Bài giảng Lớp 5 - Môn Toán - Ôn tập: Khái niệm phân số

Bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng

Nhận xét, ghi điểm.

2. Bài mới: Tiết toán hôm nay, các em ôn tập củng cố về: So sánh phân số với đơn vị. So sánh hai phân số có cùng tử số.

HĐ 1: So sánh phân số với đơn vị

PP: Thực hành, đàm thoại, luyện tập

Bài 1: Yêu cầu tự làm.

 

doc34 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1325 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 5 - Môn Toán - Ôn tập: Khái niệm phân số, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 mà các em tìm được bố cho em bé?
+Qua trị chơi các em cĩ nhận xét gì về trẻ em và bố mẹ của chúng?
*GV nhận xét chốt ý.
3. Thực hành
b.Hoạt động 2:ý nghĩa của sự sinh sản ở người:
Cách tiến hành:
- GV cho HS đọc yêu cầu bài 
- Yêu cầu HS quan sát các hình minh hoạ trang 4-5 SGK, thảo luận nhĩm
- GV treo hình 1,2,3 SGK
- GV nhận xét bổ sung
+Em nào cho biết gia đình bạn Liên cĩ mấy thế hệ?
+Bức tranh thứ 3 cho biết nhà bạn Liên cĩ mấy người?
+Nhờ đâu mà cĩ các thế hệ trong gia đình?
- GV nhận xét chốt ý đúng.
*Hoạt động 3: Liên hệ thực tế, gia đình của em.
Cách tiến hành:
- Cho thảo luận nhĩm
- Cho các nhĩm giới thiệu về gia đình mình cho bạn nghe.
- Mời HS xung phong giới thiệu về gia đình mình trước lớp.
+ Nhờ đâu mà các thế hệ trong gia đình dịng họ được kế tiếp nhau?
+ Theo em điều gì sẽ xảy ra nếu con người khơng cĩ khả năng sinh sản?
- GV nhận xét chốt ND
- Cho HS đọc mục bạn cần biết SGK
4. Vận dụng
- GV củng cố ND bài 
- Về đọc mục bạn cần biết 
- Vẽ vào giấy khổ A4 (1 bé trai và 1 bé gái) hoặc sưu tầm tranh ảnh 1 bé trai, 1 bé gái 
- Nhận xét tuyên dương
- Lớp hát
- Bài hát ca ngợi những người trong gia đình thương yêu nhau.
- HS nhắc lại đầu bài – ghi đầu bài
- HS thảo luận nhĩm
- Dựa vào đặc điểm của mỗi tranh, ảnh, bố, mẹ,em bé chọn cho đúng cặp ảnh của bố mẹ cùng ảnh với em bé.
- Đại diện nhĩm dán tranh và trình bày trước lớp
- HS khác nhận xét.
- Nhờ đặc điểm bên ngồi
- Trẻ em đều do bố mẹ sinh ra. Trẻ em cĩ những đặc điểm giống với bố mẹ của mình.
- HS thảo luận nhĩm đơi 
- 1HS hỏi, 1HS trả lời trong nhĩm
- HS lên chỉ tranh và giải thích ND từng tranh.
- Cĩ hai thế hệ :bố mẹ bạn Liên và bạn Liên.
- Cho biết gia đình bạn Liên chuẩn bị cĩ 4 người.
- Nhờ cĩ sự sinh sản mà cĩ các thế hệ trong mỗi gia đình.
- HS thảo luận nhĩm đơi
- HS các em kể cho bạn nghe
- HS xung phong kể, HS khác theo dõi
- Nhờ cĩ sự sinh sản mà các thế hệ trong gia đình, dịng họ được kế tiếp nhau.
