Bài giảng Lớp 5 - Môn Toán - Tiết 2 - Luyện tập (tiết 11)

Biết thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với các số đo thời gian đã học.

- Giải toán có liên quan đến số đo thời gian.

- Tính toán cẩn thận, chính xác- Yêu thích toán học

B. Chuẩn bị:

- HS xem trước bài ở nhà – VBT.

 

doc31 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1328 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 5 - Môn Toán - Tiết 2 - Luyện tập (tiết 11), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ay đã giúp ta củng cố được những kiếng thức gì ?
- Củng cố: về cách tính tỉ số phần trăm.
- DD: Về nhà hoàn thành các bài vào vở. Và làm bài: Tỉ của hai số là 30%, hiệu của hai số bằng 8,4. tìm hai số đó?
- HS nêu
- Nghe
- Nghe, thực hiện
TIẾT 3: TOÁN(ÔN) 
LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu.
- Củng cố cho HS về tỉ số phần trăm, chu vi, diện tích các hình.
- Rèn kĩ năng trình bày bài.
- Giúp HS có ý thức học tốt.
II. Đồ dùng: 
- Hệ thống bài tập.
III.Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ôn định:
2. Kiểm tra: 
3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.
- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS làm bài tập.
- Gọi HS lần lượt lên chữa bài 
- GV giúp đỡ HS chậm.
- GV chấm một số bài và nhận xét.
Bài tập1: Khoanh vào phương án đúng:
a) = ....%
A. 60% B. 30% C. 40% 
b) = ...%
A.40% B.20% C.80%
c) = ...% 
A.15% B. 45% C. 90%
Bài tập 2: 
 Theo kế hoạch sản xuất, một tổ phải làm 520 sản phẩm, đến nay tổ đó đã làm được 65% số sản phẩm. Hỏi theo kế hoạch, tổ sản xuất đó còn phải làm bao nhiêu sản phẩm nữa?
Bài tập3:
 Một khu vườn hình chữ nhật có chiều rộng 80m, chiều dài bằng chiều rộng. 
a) Tính chu vi khu vườn đó?
b) Tính diện tích khu vườn đó ra m2 ; ha?
Bài tập4: (HSKG)
 Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000 có sơ đồ một hình thang với đáy lớn là 6 cm, đáy bé 5 cm, chiều cao 4 cm.Tính diện tích mảnh đất đó ra m2?
4. Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.
- HS trình bày.
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lên chữa bài 
Đáp án:
a) Khoanh vào B
b) Khoanh vào C
c) Khoanh vào A
 Lời giải : 
Số sản phẩm đã làm được là:
 520 : 100 65 = 338 (sản phẩm)
Số sản phẩm còn phải làm là:
 520 – 338 = 182 (sản phẩm)
 Đáp số: 182 sản phẩm.
Lời giải: 
Chiều dài của khu vườn đó là:
 80 : 2 3 = 120 (m)
Chu vi của khu vườn đó là:
 (120 + 80) 2 = 400 (m)
Diện tích của khu vườn đó là:
120 80 = 9600 (m2)
 Đáp số: 400m; 9600m2
Lời giải: 
Đáy lớn trên thực tế là:
 1000 6 = 6000 (cm) = 6m
Đáy bé trên thực tế là:
 1000 5 = 5000 (cm) = 5m
Chiều cao trên thực tế là:
 1000 4 = 4000 (cm) = 4m
Diện tích của mảnh đất là:
 (6 + 5) 4 : 2 = 22 (m2) 
 Đáp số: 22 m2 
- HS chuẩn bị bài sau.
TIẾT 4: TẬP ĐỌC:
NHỮNG CÁNH BUỒM
I/ Mục tiêu:
– Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt giọng đúng nhịp thơ.
– Hiểu nội dung, ý nghĩa: Cảm xúc tự do của người cha, ước mơ về cuộc sống tốt đẹp của người con. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 1, 2 khổ thơ trong bài). 
II/ Chuẩn bị : 
Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. 
Một tờ phiếu khổ to ghi lại những câu thơ dẫn lời nói trước lớp trực tiếp của người con và người cha trong bài.
