Bài giảng Lớp 5 - Môn Toán - Tuần 1 - Tiết 1 - Bài: Ôn tập: Khái niệm phân số (tiếp)
- Chuyển phân số thập phân thành STP. Đọc STP
- So sánh số đo độ dài viết dưới một số dạng khác nhau .
- Giải bài toán có liên quan đến “rút về đơn vị” hoặc “tỉ số”
- Rèn học sinh cách tính nhanh, chính xác.
-Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
theo thứ tự đã xác định - Làm quen với một số đặc điểm về thứ tự của số thập phân. - Rèn kĩ năng làm đúng, chính xác. - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, trình bày khoa học. II. ĐDDH: - Thầy: Phấn màu - Bảng phụ thẻ đúng - sai. - Trò: Vở toán, SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC * Hoạt động 1: Ôn tập củng cố kiến thức về so sánh hai số thập phân, Mục tiêu: HS biết so sánh số thập phân theo thứ tự đã xác định * Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân, lớp - Yêu cầu học sinh mở SGK/46 Bài 1: Đọc yêu cầu bài 1 - Bài này có liên quan đến kiến thức nào? - So sánh 2 số thập phân - Yêu cầu - Học sinh nhắc lại quy tắc so sánh. - học sinh làm bài 1 vào vở Học sinh sửa bài, giải thích tại sao Sửa bài: Sửa trên bảng lớp bằng trò chơi “hãy chọn dấu đúng”. - Điền đúng, lớp cho tràng pháo tay * Hoạt động 2: Ôn tập củng cố về xếp thứ tự. Mục tiêu: Giúp HS làm quen với một số đặc điểm về thứ tự của số thập phân. * Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân, lớp Đọc yêu cầu bài 2 - Để làm được bài toán này, ta phải nắm kiến thức nào? - Học sinh thảo luận (5 phút) - Phần nguyên bằng nhau ta so sánh tiếp phần thập phân cho đến hết các số. Sửa bài: Bằng trò chơi đưa số về đúng vị trí(viết số vào bảng, 2 dãy thi đua tiếp sức đưa số về đúng thứ tự. - Xếp theo yêu cầu đề bài - Học sinh giải thích cách làm Nhận xét chốt kiến thức * Hoạt động 3: Tìm số đúng. Mục tiêu: HS biết tìm chữ số x đúng, chính xác. *Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân, nhóm Bài 3: Tìm chữ số x - Gợi mở để HS trả lời - Nhận xét xem x đứng hàng nào trong số 9,7 x 8? - Đứng hàng phần trăm - Vậy x tương ứng với số nào của số 9,718? - Tương ứng số 1 - Vậy để 9,7 x 8 < 9,718 x phải như thế nào? - x phải nhỏ hơn 1 - x là giá trị nào? Để tương ứng? - x = 0 - Sửa bài “Hãy chọn số đúng” - Học sinh làm bài Giáo viên nhận xét Bài 4: Tìm số tự nhiên x - Thảo luận nhóm đôi a. 0,9 < x < 1,2 - x nhận những giá trị nào? - x nhận giá trị là số tự nhiên bé hơn 1,2 và lớn hơn 0,9. - Ta có thể căn cứ vào đâu để tìm x? - Căn cứ vào 2 phần nguyên để tìm x sao cho 0,9 < x < 1,2. - Vậy x nhận giá trị nào? - x = 1 b. Tương tự - Học sinh làm bài - Sửa bài Nhận xét * Củng cố - Nhắc lại nội dung luyện tập - Học sinh nhắc lại - Thi đua 2 dãy: - Thi đua tiếp sức Xếp theo thứ tự từ bé đến lớn: 42,518 ; ;45,5 ; 42,358 ; Tổng kết - dặn dò: * Nhận việc học và làm bài ở nhà - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị: “Luyện tập chung “ Ban Giám Hiệu Tổ trưởng Giáo viên Văn Phương Hồng KẾ HOẠCH BÀI HỌC Bài: LUYỆN TẬP