- Nếu con người khơng cĩ khả năng sinh sản thì lồi người sẽ bị diệt vong, khơng cĩ sự phát triển của xã hội
- HS đọc SGk
- HS theo dõi – thực hiện
 *********************************
Thứ tư, ngày 20 tháng 8 năm 2014
Tốn: Ơn tập: So sánh hai phân số
I. Mục tiêu
 - Biết so sánh hai phân số cùng mẫu số, khác mẫu số. Biết cách sắp xếp ba phân số theo thứ tự
 - BT cần làm: Bài 1, Bài 2
II . Chuẩn bị:
 - SGK. Bảng con.
II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
 Hoạt động của thầy 
 Hoạt động của trị 
1. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu học sinh làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết trước.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy học - bài mới
* Giới thiệu bài:
GV: Giờ học tốn hơm nay sẽ giúp các em củng cố cách so sánh hai phân số.
a. Hướng dẫn ơn tập cách so sánh hai phân số
 So sánh hai phân số cùng mẫu số
- Gv viết lên bảng hai phân số sau :
2/7 và 5/7, sau đĩ y/c HS so sánh hai phân số trên.
- GV hỏi : Khi so sánh các phân số cùng mẫu ta làm thế nào ?
 So sánh các phân số khác mẫu số ta làm thế nào ? 
- Gv viết lên bảng hai phân số sau:
3/4 và 5/7, sau đĩ y/c HS so sánh hai phân số trên.
- GV nhận xét, hỏi: Khi so sánh các phân số khác mẫu ta làm thế nào?
b. Luyện tập - thực hành
Bài 1
- GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đĩ gọi 1 HS đọc bàI làm của mình trước lớp.
Bài 2
- GV hỏi : bài tập yêu cầu các em làm gì?
- GV hỏi: Muốn xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn trước hết ta phải làm gì?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét và cho điểm.
3. củng cố, dặn dị
 GV tổng kết giờ học, dặn dị học sinh về nhà làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng thực hiện y/c, HS cả lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
- HS nghe GV giới thiệu bài.
- HS so sánh và nêu :
- HS : khi so sánh các phân số cùng mẫu số, ta so sánh tử số của các phân số đĩ, phân số nào cĩ tử lớn hơn thì lớn hơn, phân số nào cĩ tử nhỏ hơn thì phân số đĩ nhỏ hơn.
- HS thực hiện quy đồng mẫu số hai phân số rồi so sánh.
Quy đồng mẫu số hai phân số ta cĩ:
Vì 21 > 20 nên 
- Ta quy đồng mẫu số các phân số đĩ, sau đĩ so sánh như với phân số cùng mẫu số.
- HS làm bài, sau đĩ theo dõi bài hữa của bạn và tự kiểm tra bài của mình.
- Y/c xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn.
- Chúng ta cần so sánh.
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 phần.
a) Quy đồng mẫu số các phân số ta được: Giữ nguyên 
ta cĩ Vậy 
b) Quy đồng mẫu số các phân số ta được :
 Giữ nguyên 
Vì 4 < 5 < 6 nên vậy 
***********************************
Tập đọc: Quang cảnh làng mạc ngày mùa
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
 - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài, nhấn giộng ở những từ ngữ tả màu vàng của cảnh vật.
 - Hiểu nội dung: Bức tranh làng quê vào ngày mùa rất đẹp. (Trả lời đước các câu hỏi trong sách giáo khoa)( bỏ CH2)
 - HS khá, giỏi đọc diễn cảm được tồn bài, nêu được tác dụng gợi tả của từ ngữ tả màu vàng.
II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 
Hoạt động dạy
hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS lên bảng đọc thuộc lịng đoạn thư 
H: Vì sao ngày khai trường tháng 9- 1945 được coi là ngày khai trường đặc biệt?
 H: Sau CM tháng 8 nhiệm vụ của tồn dân là gì?
 H: chi tiết nào cho thấy BH đặt niềm tin rất nhiều vào các em HS?
- GV nhận xét cho điểm
2. Bài mới:
a. Khám phá 
- Treo tranh minh hoạ bài tập đọc
H: Em cĩ nhận xét gì về bức tranh?