III/ Hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
1. Ổn định : 
2. Kiểm tra bài cũ : 
-Gọi HS tiếp nối nhau đọc bài Út Vịnh , trả lời các câu hỏi về bài đọc
3. Bài mới : 
a. Giới thiệu bài : 
-Trực tiếp
b. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài :
Luyện đọc :
- Gọi HS đọc toàn bài thơ
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ bài trong SGK
- Gọi nhiều HS tiếp nối nhau đọc 5 khổ thơ (2-3 lượt).GV kết hợp sửa lỗi phát âm cho HS, hướng dẫn HS đọc đúng những câu hỏi, nghỉ hơi dài sau các khổ thơ, sau dấu 3 chấm.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc lại cả bài 
- GV đọc diễn cảm bài thơ
Tìm hiểu bài :
- GV yêu cầu HS đọc thầm bài thơ và trả lời : Dựa vào những hình ảnh đã được gợi ra trong bài thơ, hãy tưởng tượng và miêu tả cảnh 2 cha con dạo trên bãi biển.
-Thuật lại cuộc trò chuyện giữa 2 cha con
+ GV dán lên bảng tờ giấy ghi những câu thơ dẫn lời nói trực tiếp của cha và của con trong bài.
-Những câu hỏi ngây thơ cho thấy con có ước mơ gì ?
-Ước mơ của con gợi cho cha nhớ đến điều gì?
-Yêu cầu HS nêu nội dung chính của bài
-Ghi bảng nội dung chính 
Đọc diễn cảm và HTL bài thơ :
-Gọi 5 HS tiếp nối nhau luyện đọc diễn cảm 5 khổ thơ. GV hướng dẫn HS thể hiện đúng nội dung từng khổ thơ 
-Cho cả lớp luyện đọc diễn cảm khổ thơ 2,3 (GV giúp HS đọc thể hiện đúng lời các nhân vật : lời của con, lời của cha)
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm 
- Tổ chức cho HS nhẩm HTL từng khổ, cả bài thơ
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng từng khổ, cả bài thơ
- Nhận xét, cho điểm HS
4. Củng cố - dặn dò :
- Cho HS nhắc lại ý nghĩa của bài thơ
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà tiếp tục HTL bài thơ và chuẩn bị bài sau.
-Hát
-3 hs 
-Hs nghe 
-2 HS K,G nối tiếp nhau đọc
-HS quan sát tranh.
-5 HS tiếp nối nhau đọc, mỗi em 1 khổ thơ
-2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc
-2 HS đọc cả bài
-Theo dõi
-HS đọc thầm cả bài và phát biểu ý kiến
-HS đọc khổ thơ 2,3,4,5 và trả lời nội dung câu 2.
-HS theo dõi, 2 hS tiếp nối nhau thuật lại cuộc trò chuyện (bằng lời thơ) giữa 2 cha con
-HS thảo luận nhóm bàn để trả lời
-HS đọc lại khổ thơ cuối và trả lời
-Hs nêu
-2 HS nhắc lại
-5 HS tiếp nối nhau luyện đọc diễn cảm 5 khổ thơ theo hướng dẫn của GV
-HS cả lớp luyện đọc diễn cảm khổ thơ 2,3
-3 HS thi đọc diễn cảm
-HS tự nhẩm HTL
*HS khá giỏi: Học thuộc bài thơ.
-Hs nêu 
-Hs nghe 
TIẾT 7: HĐTT: 
CHƠI TRÒ CHƠI DÂN GIAN: LÒ CÒ THẮT NÚT
I)Mục tiêu:     
- Rèn luyện kĩ năng thắt nút trại. 
- Tạo không khí vui vẻ, thoải mái để học tập, sinh hoạt.
III) Các hoạt động dạy học chủ yếu  
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu tên trò chơi: Lò cò thắt nút.
- HS lắng nghe.
