Bài giảng Lớp 5 - Môn Tiếng Việt - Tuần 8 - Tập đọc: kì diệu rừng xanh (tiết 4)

Học sinh đọc khổ thơ 1 và trả lời.

- Gọi nơi đây là cổng trời vì đó là đèo cao giữa 2 vách đá, từ đỉnh đèo có thể nhìn thấy cả 1 khoảng trời lộ ra, có mấy bay, có gió thoảng, tạo cảm giác như đó là cổng để đi lên trời.

- Học sinh đọc khổ thơ 2 đến 3 và trả lời: Màn sương khói huyền ảo, những cánh rừng ngút ngàn cây trái, muôn sắc màu cỏ hoa, khoảng trời bồng bềnh mây trôi

 

doc20 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1517 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Lớp 5 - Môn Tiếng Việt - Tuần 8 - Tập đọc: kì diệu rừng xanh (tiết 4), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ạt động cặp đôi. Mỗi HS kể cho bạn nghe về truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ mình.
- Một số HS trình bày trước lớp.
- HS đọc ca dao tục ngữ, đọc thơ về chủ đề biết ơn tổ tiên (bài tập 3, SGK)
VD: Cây có cội, nước có nguồn.
- Chim có tổ người có tông.
- Bà con vì tổ vì tiên không phải vì tiền vì gạo.
- Con nhà có cố có ông như cây có cội như sông có nguồn.
3. Củng cố, dặn dò:
- Dặn HS học bài và chuẩn bị bài sau: Tình bạn
Thứ ba ngày 18 tháng 10 năm 2011
Chính tả (Nghe – viết) 
KÌ DIỆU RỪNG XANH
. Mục tiêu:
- Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
- Tìm được các tiếng chứa yê, ya trong đoạn văn BT2, tìm được tiếng có vần uyên thích hợp điền vào ô trống (BT3)
II. Đồ dùng dạy- học: - VBT Tiếng Việt 5, tập 1.
III. Hoạt động dạy- học:
A. Kiểm tra bài cũ:
 - HS viết các tiếng: viếng, nghĩa, hiền, điều, liệu.
 - Nêu quy tắc đánh dấu thanh của từng tiếng.
B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài
 2. Hướng dẫn HS nghe- viết:
- GV đọc lần 1.
- Sự có mặt của muông thú mang lại vẻ đẹp gì cho cánh rừng?
- GV gọi HS nêu những từ dễ viết sai.
- GV đọc cho HS viết bài.
- Đọc cho HS soát bài.
- GV chấm 1 số bài.
- HS theo dõi SGK- tr 76.
- ... làm cho cánh rừng trở nên sống động, đầy những điều bất ngờ.
- ẩm lạnh, rào rào, gọn ghẽ, len lách, mải miết.
- HS luyện viết từ khó trên bảng lớp, vở nháp.
- HS viết bài.
- HS đổi vở, soát lỗi.
- HS chữa lỗi.
 3. Hướng dẫn HS làm BT chính tả
Bài tập 2:
- Cho HS đọc đoạn văn.
- Cho HS lên bảng viết nhanh các tiếng tìm được.
Bài tập 3:
- Cho HS quan sát tranh các hình trong SGK.
- Cho HS làm bài vào VBT.
- Cho HS đọc lại 2 khổ thơ đã điền.
Bài tập 4:
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ.
- GV giúp HS hiểu về các loài chim này.
- 1 HS đọc.
- HS viết các tiếng có chứa yê, ya. Nhận xét cách đánh dấu thanh của các tiếng.
- Lời giải: khuya, truyền thuyết, xuyên, yên.
+ Dấu thanh đặt ở chữ cái thứ hai của âm chính- âm ê
- HS quan sát, tìm tiếng có vần uyên thích hợp điền vào mỗi ô trống.
+ Tiếng cần điền: thuyền, khuyên.
- HS quan sát tranh trong SGK làm VBT.
 + Lời giải: chim yểng, chim hải yến, chim đỗ quyên.
4. Củng cố, dặn dò:
- Chuẩn bị giờ sau: Nhớ viết bài “Tiếng đàn ba- la- lai- ca trên sông Đà”.
Toán
SO SÁNH HAI SỐ THẬP PHÂN
I. Mục tiêu: Giúp HS biết:
- So sánh hai số thập phân.
- Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn (hoặc ngược lại).
- Cả lớp làm BT1,2. HS KG làm các bài còn lại. 
III. Các hoạt động dạy- học: 
A. Kiểm tra bài cũ: Tìm các số thập phân bằng các số sau: 3,45 ; 67,90000
B. Dạy bài mới: 
1. Giới thiệu bài.
 2. Giảng bài.
a. So sánh hai số thập phân có phần nguyên khác nhau
- GV nêu bài toán1 SGK
- Nêu cách so sánh chiều dài của 2 sợi dây.
- Nêu cách so sánh 2 số thập phân có phần nguyên khác nhau? Cho ví dụ?
- GV kết luận.
b. So sánh hai số thập phân có phần nguyên giống nhau
- GV nêu bài toán 2 SGK
- Sử dụng kết luận trên có so sánh được 35,7m và 35,698m không?
- Vậy ta làm thế nào?