-Giảng: Tơ Hồi đã vẽ lên một bức tranh quê vào ngày mùa thật đặc sắc. chúng ta cùng tìm hiểu vẻ đẹp đặc sắc đĩ trong bài Quang cảnh làng mạc ngày mùa
b. Kết nối
b.1. Luyện đọc
- Mời 1 em đọc tồn bài
GV chia đoạn, cho hs đọc nối tiếp L1
- GV kết hợp sửa lỗi phát âm, ngắt giọng
- Đọc nối tiếp lần 2.
* Yêu cầu luyên đọc theo cặp
- GV đọc mẫu
b.2.Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc thầm tồn bài
- Kể tên những sự vật trong bài cĩ màu vàng và từ chỉ màu vàng đĩ?
- Gọi HS nêu 
GV: Mọi vật đều được tác giả quan sát rất tỉ mỉ và tinh tế. Bao trùm lên cảnh làng quê vào ngày mùa là màu vàng. Những màu vàng rất khác nhau. Sự khác nhau của sắc vàng cho ta cảm nhận riêng về đặc điểm của từng cảnh vật
Rút ý 1: Màu sắc bao trùm lên làng quê vào ngày mùa là màu vàng.
H: Mỗi từ chỉ màu vàng gợi cho em cảm giác gì?
*Rút ý 2: Những màu vàng cụ thể của cảnh vật trong bức tranh làng quê
 - Yêu cầu HS đọc thầm cuối bài và cho biết:
+ Thời tiết ngày mùa được miêu tả như thế nào?
+ Hình ảnh con người hiện lên trong bức tranh như thế nào?
+ Những chi tiết về thời tiết và con người gợi cho ta cảm nhận điếu gì về làng quê ngày mùa?
* Rút ý 3: Thời tiết và con người cho bức tranh làng quê thêm đẹp.
 + bài văn thể hiện tình cảm gì của tác giả đối với quê hương?
- Nêu nội dung của bài? 
c. Thực hành
H: giọng đọc bài này như thế nào?
H: Để làm nổi bật vẻ đẹp của các sự vật, chúng ta nên nhấn giọng những từ nào khi đọc bài?
- GV đọc mẫu đoạn: Màu lúa dưới đồng.... mái nhà phủ một màu rơm vàng mới
- Yêu cầu HS đọc diễn cảm theo cặp
- Thi đọc diễn cảm
- Nhận xét HS đọc hay
d. Áp dụng
H: Theo em, nghệ thuật tạo nên nét đặc sắc của bài văn là gì?
- Nhắc lại nội dung bài?
- Về nhà học và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét giờ học
- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi
- HS trả lời câu hỏi
- Hs nhận xét
- HS quan sát
- Bức tranh vẽ cảnh làng quê vào ngày mùa, những thửa ruộng chín vàng, bà con nơng dân đang thu hoạch lúa. Bao trùm lên bức tranh là một màu vàng
- HS đọc tồn bài
HS1: "Mùa đơng.... rất khác nhau"
HS2: "Cĩ lẽ bắt đầu.....bồ đề treo lơ lửng"
HS3: "Từng chiếc lá....quả ớt đỏ chĩt"
HS4: "Tất cả... là ra đồng ngay."