- Nêu mục tiêu của tiết học
2. Hướng dẫn trò chơi:
a)Cách chơi:
Các phân đội xếp hàng dọc trước một vạch trên sân điểm số để số người bằng nhau. Mỗi người cầm một dây trại. Chỉ huy ra lệnh và gọi tên một nút nào đó. Người đầu hàng của phân đội vừa nhảy lò cò tiến lên vừa thắt nút. Thắt xong nút bỏ ngay xuống đất và thả chân chạy về đứng ở cuối hàng. Tiếp tục trò chơi như vậy với người thứ hai trên một nút khác... Phân đội nào thắt nút đúng nhất, vị trí thả nút gần vạch xuất phát nhất là đơn vị thắng cuộc.
- HS theo dõi và lắng nghe.
b) Luật chơi:
- Đến lượt ai mà người đó thắt nút sai theo quy định thì không được tính điểm.
- HS theo dõi và lắng nghe.
- Tổ chức cho HS chơi thử.
- HS chơi thử.
- Rút kinh nghiệm, bổ sung, uốn nắn.
- Tổ chức cho HS chơi tập thể.
- HS chơi tập. Cử 1 người làm quản trò.
- GV bao quát, giúp đỡ những nhóm chưa thành thạo.
3. Củng cố, dặn dò:
- Cho HS nhắc lại tên trò chơi.
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò HS có thể về nhà chơi theo nhóm xóm. 
TIẾT 8: LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (DẤU PHẨY)
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức- kỹ năng:
- Sử dụng đúng dấu chấm, dấu phẩy trong câu văn, đoạn văn (BT1).
- Viết một đoạn văn khoảng 5 câu về hoạt động của HS trong giờ ra chơi và nêu được tác dụng của dấu phẩy (BT2). 
2. Thái độ:GDHS sử dụng dấu câu đúng ngữ pháp.
B. Chuẩn bị:
- Bút dạ và một vài tờ giấy khổ to viết nội dung 2 bức thư trong mẩu chuyện Dấu chấm và dấu phẩy (BT1).
Một vài tờ giấy khổ to kẻ bảng để HS làm BT2 (xem mẫu ở dưới).
C. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I/ Ổn định lớp:
II/ Kiểm tra bài cũ : 
Kiểm tra 2 HS: 
2 HS lần lượt nêu 3 tác dụng của dấu phẩy + mỗi em cho một ví dụ.
GV nhận xét, cho điểm.
III/ Bài mới:
Giới thiệu bài mới
Làm BT
Bài 1:( cá nhân)
GV giao việc:
+ Các em đọc lại nội dung hai bức thư.
+ Điền dấu chấm, dấu phẩy vào hai bức thư cho đúng. Viết hoa những chữ đầu câu.
1 HS đọc yêu cầu của BT1.
Cho HS làm bài. GV phát phiếu cho 3 HS làm bài.
HS đọc thầm lại hai mẩu chuyện vui, điền dấu chấm, dấu phẩy vào chỗ thích hợp, viết hoa chữ đầu câu.
Cho HS trình bày kết quả bài làm.
3 HS làm bài vào phiếu lên dán trên bảng lớp.
GV nhận xét + chốt lại kết quả đúng: Cần điền dấu chấm, dấu phẩy vào hai bức thư.
Lớp nhận xét.
Bài 2: (nhóm bàn)
GV nhắc lại yêu cầu.
1 HS đọc yêu cầu của BT.
Cho HS làm bài. GV phát phiếu cho các nhóm.
Mỗi cá nhân trong nhóm làm việc. Nhóm trao đổi thảo luận. Mỗi thành viên đọc đoạn văn của mình viết. Nhóm chọn đoạn hay nhất viết vào giấy + trao đổi về tác dụng của dấu phẩy trong đoạn văn.
Cho HS trình bày bài làm.
Đại diện nhóm lên dán phiếu bài làm lên bảng lớp + nêu tác dụng của dấu phẩy trong đoạn văn.
GV nhận xét + khen nhóm viết đoạn văn hay + nêu đúng tác dụng của dấu phẩy.
Lớp nhận xét.
IV.Củng cố- Dặn dò:
Hỏi: Bài học hôm nay giúp ta nắm được những kiến thức gì ?
- 2 HS nêu
Dặn HS xem lại kiến thức về dấu hai chấm.
Chuẩn bị bài: “Ôn tập về dấu câu (dấu hai chấm)”.
HS lắng nghe.
