Bài giảng Lớp 5 - Môn Toán - Giải bài toán với 2 dạng quan hệ tỉ lệ

Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài

- HS làm các bài tập.

- Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài

- GV giúp thêm học sinh yếu

- GV chấm một số bài và nhận xét.

– Ghi đầu bài.

 

doc4 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1611 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Lớp 5 - Môn Toán - Giải bài toán với 2 dạng quan hệ tỉ lệ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 5
HƯỚNG DẪN HỌC
I. MỤC TIÊU : Giúp học sinh :
- Tiếp tục giải bài toán với 2 dạng quan hệ tỉ lệ
- Áp dụng để thực hiện các phép tính và giải toán.
- Giúp HS chăm chỉ học tập. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- Hệ thống bài tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
Thời gian
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1’
35’
3’
1.Ổn định:
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu – Ghi đầu bài.
b. Luyện tập
Hoạt động1 : Củng cố kiến thức.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1:
Bài 2:
Bài 3 : (HSKG)
4. Củng cố dặn dò.
Gọi HS nhắc lại cách giải:
+ Rút về đơn vị
+ Tìm tỉ số.
- Cho HS nêu cách giải tổng quát với các dạng bài tập trên.
- Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài
- Xác định dạng toán, tìm cách làm
- HS làm các bài tập.
- Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài 
- GV giúp thêm học sinh yếu
- GV chấm một số bài 
- Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc phải.
Một thúng đựng trứng gà và trứng vịt có tất cả 128 quả. Số trứng gà bằng số trứng vịt. Hỏi trong thúng có bao nhiêu quả trứng gà? Có bao nhiêu quả trứng vịt? 
Có một số tiền mua kẹo Trung thu. Nếu mua loại 5000 đồng một gói thì được 18 gói. Hỏi cũng với số tiền đó, nếu mua kẹo loại 7500 đồng một gói thì mua được mấy gói như thế?
 Theo dự định, một xưởng dệt phải làm trong 15 ngày, mỗi ngày dệt được 300 sản phẩm thì mới hoàn thành kế hoạch. Nay do cải tiến kĩ thuật nên mỗi ngày dệt được 450 sản phẩm. Hỏi xưởng đó làm trong bao nhiêu ngày thì hoàn thành kế hoạch?
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà ôn lại kiến thức vừa học.
- HS nêu 
Lời giải :
Ta có sơ đồ :
128quả
Trứng gà	
Trứng vịt
Tổng số phần bằng nhau có là :
 3 + 5 = 8 (phần)
Trứng gà có số quả là :
 128 : 8 3 = 48 (quả)
Trứng vịt có số quả là :
 128 – 48 = 80 (quả)
 Đáp số : 80 quả
Lời giải:
Số tiền mua 18 gói kẹo là 
5000 18 = 90 000 (đồng)
Nếu mua kẹo loại 7500 đồng một gói thì mua được số gói là:
 90 000 : 7 500 = 12 (gói)
 Đáp số : 12 gói.
Bài giải:
 Số sản phẩm dệt trong 15 ngày là :
 300 15 = 4500 (sản phẩm)
Mỗi ngày dệt được 450 sản phẩm thì cấn số ngày là: 4500 : 450 = 10 (ngày)
 Đáp số : 10 ngày.
- HS lắng nghe và thực hiện.
HƯỚNG DẪN HỌC
I. MỤC TIÊU : Giúp học sinh :
- HS vận dụng kiến thức đã học về từ đồng nghĩa và trái nghĩa, làm đúng những bài tập về từ đồng nghĩa và trái nghĩa.
- Phân loại các từ đã đã cho thành những nhóm từ đồng nghĩa.
- Giáo dục HS ý thức học tốt bộ môn
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- Hệ thống bài tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
Thời gian
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1’
2’
35’
3’
1. Ổn định:
2. Kiểm tra: Cho HS nhắc lại các kiến thức về từ đồng nghĩa.
- Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu 
b. Hướng dẫn HS làm bài
bài 1 : Tìm từ đồng nghĩa trong đoạn văn sau:
Bài 2: Đặt câu với mỗi từ sau
Bài 3: Tìm từ trái nghĩa với các câu tục ngữ, thành ngữ sau:
4. Củng cố, dặn dò: 
- Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài
- HS làm các bài tập.
- Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài 
- GV giúp thêm học sinh yếu
- GV chấm một số bài và nhận xét.
– Ghi đầu bài.
a) Đất nước ta giàu đẹp, non sông ta như gấm, như vóc, lịch sử dân tộc ta oanh liệt, vẻ vang. Bởi thế mỗi người dân Việt Nam yêu nước dù có đi xa quê hương, xứ sở tới tận chân trời, góc bể cũng vẫn luôn hướng về Tổ Quốc thân yêu với một niềm tự hào sâu sắc
 b) Không tự hào sao được! Những trang sử kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ oai hùng của dân tộc ta ròng rã trong suốt 30 năm gần đây còn ghi lại biết bao tấm gương chiến đấu dũng cảm, gan dạ của những con người Việt Nam anh dũng, tuyệt vời
a)Vui vẻ. 
b) Phấn khởi. 
c) Bao la. 
d) Bát ngát. 
g) Mênh mông.
a) Gạn đục, khơi trong
b) Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng
c) Ba chìm bảy nổi, chín lênh đênh.
d) Anh em như thể tay chân
 Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần.
- Giáo viên hệ thống bài. 
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau
- HS nêu
Bài giải:
 a) Đất nước, non sông, quê hương, xứ sở, Tổ quốc.
 b) Dũng cảm, gan dạ, anh dũng.
Bài giải: 
a) Cuối mỗi năm học, chúng em lại liên hoan rất vui vẻ.
b) Em rất phấn khởi được nhận danh hiệu cháu ngoan Bác Hồ.
c) Biển rộng bao la.
d) Cánh đồng rộng mênh mông.
g) Cánh rừng bát ngát.
Bài giải: 
a) Gạn đục, khơi trong
b) Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng
c) Ba chìm bảy nổi, chín lênh đênh.
d) Anh em như thể tay chân
 Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần.
- HS lắng nghe và thực hiện, chuẩn bị bài sau

File đính kèm:

  • docHuong dan hoc lop 5 tuan 5.doc
Giáo án liên quan