Bài giảng Lớp 5 - Môn Toán - Tiết 2 - Tiết 76: Luyện tập

Quy tắc: Muốn tìm một số biết 52,5% của số đó là 420 ta làm như thế nào?

-HS nêu quy tắc. Sau đó HS nối tiếp đọc quy tắc trong SGK.

 c) Ví dụ 2: Bài toán:

-GV nêu ví dụ và hướng dẫn HS giải.

-Cho HS tự làm ra nháp.

-Mời 1 HS lên bảng làm. Chữa bài.

 

doc22 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1920 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 5 - Môn Toán - Tiết 2 - Tiết 76: Luyện tập, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hs quan sát hình 1sgk, cho biết hình chụp cảnh gì? Mô tả hình ảnh trong đó?(ảnh chụp Đai hội Đại biểu toàn quốc lần thứ 2 của đảng. Trong ảnh là những người đứng đầu nhà nước ta lúc đó. 
 Hoat động 2: Tìm hiểu về Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc:
 YC hs đọc thông tin trong sgk, thoả luận nhóm đôi,TLCH (thời gian 4 phút).
Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
+Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc diễn ra trong bối cảnh nào?
 (Diễn ra trong bối cảnh cả nước ra sức thi đua trên mọi lĩnh vựcThi đua SX lương thực, thực phẩm Thi đua HT nghiên cứu khoa học)
+Việc tuyên dương những tập thể và cá nhân tiêu biểu trong Đại hội có tác dụng như thế nào đối với phong trào thi đua yêu nước và phục vụ K/C? (Cổ vũ động viên rất lớn đối với phong trào thi đua yêu nước phục vụ kháng chiến-.
+ Tinh thần thi đua kháng chiến của đồng bào ta được thể hiện qua những mặt nào?
 +Kinh tế?+Văn hoá, giáo dục?
GV kết luận.(sgk)
Hoạt động 3 :Tìm hiểu về tấm gương xuất sắc được bầu trong đại hội
- YC hs nêu những gương mặt tiêu biểu được bầu trong đại hội:Cù Chính Lan, Phan đình Giót, Nguyễn Thị Chiêm, .
 Cho hs kể về tấm gương mà em biết.
GV giới thiệu thêm về thành tích của những tấm gương đó.
Theo em tai sao trong ĐH lại bầu những tấm gương đó? Nhằm mục đích gì?( Nhằm tuyên dương những người có thành tích xuất sắc trong các lĩnh vực đồng thời khuyến khích và đẩy mạnh phong trào thi đua yêu nước.
4-Củng cố,
 Nêu nội dung bài học trong SGK
 Liên hệ thực tế địa phương
 5 Dặn dò:
 GV nhận xét giờ học.
 Dặn HS về nhà on lại tất cả các bài học để chuẩn bị kiểm tra học kì
 ********* ******************************
Chiều
 Tiết 1: Chính tả (nghe – viết)
Tiết16: Về ngôi nhà đang xây
I/ Mục tiêu:
 -Nghe và viết đúng chính tả hai khổ thơ đầu trong bài Về ngôi nhà đang xây	.Làm đúng các bài tập 2(a, b), 3. 
II/ Đồ dùng daỵ học:
-Bảng phụ, bút dạ.
III/ Các hoạt động dạy học:
 1.Ôn định tổ chức
 2.Kiểm tra bài cũ.
HS làm bài 2a trong tiết chính tả trước.
 3.Bài mới
 a,Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
 b, Hướng dẫn HS nghe – viết:
1. Tìm hiểu bài viết
- GV Đọc bài viết. 1 hs đọc, lớp theo dõi SGK
+Những chi tiết nào vẽ lên hình ảnh một ngôi nhà đang xây?
-Giàn giáo tựa cái lồng, trụ bê tông nhú lên. Bác thợ nề cầm bay làm việc
2 .Viết chữ khó
- Cho HS đọc thầm lại bài.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: giàn giáo, huơ huơ, nồng hăng
Gv và HS nhận xét, uốn nắn
3. HS viết bài
- Em hãy nêu cách trình bày bài?