Thứ tư, ngày 23 tháng 04 năm 2014
TIẾT 1: TOÁN:
ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ ĐO THỜI GIAN
A. Mục tiêu: 
- Biết thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với các số đo thời gian đã học. 
- Giải toán có liên quan đến số đo thời gian.
- Tính toán cẩn thận, chính xác- Yêu thích toán học
B. Chuẩn bị:
- HS xem trước bài ở nhà – VBT.
III. Các hoạt động dạy -học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Ổn định lớp:
II. Kiểm tra bài cũ: 
- Hát
+ GV gọi 1 HS chữa bài đã dặn.
- Thu và chấm nhanh 5 tập.
à GV nhận xét bài trên bảng và trong vở.
- GV nhận xét lớp.
+ 1HS chữa bảng.
- 5 HS đem tập lên chấm điểm. 
- HS nhận xét đánh giá và sửa chữa (nếu có) 
III. Bài mới: Luyện tập: 
* Bài 1: Tính
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- Gv nhận xét và chữa bài.
- Chốt: 
* Bài 2: Tính: 
- GV cho HS tự làm và chữa bài.
- GV nhận xét và chữa bài.
- Chốt: 
* Bài 3: Hướng dẫn HS tìm hiểu đề:
+ Bài toán cho biết gì: Hỏi gì?
+ Muốn biết ta làm thế nào?
- GV thu chấm 5 – 10 tập nhanh nhất.
- GV nhận xét và chữa bài.
* Bài 4:( Dnh cho HSKG) GV tiến hành tương tự bài 3.
* Trong lúc HSKG làm bài vào vở, GV theo dõi chung và chú ý giúp HS yếu trong lớp làm bài.
- 1HS đọc đề và nêu cách tính.
- Cả lớp làm vào bảng con.
- HS khác nhận xét.
- 1HS đọc yêu cầu đề.
- HS làm vào vở và 2HS chữa bảng.
- HS khác nhận xét.
- HS đọc và tóm tắt đề bài.
- 1 HS chữa bảng lớp, cả lớp làm vào vở.
- HS khác nhận xét.
- HSKG tự làm bài.
IV. Củng cố - Dặn dò:
Hỏi : Bài học hôm nay đã giúp ta củng cố được những kiếng thức gì ?
- Củng cố: Cách tính các số đo thời gian.
- DD: Về nhà hoàn thành các bài vào vở. Và làm bài: Một người đi xe đạp và xe máy khởi hành cùng một lúc để từ A đến B. sau 15 phút hai người cách nhau 4km, tính vận tốc của mỗi xe? Biết rằng xe máy đi quãng đường AB hết 2 giờ, xe đạp đi quãng đường AB hết 4 giờ.
- HS nêu
- Nghe
- Nghe, thực hiện
TIẾT 2: TIẾNG VIỆT (ÔN):
ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU.
I. Mục tiêu.
- Củng cố và nâng cao thêm cho các em những kiến thức về dấu phẩy.
- Rèn cho học sinh kĩ năng làm bài tập thành thạo.
- Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn.
II.Chuẩn bị : 
 Nội dung ôn tập.
III.Hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ôn định:
2. Kiểm tra: 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.
- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS làm bài tập.
- Gọi HS lần lượt lên chữa bài 
- GV giúp đỡ HS chậm.
- GV chấm một số bài và nhận xét.
Bài tập 1: 
Đánh các dấu chấm, chấm hỏi, chấm than trong mẩu chuyện vui dưới đây vào ô trống. Cho biết mỗi dấu câu ấy được dùng làm gì?
Mít làm thơ
 Ở thành phố Tí Hon, nổi tiếng nhất là Mít  Người ta gọi cậu như vậy vì cậu chẳng biết gì.
