA ĐỒNG I.Mục đích yêu cầu: - Nhận biết một số tính chất của đồng. - Nêu được một số ứng dụng trong sản xuất và đời sống của đồng. - Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ đồng và nêu cách bảo quản chúng. * GDMT:Khai thác sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên đồng.Có biện pháp hạn chế sự ô nhiễm môi trường do khai thác và sản xuất đồng. II.Đồ dùng:Phiếu học tập -Một số sợi dây đồng và đồ dùng làm bằng đồng. III.Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1.Bài cũ : -HS 1:Nêu các tính chất của sắt,gang,thép? -HS2: Kể tên một số vật dụng làm từ sắt,gang,thép và cách bảo quản chúng? GV nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu Hoạt động2 Tìm hiểu tính chất của đồng và hợp kim của đồng bằng thảo luận nhóm với thông tin sgk và vật thật. -Chia lớp thành 4 nhóm yêu cầu các nhóm làm vàoPHT.Đại diện nhóm trình bày,lớp nhận xét,bổ sung,thống nhất ý kiến: Kết Luận: Đồng là kim loại,đồng có màu đỏ,có ánh kim,không cứng bằng thép,dẻo,dễ uốn,dễ dát mỏng hơn sắt.Đồng thiếc,đồng kẽm đều là hợp kim của đồng. Hoạt động3: Tìm hiểu một số đồ dùng bằng đồng hoặc hợp kim của đồng và cách bảo quản chúng bằng hoạt động cả lớp với tranh ảnh và vật thật. +Gọi một số HS kể tên những vật dụng làm bằng đồng hoặc hợp kim của đồng. +Giới thiệu một số đồ dùng vật thật và tranh ảnh cho HS quan sát và nhận xét. GDMT:Bản thân em có thể làm gì để hạn chế những ảnh hưởng xấu do khai thác,sản xuất ,chế tạo đồng gây ra cho môi trường? Hoạt động cuối:Hệ thống bài. Dặn HS học thuộc mục Bạn cần biết trong sgk. Nhận xét tiết học. -2 HS lên bảng trả lời.lớp nhận xét bổ sung. -HS quan sát,đọc thông tin.Thảo luận nhóm.Đại diện nhóm trình bày.Các nhóm khác nhận xét ,bổ sung thống nhất ý kiến. HS quan sát tranh ảnh,vật thật và kinh nghiệm bản thân phát biểu.thảo luận thống nhất ý đúng. -HS liên hệ phát biểu. -Đọc mục Bạn cần biết sgk Ngày soạn: 09/11/2014. Ngày giảng: Thứ sáu ngày 14 tháng 11 năm 2014 TOÁN Tiết 60: LUYỆN TẬP I.Mục đích yêu cầu: Biết: - Nhân một số thập phân với một số thập phân. - Sử dụng tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân trong thực hành tính. Bài 1, Bài 2, II.Đồ dùng:Bảng phụ,bảng nhóm. III.Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ :YCHS làm bài tập 3 tiết trước. GV nhận xét, chữa bài. 2.Bài mới:. Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu Hoạt động2:Tổ chức HS làm các bài tập tr61/sgk. Bài 1:Tổ chức HS làm ý a vào sgk.Treo bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài 1a.YCHS điền kết quả.Nhận xét, thống nhất kết quả.Nêu nhận xét về tính chất kết hợp của phép nhân 2 số thập phân(61/sgk)+Tổ chức cho HS làm ý b vào vở.Gọi HS lên bảng chữa bài.GV nhận xét.chữa bài. *9,6 x 0,4 x 2,5 = 9,65 x(0,4 x 2,5) =9,65 x1 = 9,65 *0,25x 40 x 9,84 =(0,25 x40) x 9,84 =1 x 9,84=9,84 *7,38 x1,25 x80=7,28 x (1,25 x 80)=7,38 x100=738 *34,3 x 5 x0,4 =34,4 x(5 x 0,4) =34,4 x 2 =68,8 Bài 2:Tổ chức cho HS làm vở,2 HS làm bảng nhóm.NX bài trên bảng nhóm,thống nhất kết quả: a)(28,7 + 34,5) x 2,4 b) 28,7 + 34,5 x 2,4 = 63,2 x 2,4 = 28,7 + 82,8 = 151,68 = 111,5 Hoạt động cuối:Hệ thống bài Dặn HSvề nhà làm bài tập 3trong sgk vào vở và các bài tập trong vở bài tập. Nhận xét tiết học. -1 HS làm trên bảng lớp.Lớp nhận xét.chữa bài -HS làm ý a vào sgk,chữa bài trên bảng phụ. -Nhắc lại tính chất kết hợp của phép nhân số thập phân -HS làm ý b vào vở,chữa bài trên bảng. -HS làm vở,Nhận xét chữa bài trên bảng nhóm. -HS nhắc lại tính chất kết hợp của phép nhân số thập phân. TẬP LÀM VĂN
File đính kèm:
- TUAN 12 LOP 5AMua thao qua.doc