CHUNG Môn: Toán Tiết 39 Tuần 8 Ngày: 06 – 10 – 2011 I. MỤC TIÊU: - Củng cố về đọc, viết, so sánh các số thập phân - Củng cố về tính nhanh giá trị của biểu thức. - Rèn học sinh đọc, viết, so sánh số thập phân, tính nhanh giá trị của biểu thức. - Giáo dục học sinh tính chính xác, trình bày khoa học, cẩn thận, yêu thích môn học. II. ĐDDH: - Thầy: Phấn màu - Bảng phụ - Trò: Vở nháp - SGK - Bảng con III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC * Hoạt động 1: Ôn tập đọc, viết, so sánh số thập phân. Mục tiêu: HS đọc, viết, so sánh đúng số thập phân. * Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân Bài 1: Nêu yêu cầu bài 1 - 1 học sinh nêu - Tổ chức cho học sinh tự đặt câu hỏi để học sinh khác trả lời. - Hỏi và trả lời - Học sinh sửa miệng bài 1 - Nhận xét, đánh giá - Lớp nhận xét, bổ sung Bài 2: Yêu cầu HS đọc bài 2 - 1 học sinh đọc - Tổ chức cho học sinh hỏi và học sinh khác trả lời. - Hỏi và trả lời - Học sinh sửa bài bảng - Nhận xét, đánh giá - Lớp nhận xét, bổ sung Bài 3: Yêu cầu HS đọc bài 3 - 1 học sinh đọc - Cho học sinh thi đua ghép các số vào giấy bìa đã chuẩn bị sẵn. - Học sinh làm theo nhóm - Học sinh dán bảng lớp - Học sinh các nhóm nhận xét Nhóm nào làm nhanh lên dán ở bảng lớp. Nhận xét, đánh giá * Hoạt động 2: Ôn tập tính nhanh. Mục tiêu: Thực hiện đúng bài tập về tính nhanh giá trị của biểu thức. * Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân, nhóm Bài 4 : - 1 học sinh đọc đề - Cho học sinh thi đua làm theo nhóm. - Học sinh thảo luận làm theo nhóm - Cử đại diện làm Nhận xét, đánh giá - Lớp nhận xét, bổ sung * Củng cố - Nêu nội dung vừa ôn - Học sinh nêu - Giáo viên cho bài toán ở bảng phụ, giải thích luật chơi: “Bác đưa thư” - - Học sinh làm. Chọn đáp số đúng Nhận xét, tuyên dương Tổng kết - dặn dò: * Nhận việc học và làm bài ở nhà - Nhận xét tiết học - Ôn lại các quy tắc đã học - Chuẩn bị: “Viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân” Ban Giám Hiệu Tổ trưởng Giáo viên Văn Phương Hồng KẾ HOẠCH BÀI HỌC Bài: VIẾT CÁC SỐ ĐO ĐỘ DÀI Môn: Toán DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN Tiết 40 Tuần 8 Ngày: 07 – 10 – 2011 I. MỤC TIÊU: - Giúp học sinh ôn: Bảng đơn vị đo độ dài. Quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề và quan hệ giữa 1 số đơn vị đo thông dụng. Luyện tập viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau. - Rèn cho học sinh đổi đơn vị đo độ dài dưới dạng số thập phân nhanh, chính xác. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. Vận dụng cách đổi đơn vị đo độ dài vào thực tế cuộc sống. II. ĐDDH: - Thầy: Kẻ sẵn bảng đơn vị đo độ dài chỉ ghi đơn vị đo làm. Bảng phụ, phấn màu, tình huống giải đáp. - Trò: Bảng con, vở nháp kẻ sẵn bảng đơn vị đo độ dài. SGK, vở bài tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC *Hoạt động 1: Hệ thống bảng đơn vị đo độ dài. Mục tiêu: Giúp HS nhớ lại bảng đơn vị đo độ dài. Quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề và quan hệ giữa 1 số đơn vị đo thông dụng. * Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân, nhóm - Yêu cầu Nêu lại các đơn vị đo độ dài bé hơn m.:dm ; cm ; mm - Kể tên các đơn vị đo độ dài lớn hơn m. km ; hm ; dam 1 km bằng bao nhiêu hm 1 km = 10 hm 1 hm bằng 1 phần mấy của km 1 hm = km hay = 0,1 km 1 hm bằng bao nhiêu dam 1 hm = 10 dam 1 dam bằng bao nhiêu m 1 dam = 10 m 1 dam bằng bao nhiêu hm 1 dam = hm hay = 0,1 hm - Cho học sinh nêu quan hệ giữa 1 số đơn vị đo độ dài thông dụng: - Mỗi đơn vị đo độ dài bằng (bằng 0,1) đơn vị liền trước nó. - Giới thiệu bài dựa vào kết quả: từ 1m = 0,001km 1mm = 0,001m Ghi bảng: Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân. * Hoạt động 2: HDHS đổi đơn vị đo độ dài dựa vào bảng đơn vị đo. Mục tiêu: Học sinh đổi đơn vị đo độ dài dưới dạng số thập phân nhanh, chính xác. * Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân, nhóm - Đưa ra 4 hoặc 5 bài VD - Học sinh thảo luận 6m 4 dm = km Học sinh nêu cách làm 6 m 4 dm = 6 4 m = 6 , 4 m 10 8 dm 3 cm = dm 8 m 23 cm = m 8 m 4 cm = m - Học sinh trình bày theo hiểu biết của các em. - Yêu cầu học sinh viết dưới dạng số thập phân. Học sinh thảo luận tìm cách giải đổi ra vở nháp. * Học sinh thảo luận tìm được kết quả và nêu ý kiến: * Hoạt động 3: Luyện tập. Mục tiêu: Giúp HS biết vận dụng cách đổi đơn vị đo độ dàivào bài tập. * Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân, nhóm * Lưu ý: Hàng đơn vị đo bị khuyết thêm 1 chữ số 0. Bài 2: - Yêu cầu - Học sinh đọc đề - Học sinh làm vở - Học sinh thi đua giải nhanh hái hoa điểm 10. - Giáo viên chọn 10 bạn làm nhanh sẽ được tặng 1 bạn 1 bông hoa điểm 10. - Chọn các bạn giải nhanh sửa bảng lớp (mỗi bạn 1 bài). Bài 3: - Yêu cầu - Học sinh đọc đề - Học sinh làm vở - Giáo viên tổ chức cho HS sửa bài bằng hình thức bốc thăm trúng thưởng. - Học sinh sửa bài - Học sinh nhận xét * Củng cố Thi đua Đại diện 4 nhóm thi đua: mỗi nhóm 4 bạn 346m = hm 7m 8cm = m 8m 7cm 4mm = cm - Nêu phương pháp đổi. Nhận xét- TD Tổng kết - dặn dò: * Nhận việc học và làm bài ở nhà - Nhắc học sinh ôn lại kiến thức vừa học. - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị: “Luyện tập” Ban Giám Hiệu Tổ trưởng Giáo viên Văn Phương Hồng KẾ HOẠCH BÀI HỌC Bài: LUYỆN TẬP Môn: Toán Tiết 41 Tuần 9 Ngày: 10 – 10 – 2011 I. MỤC TIÊU: - Nắm vững cách viết số đo độ dài dưới dạng STP trong các trường hợp đơn giản - Luyện kĩ năng viết số đo độ dài dưới dạng STP - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. ĐDDH: -Thầy: Phấn màu - Bảng phụ - Hệ thống câu hỏi - Trò: Vở - SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC * Hoạt động 1: HDHS biết cách viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân. Mục tiêu: Giúp HS nắm vững cách viết số đo độ dài dưới dạng STP trong các trường hợp đơn giản *Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân, nhóm Bài 1: - HS tự làm và nêu cách đổi - Cho HS nêu lại cách làm và kết quả - Học sinh thực hành