 Tuy thế, dạo này Mít lại ham học hỏi  Một lần cậu đến họa sĩ Hoa Giấy để học làm thơ  Hoa Giấy hỏi :
- Cậu có biết thế nào là vần thơ không 
- Vần thơ là cái gì 
- Hai từ có vần cuối giống nhau thì gọi là vần  Ví dụ : vịt – thịt ; cáo – gáo  Bây giờ cậu hãy tìm một từ vần với bé 
- Phé  Mít đáp
- Phé là gì  Vần thì vần nhưng phải có nghĩa chứ
- Mình hiểu rồi  Thật kì diệu  Mít kêu lên 
 Về đến nhà, Mít bắt tay ngay vào việc  Cậu đi đi lại lại, vò đầu bứt tai  Đến tối thì bài thơ hoàn thành 
Bài tập 2:
 Viết một đoạn văn, trong đó có ít nhất một dấu phẩy ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu, một dấu phẩy ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ, một dấu câu ngăn cách các vế trong câu ghép.
Bài tập 3: 
 Đặt câu về chủ đề học tập.
a/ Một câu có dấu phẩy ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ, vị ngữ.
b/ Một câu có dấu phẩy ngăn cách các vế trong câu ghép.
c/ Một câu có dấu phẩy ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu.
4 Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét giờ học và nhắc HS chuẩn bị bài sau, về nhà hoàn thành phần bài tập chưa hoàn chỉnh. 
- HS trình bày.
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lên chữa bài 
Bài làm: 
 Ở thành phố Tí Hon, nổi tiếng nhất là Mít. Người ta gọi cậu như vậy vì cậu chẳng biết gì.
 Tuy thế, dạo này Mít lại ham học hỏi. Một lần cậu đến họa sĩ Hoa Giấy để học làm thơ. Hoa Giấy hỏi :
- Cậu có biết thế nào là vần thơ không?
- Vần thơ là cái gì?
- Hai từ có vần cuối giống nhau thì gọi là vần. Ví dụ : vịt – thịt ; cáo – táo. Bây giờ cậu hãy tìm một từ vần với từ “bé”?
- Phé. Mít đáp.
- Phé là gì ? Vần thì vần nhưng phải có nghĩa chứ !
- Mình hiểu rồi ! Thật kì diệu. Mít kêu lên.
 Về đến nhà, Mít bắt tay ngay vào việc. Cậu đi đi lại lại, vò đầu bứt tai. Đến tối thì bài thơ hoàn thành.
*Tác dụng của mỗi loại dấu câu:
- Dấu chấm dùng để kết thúc câu kể.
- Dấu chấm hỏi dùng dể kết thúc câu hỏi.
- Dấu chấm than dùng để kết thúc câu cảm.
Bài làm:
 Trong lớp em, các bạn rất chăm chỉ học tập. Bạn Hà, bạn Hồng và bạn Quyên đều học giỏi toán. Các bạn ấy rất say mê học tập, chỗ nào không hiểu là các bạn hỏi ngay cô giáo. Về nhà các bạn giúp đỡ gia đình, đến lớp các bạn giúp đỡ những bạn học yếu. Chúng em ai cũng quý các bạn.
Bài làm:
a/ Sáng nay, em và Minh đến lớp sớm để làm trực nhật.
b/ Trời xanh cao, gió nhẹ thổi, hương thơm dịu dàng tỏa ra từ các khu vườn hoa của nhà trường.
c/ Em dậy sớm đánh răng, rửa mặt, ăn sáng.
 - HS lắng nghe và chuẩn bị bài sau.
TIẾT 4: ĐẠO ĐỨC
DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG: 
BẢO VỆ CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG Ở ĐỊA PHƯƠNG
 I. Mục tiêu: 
	Giúp HS biết được một số công trình công cộng ở địa phương.
	Có ý thức bảo vệ và nhắc nhở mọi người cũng bảo vệ các công trình công cộng bằng các việc làm cụ thể.
 II. Các hoạt động dạy - học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1/ Các công trình công cộng của địa phương.
- G/viên y/cầu HS kể tên các công trình công cộng của địa phương.
- HS trao đổi và kể:
Ví dụ: 
Nhà văn hóa trung tâm.
Bệnh viện huyện
Trường học
Khu nhà làm việc của UBND huyện; của Thị trấn, 
Sân vận động
.
2/ Tác dụng, ích lợi của các công trình công cộng.
- Y/cầu HS thảo luận và nêu được những tác dụng (ích lợi) thiết thực của các công trình công cộng.
- HS thảo luận và trình bày trước lớp.
- Các nhóm khác bổ sung.