 GVnhắc HS lưu ý cách trình bày theo thể thơ tự do. 
- GV đọc từng câu (ý) cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài. HS soát bài.
- GV thu một số bài để chấm.
- Nhận xét chung.
 4. Luyện tập
 Bài tập 2 (154):
- Mời một HS nêu yêu cầu.
- GV cho HS làm bài: HS trao đổi nhanh trong nhóm:
 +Nhóm 1: Phần a
 +Nhóm 2: Phần b
- Mời 2 nhóm lên thi tiếp sức.
-Cả lớp và GV nhận xét, KL nhóm thắng cuộc
*Ví dụ về lời giải:
 a, Rẻ: giá rẻ, hạt dẻ, giẻ rách
 b, Rây: mưa rây, nhảy dây, giây bẩn
 Bài tập 3 (137):
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- Cho HS làm vào vở bài tập. 
- Mời một số HS trình bày.
- HS khác nhận xét, bổ sung. 
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
 Lời giải
Các tiếng cần điền lần lượt là: 
 Rồi, vẽ, rồi, rồi, vẽ, vẽ, rồi .
-Cho 1-2 HS đọc lại câu truyện.
4-Củng cố
Nhắc lại nội dung bài học
5 dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học.
 -Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai.
 ********************************************
Tiết 2: Kể chuyện
Tiết16: Kể chuyện được chứng kiến
hoặc tham gia
I/ Mục tiêu:
 Kể được câu chuyện về một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình theo gợi ý SGK	
 II/Đồ dùng dạy học
 HS chuẩn bị trước ở nhà câu chuyện do gv đã dặn ở giờ trước
II/ Các hoạt động dạy học:
 1 ổn định tổ chức
	2-Kiểm tra bài cũ:
 HS kể lại một đoạn (một câu) chuyện đã nghe đã đọc về những người đã góp sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu.
	3-Bài mới:
	a,-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
	b,-Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu của đề bài:
 * Tìm hiểu đề bài
Giáo viên viết đề bài lên bảng. Cho 1-2 HS đọc đề bài.
-GV nhắc HS: Câu chuyện các em kể phải là chuyện về một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình em hay nhà bạn em 
-Mời 1 HS đọc các gợi ý 1-2 SGK. Cả lớp theo dõi SGK.
-HS lập dàn ý câu truyện định kể. 
-GV kiểm tra và khen ngợi những HS có dàn ý tốt.
-Mời một số HS giới thiệu câu chuyện sẽ kể.
	* Thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:
 a, Kể chuyện theo cặp
-Cho HS kể chuyện theo cặp, cùng trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
-GV đến từng nhóm giúp đỡ, hướng dẫn.
 b) Thi kể chuyện trước lớp:
-Các nhóm cử đại diện lên thi kể. Mỗi HS kể xong, GV và các HS khác đặt câu hỏi cho người kể để tìm hiểu về nội dung, chi tiết, ý nghĩa của câu chuyện.
-Cả lớp và GV nhận xét sau khi mỗi HS kể:
 +Nội dung câu chuyện có đúng không?
 +Nội dung câu chuyện có hay không?
 +Cách kể: giọng điệu, cử chỉ, 
 +Cách dùng từ, đặt câu.
 -Cả lớp và GV bình chọn:
 +Bạn có câu chuyện thú vị nhất?
 +Bạn đặt câu hỏi hay nhất tiết học?
 4-Củng cố
GV nhận xét tiết học. Khuyến khích HS về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
 5- Dặn dò:
-Dặn HS chuẩn bị trước cho tiết KC tuần sau
 ************************************************
Tiết 3: Toán (Ôn)
I/ Mục tiêu: 
Giúp HS: 
-Củng cố kĩ năng tính một số phần trăm của một số.
-Rèn luyện kĩ năng giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu
1 ổn định tổ chức
2-Kiểm tra bài cũ: 
 Muốn tìm số phần trăm của một số ta làm thế nào?