- 4 HS đọc kết hợp nêu chú giải
- 2 HS luyên đọc theo cặp 
- HS theo dõi
- HS đọc thầm dùng bút chì gạch chân những từ chỉ màu vàng
- HS nêu: 
+ Lúa: vàng xuộm Nắng: vàng hoe
Quả xoan: vàng lịm Lá mít: vàng ối
Tàu đu đủ, lá sắn héo: vàng tươi
Quả chuối: chín vàng 
Bụi mía: vàng xọng rơm thĩc: vàng giịn
Con gà con chĩ: vàng mượt
mái nhà rơm: vàng mới
Tất cả: màu vàng trù phú, đầm ấm
- Màu vàng xuộm : vàng đậm trên diện rộng lúa vàng xuộm là lúa đã chín vàng
- Vàng hoe: Màu vàng nhạt , màu tươi, ánh lên . Nắng vàng hoe giữa mùa đơng là nắng đẹp, khơng gay gắt, khơng gợi cảm giác oi bức 
- vàng lịm: màu vàng của quả chín, gợi cảm giác rất ngọt
- vàng ối; vàng rất đậm, trải đều khắp mặt lá
- Vàng tươi: màu vàng của lá, vàng sáng, mát mắt
- chín vàng: màu vàng tự nhiên của quả 
- vàng xọng: màu vàng gợi cảm giác mọng nước 
- Vàng giịn: màu vàng của vật được phơi nắng, tạo cảm giác khơ giịn
HS đọc thầm-TLCH
- Thời tiết ngày mùa rất đẹp, khơng cĩ cảm giác héo tàn, hanh hao lúc sắp bước vào mùa đơng. Hơi thở của đất trời, mặt nước thơm thơm nhè nhẹ. Ngày khơng nắng, khơng mưa
- Khơng ai tưởng đến ngày hay đêm, mà chỉ mải miết đi gặt, kéo đá cắt rạ, chia thĩc hợp tác xã. Ai cũng vậy, cứ buơng bát đũa lại đi ngay, cứ trở dậy là ra đồng ngay.
- Thời tiết và con người ở đây gợi cho bức tranh về làng quê thêm đẹp và sinh động. con người cần cù lao động.
- Tác giả rất yêu làng quê VN..
ND: Bài văn miêu tả quang cảnh làng mạc ngày mùa, làm hiện lên một bức tranh làng quê thật đẹp, sinh động & trù phú, qua đĩ thể hiện tình yêu tha thiết của tác giả đối với quê hương. 
-Giọng nhẹ nhàng, âm hưởng lắng đọng
- Nên nhấn giọng ở các từ chỉ màu vàng
- HS nghe
- 2 HS đọc cho nhau nghe
- 3 HS lần lượt đọc đoạn văn trên
Lớp theo dõi và bình chọn
 + chính là cách dùng các từ chỉ màu vàng khác nhau của tác giả.
*************************************
Luyện từ và câu: Luyện tập về từ đồng nghĩa
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: 
- 	Củng cố kiến thức về từ đồng nghĩa.
2. Kĩ năng: 
- 	Học sinh tìm được nhiều từ đồng nghĩa với từ đã cho.
-	Cảm nhận sự khác nhau giữa những từ đồng nghĩa không hoàn toàn. Biết cân nhắc , lựa chọn từ thích hợp với ngữ cảnh cụ thể .
3. Thái độ: 
- 	Có ý thức lựa chọn từ đồng nghĩa để sử dụng khi giao tiếp cho phù hợp. 
II. Chuẩn bị: 
- 	Giáo viên: Phiếu pho to phóng to ghi bài tập 1 , 3 - Bút dạ 
-	Học sinh: Từ điển 
 III/ cÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG DẠY
Hoạt động học
1. Khởi động: 
Hát 
2. Bài cũ: 
“Trong tiết học trước, các em đã biết thế nào là từ đồng nghĩa, từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa không hoàn toàn. Tiết học hôm nay các em sẽ tiếp tục vận dụng những hiểu biết đã có về từ đồng nghĩa để làm bài tập”
 theo dõi
- Học sinh tự đặt câu hỏi
Ÿ Thế nào là từ đồng nghĩa ? kiểm tra
Ÿ Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn - không hoàn toàn ? Nêu vd
Ÿ Giáo viên nhận xét - cho điểm
3. Giới thiệu bài mới: 
- Luyện tập về từ đồng nghĩa
- Học sinh nghe 
4. Phát triển các hoạt động: 
* Hoạt động 1: Luyện tập
- Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp
Phương pháp: Thảo luận, hỏi đáp 
Ÿ Bài 1:
- Học sinh đọc yêu cầu bài 1
- Học theo nhóm bàn
- Sử dụng từ điển
- Nhóm trưởng phân công các bạn tìm từ đồng nghĩa chỉ màu xanh - đỏ - trắng - đen
- Mỗi bạn trong nhóm đều làm bài - giao phiếu cho thư ký tổng hợp.