đổi số đo độ dài dưới dạng số thập phân ( nhóm đôi) 35 m 23 cm = 35 23 m = 35,23 m 100 Nhận xét - Học sinh trình bày bài làm ( có thể giải thích cách đổi ® phân số thập phân® số thập phân) Bài 2 : - Nêu bài mẫu : có thể phân tích 315 cm > 300 cm mà 300 cm = 3 m Có thể viết : 315 cm = 300 cm + 15 cm = 3 m15 cm= 3 15 m = 3,15 m 100 - Cho HS làm bài - Nhận xét- đưa kết quả * Hoạt động 2: HD bài 3,4 Mục tiêu: HS biết viết số đo độ dài dưới dạng STP Bài 3 : - Yêu cầu - Cho HS làm bài - Đưa kết quả Bài 4: - Yêu cầu - Cho HS làm bài - Đưa kết quả - Theo dõi – cùng GV phân tích Học sinh thảo luận để tìm cách giải - HS trình bày kết quả - Cả lớp nhận xét * Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân, lớp - Đọc đề - HS thảo luận cách làm phần a) , b), c) - Làm vào vở - Nhận xét- sửa bài -Đọc đề - HS thảo luận cách làm - Làm vào bảng con - Nhận xét- sửa bài * Củng cố - Yêu cầu - Học sinh nhắc lại kiến thức vừa luyện tập. - Tổ chức thi đua( 2 đội) Theo dõi Khen LLTT-GDTT Đổi đơn vị 2 m 4 cm = ? m , . - Tuyên dương - Cùng GV nêu ý kiến Tổng kết - dặn dò: * Nhận việc học và làm bài ở nhà - Làm bài nhà 3 / 45 - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị: “Viết các số đo khối lượng dưới dạng STP” Ban Giám Hiệu Tổ trưởng Giáo viên Văn Phương Hồng KẾ HOẠCH BÀI HỌC Bài: VIẾT CÁC SỐ ĐO KHỐI LƯỢNG Môn: Toán DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN Tiết 42 Tuần 9 Ngày: 11 – 10 – 2011 I. MỤC TIÊU: - Giúp học sinh biết ôn: Bảng đơn vị đo khối lượng - Quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề và quan hệ giữa một số đơn vị đo khối lượng - Luyện tập viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau. - Rèn học sinh nắm chắc cách đổi đơn vị đo khối lượng dưới dạng số thập phân. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào thực tế. II. ĐDDH: - Thầy: Kẻ sẵn bảng đơn vị đo độ dài chỉ ghi đơn vị đo là khối lượng - Bảng phụ, phấn màu, tình huống giải đáp. - Trò: Bảng con, vở nháp kẻ sẵn bảng đơn vị đo khối lượng, SGK, VBT. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC *Hoạt động 1: Hệ thống bảng đơn vị đo độ dài. Mục tiêu: HS ôn bảng đơn vị đo khối lượng * Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân, nhóm - Yêu cầu - Ghi bảng lớp. - Nhóm thực hành điền vào vở nháp đã ghi sẵn ở nhà - Đặt câu hỏi HS nêu Các đơn vị đo khối lượng bé hơn kg? hg ; dag ; g - Kể tên các đơn vị lớn hơn kg? tấn ; tạ ; yến - Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng liền kề? - HS nêu nối tiếp 1kg = 10hg 1hg = kg 1hg = 10dag 1dag = hg hay = 0,1hg - Tương tự các đơn vị còn lại học sinh hỏi, HS trả lời, GV ghi bảng, học sinh ghi vào vở nháp. - Cho học sinh làm vở bài tập 1. - Học sinh làm vở - Học sinh sửa bài miệng Nhận xét Lưu ý: - Quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề và quan hệ giữa một số đơn vị đo khối lượng. - Nhận xét - Nghe * Hoạt động 2: HDHS đổi đơn vị đo khối lượng dựa vào bảng đơn vị đo. Mục tiêu: Giúp