3-Bài mới:
a,-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học
	b,-Luyện tập:
 Bài tập 1 (92): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS cách làm.
-Cho HS làm vào nháp. 
-Mời 4 HS lên bảng chưa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
 *Kết quả:
 a, 35,2% b, 90,1%
 c, 30% d, 12,25%
 Bài tập 2 (92)
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
 Bài giải
 a, 92,59%
 b, 84,37%.
 Bài tập 3 (92):
-Mời 1 HS đọc đề bài.Hướng dẫn HS tìm hiểu cách giải:
+Tính diện tích hình chữ nhật.
+Tính 20% của diện tích đó.
-Cho HS làm vào vở.-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và giáo viên nhận xét.
 Bài giải
 Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là:
 18 x 15 = 270 (m2)
 Diện tích để làm nhà là:
 270 x 20 : 100 = 54 (m2)
 Đáp số : 54 m2.
 3-Củng cố
 Muốn tính 35% của125 ta làm thế nào?
 4 -dặn dò: 
 -GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa luyện tập.
 ****************************************************
 Thứ tư ngày 21tháng 12 năm 2011
Tiết 1: Tập đọc 
Tiết32: Thầy cúng đi bệnh viện
I/ Mục tiêu:
 - Đọc diễn cảm bài văn
- Phê phán cách chữa bệnh bằng cúng bái. Khuyên mọi người chữa bệnh phải đi bệnh viện
Trar 
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III/ Các hoạt động dạy học:
 1.Ôn định tổ chức
2- Kiểm tra bài cũ: HS đọc trả lời các câu hỏi về bài Thầy thuốc như mẹ hiền.
3- Dạy bài mới:
 a, Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
 b,Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
1. Luyện đọc:
-Mời 1 HS giỏi đọc.
-Chia đoạn: 
-Phần 1: Từ đầu đến học nghề cúng bái.
-Phần 2: Tiếp cho đến không thuyên giảm.
-Phần 3: Tiếp cho đến vẫn không lui
-Phần 4: Phần còn lại.
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn lần 1, GV kết hợp sửa lỗi phat âm và luyện đọc từ khó.
HD đọc câu văn dài
.Cho HS đọc nối tiếp đoạn lần 2,GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó
Đọc chú giải.
-Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
-Mời đại diện đọc bài. Nhận xét,đánh giá.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
2,Tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc đoạn 1:
+Cụ ún làm nghề gì?-(Cụ ún làm nghề thầy cúng)
 ý đoạn 1: Cụ ún làm nghề thầy cúng.
-Cho HS đọc đoạn 2:
+Khi mắc bệnh, cụ ún đã tự chữa bằng cách nào? Kết quả ra sao?(Cụ chữa bằng cách cúng bái nhưng bệnh tình không thuyên giảm.)
 ý đoạn 2: Cụ ún bị bệnh
-.Cho HS đọc đoạn 3, 4:
+Vì sao bị sỏi thận mà cụ ún không chịu mổ, trốn viện về nhà?(Vì cụ sợ mổ, lại không tin vào bác sĩ người kinh bắt được con ma người Thái).
 ýđoạn 3:Cụ ún k tin vào bệnh viện chũa bệnh.
-Cho HS đọc đoạn 5:
+Nhờ đâu cụ ún khỏi bệnh? (Nhờ bệnh viện mổ lấy sỏi thận cho cụ).
+Câu nói cuối bài giúp em hiểu cụ Un đã thay đổi cách nghĩ như thế nào?
-Cụ đã hiểu thầy cúng không thể chữa khỏi bênh cho con người. Chỉ có thầy thuốc mới 
 ý đoạn 4: Nhờ bệnh viện cụ ún đã khỏi bệnh.
-Nội dung chính của bài là gì ? HS nêu
-GV chốt ý đúng, ghi bảng.
-Cho 1 HS đọc lại.
 3.Đọc diễn cảm:
-Mời HS nối tiếp đọc bài.