- Lần lượt các nhóm lên đính bài làm trên bảng (đúng và nhiều từ)
Ÿ Giáo viên chốt lại và tuyên dương
- Học sinh nhận xét 
Ÿ Bài 2:
- Học sinh đọc yêu cầu bài 2
- Học sinh làm bài cá nhân
- Giáo viên quan sát cách viết câu, đoạn và hướng dẫn học sinh nhận xét, sửa sai
_ VD : +Vườn cải nhà em mới lên xanh mướt ..
Ÿ Giáo viên chốt lại - Chú ý cách viết câu văn của học sinh
- Học sinh nhận xét từng câu (chứa từ đồng nghĩa ...)
Ÿ Bài 3:
HS đọc yêu cầu bài tập 
 HS đọc đoạn “Cá hồi vượt thác “
- Học trên phiếu luyện tập
- Học sinh làm bài trên phiếu
- Học sinh sửa bài
- Học sinh đọc lại cả bài văn đúng
* Hoạt động 2: Củng cố
- Hoạt động nhóm, lớp
Phương pháp: Thi đua thảo luận nhóm, giảng giải 
- Giáo viên tuyên dương và lưu ý học sinh lựa chọn từ đồng nghĩa dùng cho phù hợp
- Các nhóm cử đại diện lên bảng viết 3 cặp từ đồng nghĩa (nhanh, đúng, chữ đẹp) và nêu cách dùng.
5. Tổng kết - dặn dò
- Chuẩn bị: “Mở rộng vốn từ Tổ Quốc”
- Nhận xét tiết học
****************************************
 Kể chuyện: Lí Tự Trọng
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: 
- 	Hiểu ý nghĩa câu chuyện: ca ngợi anh Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm bảo vệ đồng chí, hiên ngang bất khuất trước kẻ thù. 
2. Kĩ năng: 
- 	Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh họa, học sinh biết thuyết minh cho mỗi phần tranh bằng 1, 2 câu. Kể toàn bộ từng đoạn và kể toàn bộ câu chuyện. 
3. Thái độ: 
- 	Giáo dục học sinh lòng yêu nước, kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc. 
II. Chuẩn bị: 
- 	Giáo viên: Tranh minh họa cho truyện (tranh phóng to)
- 	Học sinh: SGK 
III. Các hoạt động dạy học: 
HOẠT ĐỘNG DẠY
Hoạt động học
1. Khởi động: 
Hát 
2. Bài cũ: Kiểm tra SGK 
3. Giới thiệu bài mới: 
- Hôm nay các em sẽ tập kể lại câu chuyện về anh “Lý Tự Trọng”. 
 Theo dõi
4. Phát triển các hoạt động: 
* Hoạt động 1: Tìm hiểu bài
Phương pháp : Kể chuyện , giảng giải
- GV kể chuyện ( 2 hoặc 3 lần)
- Học sinh lắng nghe và quan sát tranh 
-Nhấn giọng những từ ngữ đặc biệt _Giải nghĩa một số từ khó 
Sáng dạ - Mít tinh - Luật sư - Thành niên - Quốc tế ca 
* Hoạt động 2: 
- Hướng dẫn học sinh kể 
Phương pháp: Trực quan, thực hành 
a) Yêu cầu 1
- 1 học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh tìm cho mỗi tranh 1, 2 câu thuyết minh
- Học sinh nêu lời thuyết minh cho 6 tranh. 
- GV nhận xét treo bảng phụ: lời thuyết minh cho 6 tranh 
- Cả lớp nhận xét 
b) Yêu cầu 2 
- Học sinh thi kể toàn bộ câu chuyện dựa vào tranh và lời thuyết minh của tranh. 