3/ Biện pháp bảo vệ:
- GV hỏi:
+ Bảo vệ các công trình công cộng bằng những việc làm cụ thể nào?
4/ Củng cố, dặn dò: GV nhận xét chung về giờ học.
	Học sinh nhắc lại một số biện pháp Bảo vệ các công trình công cộng của địa phương.
- HS trao đổi và nêu được một số biện pháp như:
+ Không xả rác, vẽ bậy, đại tiểu tiện tại các công trình công cộng.
+ Nhắc nhở mọi người cùng tham gia bảo vệ.
+ Tham gia lao động dọn vệ sinh các công trình công cộng.
..
Thứ năm, ngày 24 tháng 04 năm 2014
TIẾT 1: THỂ DỤC:
MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN - TRÒ CHƠI"DẪN BÓNG"
I/Mục tiêu: 
- Thực hiện được động tác phát cầu, chuyền cầu bằng mu bàn chân.
- Thực hiện đứng ném bóng vào rổ bằng một tay trước ngực và bằng một tay trên vai.
- TC “Lăn bóng” Biết cách lăn bóng bằng tay. Biết cách chơi và tham gia chơi được
II/Sân tập,dụng cụ: Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV chuẩn bị 1 còi, bóng ném, cầu.
III/Tiến trình thực hiện:(Nội dung và phương pháp tổ chức dạy học)
NỘI DUNG
Định
lượng
PH/pháp và hình thức tổ chức
I.Chuẩn bị:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học.
- Chạy nhẹ nhàng thành 1 hàng dọc quanh sân trường.
- Đi theo vòng tròn, hít thở sâu.
- Xoay các khớp cổ chân, khớp gối, hông vai, cổ tay.
- Ôn các động tác của bài thể dục phát triển chung.
 1-2p
 250m
 10 lần
 1-2p
 2lx8nh
 X X X X X X X X
 X X X X X X X X
 r
II.Cơ bản:
- Đá cầu.
Ôn tâng cầu bằng mu bàn chân.
Phân chia tổ tập luyện theo từng khu vực do tổ trưởng điều khiển.
- Phát cầu, chuyền cầu bằng mu bàn chân.
Tập theo đội hình 2 hàng ngang phat cầu cho nhau.
Thi tâng cầu bằng mu bàn chân.
- Ném bóng.
Ôn đứng ném bóng vào rổ bằng một tay trên vai.
Ôn đứng ném bóng vào rổ bằng hai tay(trước ngực).
- Trò chơi"Lăn bóng".
GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi, cho 1 tổ ra chơi thử, sau đó cho cả lớp cùng chơi.
14-16p
 2-4p
 7-8p
 4-5p
14-15p
 5-6p
 X X X X X X X X
 X X X X X X X X
 r
 X X
 X X
 X X
 X X
 p
III.Kết thúc:
- Đi thường theo 2-4 hàng dọc và hát.
- Nhảy thả lỏng, cúi người thả lỏng.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV nhận xét tiết học, về nhà ôn đá cầu cá nhân.
 1-2p
 1p
 1p
 1-2p
 X X X X X X X X
 X X X X X X X X
 r
TIẾT 3: TOÁN:
ÔN TẬP VỀ TÍNH CHU VI - DIỆN TÍCH MỘT SỐ HÌNH
A. Mục tiêu: 
-Thuộc được công thức tính chu vi, diện tích cá hình vận dụng vào giải toán. 
- Tính toán cẩn thận, chính xác- Yêu thích toán học
B. Chuẩn bị: 
- Bảng phụ kẻ sẵn hình vẽ bài học nhưng để trống công thức - HS xem trước bài ở nhà.
C. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Ổn định lớp:
II. Kiểm tra bài cũ: 
- Hát
- Gọi 1 HS chữa bảng bài đã dặn.
- GV thu và chấm 5 tập.
à GV nhận xét bài trên bảng và cho điểm.
- GV nhận xét lớp.
- 1HS chữa bảng lớp. – Cả lớp theo dõi.
- 5HS nộp tập.
- HS nhận xét đánh giá và sửa chữa (nếu có) 
III. Bài mới: On tập - Luyện tập: 
1. On tập các công thức tính chu vi, diện tích một số hình:
- GV treo bảng phụ.