-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
GV đọc mẫu
-Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 5,6 trong nhóm.
-Thi đọc diễn cảm.
-Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn .
 4-Củng cố:
 Học sinh nhắc lại nội dung bài học, Liên hệ
 5-Dặn dò:
 Về nhà luỵên đọc và TLCH cuối bài.
 ****************************************
Tiết 2: Tập làm văn
Tiết31: Tả người
 (Kiểm tra viết)
I/ Mục tiêu:
	HS viết được một bài văn tả người hoàn chỉnh, thể hiện kết quả quan sát chân thực và có cách diễn đạt trôi chảy.
II/ Đồ dùng dạy học: 
 Một số tranh, ảnh minh hoạ nội dung kiểm tra.
III/ Các hoạt động dạy học:
 1/ ổn định tổ chức
 2 /Kiểm tra bài cũ
 KT vở tập làm văn của hs
 3/ Bài mới
	a,-Giới thiệu bài:
	Trong các tiết TLV từ tuần 12, các em đã học văn miêu tả người . Trong tiết học ngày hôn nay, các em sẽ thực hành viết một bài văn tả người hoàn chỉnh, thể hiện kết quả vừa học.
 b,-Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra:
-Mời 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 đề kiểm tra trong SGK.
-GV nhắc HS: Nội dung kiểm tra không xa lạ với các em vì đó là những nội dung các em đã thực hành luyện tập.
Cụ thể: Các em đã quan sát ngoại hình hoặc hoạt động của các nhân vật rồi chuyển kết quả quan sát thành dàn ý chi tiết và từ dàn ý đó chuyển thành đoạn văn.
Tiết kiểm tra này yêu cầu các em viết hoàn chỉnh cả bài văn.
-Mời một số HS nói đề tài chọn tả.
 c,-HS làm bài kiểm tra:
-HS viết bài vào vở TLV.
-GV yêu cầu HS làm bài nghiêm túc. 
-Hết thời gian GV thu bài. 	
	4-Củng cố:
 Nhắc lại cấu tạo của bài văn tả người
 5- dặn dò: 
-GV nhận xét tiết làm bài.
-Dặn HS về ôn tập nội dung văn tả người 	
 **********************************************
.
Tiết 3: Toán
Tiết78: Luyện tập
I/ Mục tiêu: 
Giúp HS: 
-Củng cố kĩ năng tính một số phần trăm của một số.
-Rèn luyện kĩ năng giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
Làm được bài tập 1(ý a,b), bài 2, bài 3
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 1- ổn định tổ chức
 2-Kiểm tra bài cũ: 
+ Muốn tìm số phần trăm của một số ta làm thế nào?
 3-Bài mới:
a,Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học
	b ,HD luyện tập
 Bài tập 1 (77): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS cách làm.
-Cho HS làm vào nháp. 
-Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
 *Kết qủa: a, 48kg
 b, 56,4m2
Bài tập 2 (77): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn: Tìm 35% của 120 kg ( là số gạo nếp). 
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
 Bài giải
 Số gạo nếp bán được là:
 120 x 35 : 100 = 42 (kg)
 Đáp số: 42 kg.
Bài tập 3 (77):
-Mời 1 HS đọc đề bài.-Hướng dẫn HS tìm hiểu cách giải:
 +Tính diện tích hình chữ nhật.
 +Tính 20% của diện tích đó.
-Cho HS làm vào nháp.Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và giáo viên nhận xét.
 Bài giải
 Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là:
 18 x 15 = 270 (m2)
 Diện tích để làm nhà là:
 270 x 20 : 100 = 54 (m2)
 Đáp số : 54 m2.
4-Củng cố,
 -Muốn tìm tỉ số phần trăm của một số ta làm thế nào?
 5-Dặn dò: 
 -GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa luyện tập.
 *****************************************
Thứ năm ngày 22 tháng 12 năm 2011
Tiết 1: Toán
Tiết79: Giải toán về tỉ số phần trăm 
(Tiếp theo)
I/ Mục tiêu: 
Giúp HS: 
-Biết cách tìm một số khi biết một số phần trăm của nó.