- Cả lớp nhận xét 
- GV lưu ý học sinh: khi thay lời nhân vật thì vào phần mở bài các em phải giới thiệu ngay nhân vật em sẽ nhập vai. 
- Học sinh khá giỏi có thể dùng thay lời nhân vật để kể. 
- GV nhận xét. 
* Hoạt động 3: Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
- Tổ chức nhóm 
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại, giảng giải 
- Nhóm trưởng phân các bạn tìm ý nghĩa rồi nộp lại cho nhóm trưởng. 
- Em hãy nêu ý nghĩa câu chuyện. 
- Đại diện nhóm trình bày 
- GV nhận xét chốt lại. 
- Các nhóm khác nhận xét. 
Người anh hùng dám quên mình vì đồng đội, hiên ngang bất khuất trước kẻ thù. Là thanh niên phải có lý tưởng. 
Củng cố: 
- Bình chọn bạn kể chuyện hay nhất. 
- Mỗi dãy chọn ra 1 bạn kể chuyện -> lớp nhận xét chọn bạn kể hay nhất. 
5. Tổng kết - dặn dò 
- Về nhà tập kể lại chuyện. 
- Chuẩn bị: Kể chuyện đã nghe, đã đọc: “Về các anh hùng, danh nhân của đất nước”. 
- Nhận xét tiết học
***************************************
	Thứ năm, ngày 21 tháng 8 năm 2014
 Tốn: Ơn tập: So sánh hai phân số ( Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS ôn tập củng cố về:
-So sánh phân số với đơn vị.
-So sánh hai phân số có cùng tử số.
* BT cần làm: 1,2.3. HS giỏi cĩ thể làm các BT cịn lại.
 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt đông dạy
1. Bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng
Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: Tiết toán hôm nay, các em ôn tập củng cố về: So sánh phân số với đơn vị. So sánh hai phân số có cùng tử số.
HĐ 1: So sánh phân số với đơn vị
PP: Thực hành, đàm thoại, luyện tập
Bài 1: Yêu cầu tự làm.
Trình bày
Nhận xét kết luận bài làm đúng.
+ Những PS thế nào thì bé hơn 1?
+ Những PS thế nào thì lớn hơn 1?
+ Những PS thế nào thì bằng 1?
+ Không cần quy đồng, hãy so sánh hai phân số sau:và
HĐ 2: So sánh hai phân số có cùng tử số.
PP: Thực hành, đàm thoại, luyện tập
Bài 2: Ghi lên bảng các phân số, gợi ý cách làm: 
Quy đồng rồi so sánh.
So sánh hai PS có cùng tử số.
KL: Phân số có cùng TS, phân số nào MS lớn hơn thì bé hơn.
Bài 3: Đọc yêu cầu
Yêu cầu tự làm.
Chấm bài, nhận xét.
Bài 4: Đọc yêu cầu
Yêu cầu tự làm.
Chấm bài, nhận xét.
3. Củng cố dặn dò:
+ Nhắc lại cách so sánh PS với 1; so sánh hai phân số có cùng tử số.
- Tuyên dương HS tích cực trong giờ học.
- Hướng dẫn chuẩn bị bài: Số thập phân.
- Nhận xét tiết học 
Hoạt động học
2 HS lần lượt lên bảng thực hiện theo yêu cầu, HS khác nhận xét, bổ sung.
Nghe 
4HS làm bài trên bảng, HS khác làm bài vào giấy nháp.
4HS làm bài trên bảng, trình bày bài, HS khác nhận xét, bổ sung.
HS
HS
HS
Nhắc lại cách SS phân số với 1.
2 HS nêu
Thực hiện một trong hai cách, trình bày bài, HS khác nhận xét, bổ sung. 