HS luyện tập viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau. * Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân, nhóm - Đưa ra 5 tình huống: 4564g = kg 65kg = tấn 4 tấn 7kg = tấn 3kg 125g = kg - Học sinh trình bày theo hiểu biết của các em. * Tình huống xảy ra: 1/ Học sinh đưa về phân số thập phân ® chuyển thành số thập phân 2/ Học sinh chỉ đưa về phân số thập phân. Sau cùng giáo viên đồng ý với cách làm đúng và giới thiệu cách đổi nhờ bảng đơn vị đo. * Hoạt động 3: Luyện tập. Mục tiêu: Thực hiện đúng các bài tập. Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân, nhóm Bài 2: - Yêu cầu - Học sinh đọc đề - Yêu cầu HS làm vở - Học sinh làm vở Nhận xét, sửa bài - Học sinh thi đua hái hoa điểm 10 Bài 3: - Yêu cầu - Học sinh đọc đề - Học sinh làm vở - Tổ chức cho HS sửa bài - Học sinh sửa bài bằng hình thức bốc thăm trúng thưởng. - Nhận xét cuối cùng * Củng cố - Hoạt động nhóm - Nêu mối quan hệ 2 đơn vị đo liền kề. 341kg = tấn 8 tấn 4 tạ 7 yến = tạ - Nêu phương pháp đổi dùng bảng đơn vị. Tổng kết - dặn dò: * Nhận việc học và làm bài ở nhà - Học sinh ôn lại kiến thức vừa học - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị: “Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân” Ban Giám Hiệu Tổ trưởng Giáo viên Văn Phương Hồng KẾ HOẠCH BÀI HỌC Bài: VIẾT CÁC SỐ ĐO DIỆN TÍCH Môn: Toán DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN Tiết 43 Tuần 9 Ngày: 12 – 10 – 2011 I. MỤC TIÊU: - Nắm được bảng đo đơn vị diện tích. - Quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích thông dụng. - Luyện tập viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau. - Rèn HS đổi đơn vị đo diện tích dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau nhanh, chích xác. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học, thích làm các bài tập đổi đơn vị đo diện tích để vận dụng vào thực tế cuộc sống. II. ĐDDH: - Thầy:Phấn màu, bảng phụ. - Trò: Bảng con, SGK, vở, vở nháp. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC Hoạt động 1: HD hệ thống Mục tiêu HS củng cố bảng đơn vị đo diện tích - Yêu cầu - Gợi ý – giúp đỡ HS tái hiện kiến thức cũ • Liên hệ : 1 m = 10 dm và 1 dm= 0,1 m nhưng 1 m2 = 100 dm2 và 1 dm2 = 0,01 m2 ( ô 1 m2 gồm 100 ô 1 dm2) Lưu ý: quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích thông dụng. v Hoạt động 2: Hướng dẫn nhận xét Mục tiêu: HS biết quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích thông dụng. Ví dụ 1: GV nêu ví dụ GV cho HS thảo luận ví dụ 2 - Theo dõi- gợi ý giúp đỡ GV chốt lại mối quan hệ giữa hai đơn vị liền kề nhau. vHoạt động 3: Thực hành Mục tiêu:Thực hiện đúng các bài tập. *Bài 1: - GV cho HS tự làm GV thống kê kết quả * Bài 2: - Yêu cầu - Cho HS làm bài - Nhận xét * Bài 3: - Yêu cầu - Cho HS làm bài - Nhận xét Lưu ý: đơn vị ha v Củng cố Nhắc lại kiến thức vừa luyện tập. Tổng kết - dặn dò: Nhận xét tiết học * Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân, lớp Học sinh nêu các đơn vị đo độ dài đã học (học sinh viết nháp). Học sinh nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích từ lớn đến bé, từ bé đến lớn. 1 km2 = 100 hm2 1 hm2 = km2 = km2 1 dm2 = 100 cm2 1 cm2 = 100 mm2 * Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân, nhóm Quan sát: 3 m2 5 dm2 = m2 Thảo luận nêu mối quan hệ đơn vị đo diện tích: km2 ; ha ; a với mét vuông. 