-Vận dụng giải bài toán đơn giản dạng tìm một số khi biết một số phần trăm của nó.
Làm được bài tập 1,2(SGK)
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 1 ổn định tổ chức
2-Kiểm tra bài cũ: 
Gọi HS lên bảng làm , dưới lớp làm ra nháp: Tìm: 15% của 320 =?
3-Bài mới:
	a, Giới thiệu bài:
 b, Ví dụ 1:
-GV nêu ví dụ, tóm tắt, rồi hướng dẫn HS:
 + 52,5% số HS toàn trường là 420 HS. 
 + 1% số HS toàn trường làHS?
 + 100% số HS toàn trường làHS?
-HS thực hiện cách tính:
 1% số HS toàn trường là:
 800 : 100 = 8 (HS)
 Số HS nữ hay 52,5% số HS toàn trường là:
 8 x 52,5 = 420 (HS)
-GV: Hai bước trên có thể viết gộp thành:
 420 : 52,5 x 100 = 800
 Hoặc 420 x 100 : 52,5 = 800
* Quy tắc: Muốn tìm một số biết 52,5% của số đó là 420 ta làm như thế nào?
-HS nêu quy tắc. Sau đó HS nối tiếp đọc quy tắc trong SGK.
 c) Ví dụ 2: Bài toán:
-GV nêu ví dụ và hướng dẫn HS giải.
-Cho HS tự làm ra nháp.
-Mời 1 HS lên bảng làm. Chữa bài.
 Bài giải
 Số ô tô nhà máy dự định sản xuất là:
 1590 x 100 : 120 = 1325 (ô tô)
 Đáp số: 1325 ô tô.
 d, Luyện tập
Bài tập 1 (78): -Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
-Cho HS làm vào nháp. 
-Chữa bài.
 Bài giải
 Số HS trường Vạn Thịnh là:
 1590 x 100 : 92 = 600 (HS)
 Đáp số: 600 HS.
Bài tập 2 (78): -Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
 Bài giải
 Tổng số sản phẩm là:
 732 x 100 : 91,5 = 800 (sản phẩm)
 Đáp số: 800 sản phẩm
 4-Củng cố,
Muốn tìm một số khi biết phần trăm của nó ta làm thế nào?
 5.Dặn dò:
 -GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học và làm bài tập trong vở BT
 ************************************
Tiết 2: Khoa học
Tiết32: Tơ sợi
I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
	-Kể tên một số loại tơ sợi. Nhận biết một số tính chất của tơ sợi
	-Nêu một số công dụng , cách bảo quản các đồ dùng bằng tơ sợi.
 - Phân biệt tơ sợi tự nhiên với tơ sợi nhân tạo
II/ Đồ dùng dạy học:
	-Hình và thông tin trang 66 SGK. Phiếu học tập.
	-Một số loại tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo hoặc sản phẩm được dệt ra từ các loại tơ sợi đó ; bật lửa hoặc bao diêm.
III/ Các hoạt động dạy học:
 1 ổn định tổ chức
	2-Kiểm tra bài cũ: -
 +Chất dẻo được dùng để làm gì? Nêu tính chất của chất dẻo? 
 +Khi sử dụng và bảo quản những đồ dùng bằng chất dẻo cần lưu ý những gì?
	3.Bài mới:
a,-Giới thiệu bài: 
-Em hãy kể tên một số loại vải dùng để may chăn, màn, quần, áo?
-GV giới thiệu bài. 
	Hoạt động 1 :Tìm hiểu về các loại tơ, sợi
*Mục tiêu: HS kể được tên một số loại tơ sợi.
*Cách tiến hành:
-GV cho HS thảo luận nhóm 4( Thời gian 3 phút) TLCH
+Quan sát các hình trong SGK – 66.
+Hình nào có liên quan đến việc làm ra sợi bông, tơ tằm, sợi đay?