1 HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.
3 HS làm bảng lớp, HS khác làm bài vào vở.
10 HS nộp vở.
1 HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.
1 HS làm bảng lớp, HS khác làm bài vào vở.
10 HS nộp vở.
2 HS
Nghe 
HS
Nghe 
Tập làm văn: Cấu tạo bài văn tả cảnh
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: 
- 	Nắm được cấu tạo bài văn tả cảnh ( mở bài , thân bài , kết bài )
2. Kĩ năng: 
- 	Biết phân tích cấu tạo bài văn tả cảnh cụ thể. 
3. Thái độ: 
- 	Giáo dục HS lòng yêu thích vẻ đẹp đất nước và say mê sáng tạo. 
II. Chuẩn bị: 
- 	Giáo viên: Bảng phụ ghi phần ghi nhớ cấu tạo của bài văn “Nắng trưa” 
III. Các hoạt động dạy học: 
HOẠT ĐỘNG DẠY
Hoạt động học
1. Khởi động: 
Hát 
2. Bài cũ: 
- Kiểm tra sách vở.
- Giúp học sinh làm quen phương pháp học tập bộ môn.
3. Giới thiệu bài mới: 
4. Phát triển các hoạt động: 
* Hoạt động 1: 
- Hoạt động lớp, cá nhân
- Phần nhận xét 
Phương pháp: Thảo luận 
Ÿ Bài 1
- Học sinh đọc nội dung (yêu cầu và văn bản “Hoàng hôn trên sông Hương”
- Giải nghĩa từ:
+ Hoàng hôn: Thời gian cuối buổi chiều, mặt trời lặng ánh sáng yếu ớt và tắt dần.
+ Sông Hương: 1 dòng sông rất nên thơ của Huế.
- Học sinh đọc bài văn à đọc thầm, đọc lướt.
- Yêu cầu học sinh tìm các phần mở bài, thân bài, kết bài
- Phân đoạn - Nêu nội dung từng đoạn.
- Nêu ý từng đoạn
Bài văn có 3 phần:
- Mở bài: Đặc điểm của Huế lúc hoàng hôn
- Thân bài: Sự thay đổi màu sắc của sông Hương và hoạt động của con người bên sông từ lúc hoàng hôn đến lúc Thành phố lên đèn.
- Kết bài: Sự thức dậy của Huế sau hoàng hôn. 
Ÿ Giáo viên chốt lại
Ÿ Bài 2
- 1 học sinh đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm yêu cầu. Cả lớp đọc lướt bài văn
- Yêu cầu học sinh nhận xét thứ tự của việc miêu tả trong bài văn
- “Quang cảnh làng mạc ngày mùa”
- Học sinh lần lượt nêu thứ tự tả từng bộ phận cảnh của cảnh
Ÿ Giáo viên chốt lại
- Lớp nhận xét
- Giống: giới thiệu bao quát cảnh định tả à cụ thể
- Khác:
+ Thay đổi tả cảnh theo thời gian
+ Tả từng bộ phận của cảnh
- Từng cặp học sinh trao đổi từng bài
- Yêu cầu học sinh nêu cụ thể thứ tự miêu tả trong 2 bài.
+ Hoàng hôn trên sông Hương: Đặc điểm chung của Huế à sự thay đổi màu sắc của sông (từ lúc bắt đầu đến lúc tối à Hoạt động của con người và sự thức dậy của Huế)
+ Quang cảnh làng mạc ngày mùa: Màu sắc boa trùm làng quê ngày mùa à màu vàng à tả các màu vàng khác nhau à thời tiết và con người trong ngày mùa.
Ÿ Sự giống nhau: đều giới thiệu bao quát cảnh định tả à tả cụ thể từng cảnh để minh họa cho nhận xét chung.
Ÿ Sự khác nhau: 
- Bài “Hoàng hôn trên sông Hương” tả sự thay đổi của cảnh theo thời gian.
- Bài “Quang cảnh làng mạc ngày mùa” tả từng bộ phận của cảnh. 
Ÿ Giáo viên chốt lại
- Học sinh rút ra nhận xét về cấu tạo của hai bài va

File đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 5 TUAN 1CKTKN.doc