1 km2 = 1000 000 m2 1 ha = 10 000m2 1 ha = 1 km2 = 0,01 km2 100 Học sinh nhận xét: + Mỗi đơn vị đo độ dài gấp 10 lần đơn vị liền sau nó và bằng 0,1 đơn vị liền trước nó . +Nhưng mỗi đơn vị đo diện tích gấp 100 lần đơn vị liền sau nó và bằng 0,01 đơn vị liền trước nó . Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân, lớp - HS phân tích và nêu cách giải : 3 m2 5 dm2 = 3 5 m2 = 3,05 m2 100 Vậy : 3 m2 5 dm2 = 3,05 m2 Sửa bài. - Học sinh đọc đề – Xác định dạng đổi. Học sinh sửa bài _ Giải thích cách làm Đọc đề bài Làm vào bảng con Sửa bài- Nhận xét Đọc đề bài Làm vào phiếu Sửa bài- Nhận xét * Nhận việc học và làm bài ở nhà Dặn dò: Làm bài nhà 3/ 47 Chuẩn bị: Luyện tập chung Ban Giám Hiệu Tổ trưởng Giáo viên Văn Phương Hồng KẾ HOẠCH BÀI HỌC Bài: LUYỆN TẬP CHUNG Môn: Toán Tiết 44 Tuần 9 Ngày: 13– 10 – 2011 I. MỤC TIÊU: - Củng cố viết số đo độ dài, khối lượng, diện tích dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau. - Luyện tập giải toán có liên quan đến đơn vị đo độ dài, diện tích - Rèn học sinh đổi đơn vị đo độ dài, khối lượng, diện tích dưới dạng số thập phân nhanh, chính xác. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào cuộc sống. II. ĐDDH: Thầy: Phấn màu. Trò: Bảng con, vở bài tập. III.HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện tập Mục tiêu: Học sinh củng cố viết số đo độ dài, khối lượng, diện tích dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau. Bài 1: - Yêu cầu - Theo dõi giúp đỡ Giáo viên nhận xét. Bài 2: Yêu cầu Giáo viên tổ chức sửa thi đua. Giáo viên theo dõi cách làm của học sinh – nhắc nhở – sửa bài. Bài 3: Giáo viên tổ chức cho học sinh sửa thi đua theo nhóm. v Hoạt động 2: Hướng dẫn giải toán Mục tiêu: Học sinh luyện tập giải toán có liên quan đến đơn vị đo độ dài, diện tích Bài 4: - Yêu cầu Chú ý: Học sinh đổi từ km sang mét Kết quả S = m2 = ha Giáo viên nhận xét. v Củng cố Giáo viên gợi ý HS nêu lại những vấn đề đã luyện tập - Nhận xét- khen Tổng kết - dặn dò: Nhận xét tiết học Hình thức tổ chức hoạt động: Lớp, cá nhân - Học sinh đọc yêu cầu đề. Học sinh làm bài. Học sinh sửa bài. Học sinh nêu cách làm. Lớp nhận xét. Học sinh đọc yêu cầu đề. Học sinh làm bài. Học sinh sửa bài. Lớp nhận xét. Học sinh đọc đề – Xác định dạng đổi độ dài, đổi diện tích. Học sinh làm bài. Học sinh sửa bài. Hình thức tổ chức hoạt động: Lớp, cá nhân - HS đọc đề và tóm tắt sơ đồ - HS trình bày cách giải - Cả lớp nhận xét HS nêu Cách đổi đơn vị. Bảng đơn vị đo độ dài. Bảng đơn vị đo diện tích. Bảng đơn vị đo khối lượng. - Nhận xét- bổ sung Nha
File đính kèm:
- TOAN.doc