:-Mời đại diện các nhóm trình bày. Mỗi nhóm trình bày một hình.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận, sau đó hỏi HS:
+Các loại sợi nào có nguồn gốc thực vật? (Sợi bông, đay, lanh, gai).
+Các loại sợi nào có nguồn gốc động vật? (Tơ tằm).
-Loại tơ sợi nào có nguồn gốc tự nhiên? loại tơ sợi nào có nguồn gốc nhân tạo?
	Hoạt động 2: Phân biệt tơ sợi nhân tạo và tơ sợi tự nhiên
*Mục tiêu: HS làm thực hành để phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo.
Cho hs thảo luận nhóm đôi thời gian 3 phút
-. HS đọc thông tin và trả lời câu hỏi. .
-Mời đại diện các nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận: SGV-Tr.117.
	Hoạt động 3 Kiểm tra kiến thức
*Mục tiêu: HS nêu được đặc điểm nổi bật của sản phẩm làm ra từ một số loại tơ sợi.
: -GV phát phiếu cho HS làm việc cá nhân.
	 -Mời một số HS trình bày.
	 -HS khác nhận xét, bổ sung.
	 -GV nhận xét, kết luận.	
4-Củng cố
Nêu bài học trong SGK. Liên hệ thực tế
5-dặn dò: -Cho HS nối tiếp nhau đọc lại phần thông tin trong SGK - 67.
 -GV nhận xét giờ học. 
 -Nhắc HS về học bài, chuẩn bị bài 
 ****************************************
Tiết 3: Luyện từ và câu
Tiết32: Tổng kết vốn từ
I/ Mục tiêu:
-HS tự kiểm tra được vốn từ của mình theo các nhóm từ đồng nghĩa đã cho.
-HS tự kiểm tra được khả năng dùng từ của mình.
Làm được bài tập 1,2,3
II/ Đồ dùng dạy học:
	-Bảng nhóm, bút dạ.
III/ Các hoạt động dạy học:
1 ổn định tổ chức
 	2-Kiểm tra bài cũ:
 HS làm bài tập 1 trong tiết LTVC trước.
3- Dạy bài mới:
 a-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
 b- Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài tập 1(159):
 -Mời 1 HS nêu yêu cầu.
 -GV hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của bài.
 -Cho HS thảo luận nhóm 4, ghi kết quả vào bảng nhóm.
 -Mời đại diện các nhóm HS trình bày.
 -Các nhóm khác nhận xét.
 -GV nhận xét chốt lời giải đúng.
 Lời giải 
 a) Các nhóm từ đồng nghĩa.
 -Đỏ, điều, son
- -Trắng, bạch.
 -Xanh, biếc, lục.
 -Hồng, đào.
 b) Các từ cần điền là: đen, huyền, ô, mun, mực, thâm.
 Bài tập 2 (160):
 -Mời 3 HS nối tiếp đọc bài văn.
 -Cho 1 HS đọc đoạn 1:
 +Trong miêu tả người ta thường làm gì? (Thường hay so sánh).
 Cho học sinh tìm hình ảnh so sánh trong đoạn 1.
 Tả con người: Cậu ta chừng ấy tuổi mà trông như một cụ già, Trông anh ta như một con gấu,
 Miêu tả cây cối: Giống như những con người đang đứng tư lự,.
-Mời 1 HS đọc đoạn 2:
 +So sánh thường kèm theo điều gì?(So sánh thường kèm theo nhân hoá ).
+GV: Người ta có thể so sánh, nhân hoá để tả bên ngoài, tâm trạng.
+Cho HS tìm hình ảnh so sánh, nhân hoá trong đoạn 2.
VD: Con gà trống bước đi như một ông tướng
-Cho HS đọc đoạn 3: 
+GV: Trong quan sát để miêu tả người ta phải tìm ra cái mới, cái riêng.
+Mời HS nhắc lại VD về một câu văn có cái mới, cái riêng.
Bài tập 3 (161):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-HS suy nghĩ, làm bài tập vào vở.