- Gắn bảng hình chữ nhật có chiều dài a, rộng b.
+ Hãy nêu công thức tính chu vi, diện tích của hình chữ nhật?
- Gắn bảng hình vuông, yêu cầu HS nêu qui tắc và công thức tính chu vi, diện tích hình vuông. GV xác nhận.
- Tương tự như vậy đối với các bảng còn lại.
* Lưu ý: + Các số đo luôn phải cùng đơn vị đo.
+ Cách tính chu vi của hình bình hành, hình thoi sử dụng cách tính chu vi của tứ giác.
- HS theo dõi bảng.
- HS quan sát và trả lời. Đúng thì lên viết bảng.
+ P = (a + b) x 2 (a, b cùng đơn vị đo).
 S = a x b
+ P = a x 4
 S = a x a
2. Luyện tập:
* Bài 1: GV cho HS mở SGK.
- GVcho HS tự làm và 1HS chữa bảng lớp. 
- GV quan sát và giúp đỡ HS yếu.
- GV nhận xét và cho điểm.
- 1HS đọc yêu cầu và tóm tắt.
- Cả lớp thực hiện VBT và 2 HS chữa bảng lớp.
- HS khác nhận xét. 
* Bài 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu đề:
- GV vẽ hình lên bảng, điền các số đã cho vào. 
+ Tỉ lệ 1 : 1000 cho ta biết gì?
+ Muốn tính diện tích thật của mảnh đất ta phải làm gì?
- GV thu chấm 5 – 10 tập nhanh nhất.
- GV nhận xét và chữa bài.
* Bài 3: GV tiến hành tương tự bài 2.
- HS đọc và tóm tắt đề bài.
- HS vẽ hình và viết tóm tắt vào vở.
+ .. đất thật gấp 1000 lần.
+  tính các kích thước thực của mảnh đất.
- 1 HS chữa bảng lớp, cả lớp làm vào vở.
- HS khác nhận xét.
- HS làm vào vở
IV. Củng cố - Dặn dò:
Hỏi : Bài học hôm nay đã giúp ta củng cố được những kiếng thức gì ?
- Củng cố: về cách tính chu vi, diện tích.
- DD: Về nhà hoàn thành các bài vào vở. 
- HS nêu
- Nghe
- Nghe, thực hiện
TIẾT 4: TẬP LÀM VĂN:
Trả bài văn tả con vật. 
I. MỤC TIÊU: 
1. HS biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả con vật theo đề bài đã cho: bố cục, trình tự miêu tả, quan sát và chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày.
2. Có ý thức tự đánh giá những thành công và hạn chế trong bài viết của mình. Biết sửa bài, viết lại một đoạn trong bài cho hay.
II. CHUẨN BỊ: 
+ GV: - Bảng phụ. Phiếu học tập trong đó ghi những nô5 dung hướng dẫn H tự đánh giá bài làm và tập viết đoạn văn hay.
 + HS: Vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động: Hát 
2. Bài cũ: 
3. Bài mới: 
	Trả bài văn tả con vật.
	v Hoạt động 1: GV nhận xét, đánh giá chung về kết quả bài viết của cả lớp.
Giáo viên chép đề văn lên bảng lớp ( Hãy tả một con vật mà em yêu thích).
GV hướng dẫn HS phân tích đề.
Kiểu bài tả con vật.
Đối tượng miêu tả ( con vật với những đặc điểm tiêu biểu về hình dáng bên ngoài, về hoạt động.
GV nhận xét chung về bài viết của cả lớp.
+ Nêu những ưu điểm chính thực hiện qua nhiều bài viết. Giới thiệu một số đoạn văn, bài văn hay trong số các bài làm của H. Sau khi đọc mỗi đoạn hoặc bài hay, GV dừng lại nêu một vài câu hỏi gợi ý để H tìm những điểm thành công của đoạn hoặc bài văn đó.
+ Nêu một số thiếu sót còn gặp ở nhiều bài viết. Chọn ra một số thiếu s

File đính kèm:

  • docTuần 32.doc