-HS nối tiếp nhau đọc câu văn vừa đặt.HS khác nhận xét, bổ sung
-GV nhận xét, tuyên dương HS có những câu văn hay.
4-Củng cố
Trong văn miêu tả người ta thường dùng biện pháp nghệ thuật nào?( So sánh, nhân hoá)
 5 -Dặn dò: 
-GV nhận xét giờ học.
-Dặn HS về ôn lại kĩ các kiến thức vừa ôn tập.
 ***************************************
Tiết 4: Địa lí
 Tiết16: Ôn tập
I/ Mục tiêu: 
Học xong bài này, HS:
 	-Biết hệ thống hoá các kiến thức đã họcvề dân cư, các ngành KT của nước ta ở mức độ đơn giản.
 	-Xác định được trên bản đồ một số TP và trung tâm công nghiệp , cảng biển nước ta.
II/ Đồ dùng dạy học: 
-Bản đồ trống Việt Nam.	
-Bản đồ: phân bố dân cư, kinh tế Việt Nam.
III/ Các hoạt động dạy học:
 1-ổn địnhk tổ chức
	2-Kiểm tra bài cũ: 
Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 15. 
 3-Bài mới:
 a,Giới thiệu bài: 
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
Hoạt động 1: ôn tập về dân cư và các ngành kt VN
-Mời 4 HS đọc nối tiếp 4 yêu cầu trong SGK.
-GV cho HS thảo luận nhóm 4 theo nội dung các câu hỏi trên
Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
GV+HS nhận xét bổ xung..
 Hoạt động 2: Kiểm tra kiến thức
GV phát phiếu cho hs YC điền các thông tin vào phiếu học tập
 Phiếu học tập
 Điền số liệu, thông tin vào phiếu
a, Nước ta có.dân tộc
 Dân tộc có số dân đông nhất là dân tộc.sống chủ yếu ở.
c, Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở.
d, Các sân bay quốc tế lớn của nước ta là
 . .ở.
 ..ở
 ..ở.
e, Ba thành phố lớn có cảng biển lớn bậc nhất nước ta là:
 ở miền Bắc
 .ở miểnTrung
 .ở miền Nam
HS báo cáo kết quả. Gv nhận xét, thu phiếu chấm 
4-Củng cố,
 Nhắc lại nội dung ôn tập
5- dặn dò: 
-GV nhận xét giờ học. 
-Nhắc HS về học bài và chuẩn bị bài sau.
*********************************************
Chiều
 Tiết 1: Tập làm văn 
 Ôn tập : Tả người
I/ Mục tiêu
Giúp HS: 
-Biết cách lập dàn ý một bài văn tả người, dựa vào dàn ý đó viết được bài văn đủ cả 3 phần
II/Các hoạt động dạy học
 1/ổn định tổ chức
2/ KTBC
 +Bài văn tả người gồm mấy phần? Đó là những phần nào?
3/ Bài mới
a, Giới thiệu bài ghi đầu bài
b, Hướng dẫn hs ôn tập.
Gv ghi đề bài lên bảng: Em hãy viêt một bài văn tả một người mà em yêu quý.
2HS nối tiếp đọc đề bài
Y/C hs nhắc laị cấu tạo của tạo một bài văn tả người gồm những phần nào?
Gồm 3 phần: 
 Phần1: Giới thiệu người định tả, nghề nghiệp..
 Phần 2: Tả bao quát: hình dáng, 
 -Tả chi tiết:Mái tóc, hàm răng, nước da, 
 -Tả hoạt động, kết hợp tả ngoai hình sẽ hay hơn
 Phần 3: Nêu cảm nghĩ củ mình với người được tả.
 +HS làm dàn ý xong, YC dựa vào dàn ý viêt thành bài văn hoàn chỉnh.
 +HS viết bài, GV giúp đỡ hs yếu.
 +Gọi vài hs đọc bài trước lớp.
 +GV hs nhận xét 

File đính kèm:

  • docTuan 16.doc