- GV nhận xét các ý kiến của HS rồi yêu cầu HS so sánh phần thập phân của hai số đó.
- GV chốt cách so sánh đúng như SGK.
- Nêu cách so sánh 2 số thập phân có phần nguyên bằng nhau? Cho ví dụ.
- Nếu phần nguyên và phần thập phân của 2 số đó bằng nhau thì sao?
- GV kết luận chung.
- HS nối tiếp tình bày trước lớp, HS cả lớp nêu nhận xét và nêu ý kiến bổ sung.
+ So sánh luôn 8,1m >7,9m
+ Đổi ra đơn vị đo nhỏ hơn rồi so sánh:
VD: 8,1m = 81dm ; 7,9m = 79dm
Vì 81dm > 79dm nên 8,1m > 7,9m
- ... số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.
- HS tự nêu ví dụ.
- HS nhắc lại kết luận.
- Không so sánh được vì hai số có phần nguyên bằng nhau.
- HS trao đổi rồi nêu ý kiến
- HS trao đổi nhóm đôi rồi nối tiếp nêu cách so sánh của mình trước lớp
- HS nhắc lại cách so sánh.
- ... so sánh phần thập phân lần lượt từ hàng phần mười..... số thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn.
- ...thì 2 số thập phân bằng nhau.
- HS đọc ghi nhớ SGK.
 3. Luyện tập
Bài tập 1: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- GV yêu cầu từng HS giải thích cách so sánh từng cặp số thập phân.
- GV chốt cách làm đúng.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- HS cá nhân, trình bày trước lớp.
VD: 48,97 < 51,02 
 (vì phần nguyên 48 < 51).............
Bài tập 2:
- Gọi HS nêu yêu cầu
- Để sắp xếp được các số theo thứ tự từ bé đến lớn chúng ta phải làm gì?
Bài 3: 
- Hướng dẫn làm tương tự như bài tập 2
- GV nhận xét.
- 1 HS nêu
- So sánh các số với nhau, tìm các số bé xếp trước.
-1 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm vào vở.
 - Học sinh tự làm và chữa bài.
Viết theo thứ tự từ lớn đến bé.
0,4 > 0,32 > 0,321 > 0,197 > 0,186,375 ; 6,735 ; 7,19 ; 8,72 ; 9,01.
4. Củng cố, dặn dò:
- Cho học sinh nêu cách so sánh 2 số thập phân. 
- Dặn HS học thuộc cách so sánh hai phân số, hoàn thành nốt bài tập.
Luyện tư và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN
I. Mục tiêu: 
- Hiểu nghĩa từ thiên nhiên (BT1) ; nắm được một số từ ngữ chỉ sự vật hiện tượng thiên nhiên trong một số thành ngữ, tục ngữ (BT2).Tìm được 1 số từ ngữ miêu tả không gian, sóng nước và sử dụng những từ ngữ đó để đặt câu (BT3,4 ý a,b,c). 
- HS KG: Hiểu ý nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ ở BT2 ; có vốn từ phong phú và biết đặt câu với từ tìm được ở ý d của BT3.
II. Đồ dùng dạy học:
 - VBT Tiếng Việt 5, tập 1.
 - Bảng phụ ghi sẵn nội dung BT 2. - Bảng nhóm.
III. Các hoạt động dạy- học:
A. Kiểm tra bài cũ: 2 HS lên bảng lấy ví dụ từ nhiều nghĩa, đặt câu với các nghĩa đó.
B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài
 2. Hướng dẫn HS làm BT.
Bài tập 1:
- GV treo bảng phụ.
- Cho HS đặt câu với từ thiên nhiên.
- GV chốt lời giải.
 Bài tập 2:
 - Cho HS làm bài theo nhóm đôi.
- GV chốt lời giải. 
- Cho HS hiểu nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ.
Bài tập 3:
- GV phát bảng nhóm cho các nhóm làm việc.
- Gọi các nhóm dán phiếu lên bảng, trình bày kết quả.
- GV cùng HS nhận xét, công bố nhóm thắng cuộc.
Bài tập 4:
 - Cách thực hiện như bài 3.
- GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho HS
- 1 HS đọc yêu cầu bài- cả lớp theo dõi SGK 
- HS lên bảng làm- chọn ý b- Tất cả những gì không do con người tạo ra.
- 1 số em nhắc lại nghĩa của từ thiên nhiên.
- Các nhóm thảo luận, làm vào VBT. Đại diện lên bảng gạch dưới những từ ngữ theo yêu cầu.
+ Các từ ngữ đó là: thác, ghềnh, gió, bão, nước, đá, đất, mạ.
- HS thi HTL các thành ngữ, tục ngữ. 
- Thư kí nhóm liệt kê những từ ngữ miêu tả không gian vào phiếu. Mỗi thành viên đặt 1 câu, trình bày miệng.
a. Tả chiều rộng: bao la, mênh mông, bát ngát, thênh thang, vô tận, bất tận.
b. Tả chiều dài: tít tắp, tít mù khơi, dằng dặc, lê thê,...
c. Tả chiều cao: chót vót, vời vợi, chất ngất,...
- HS làm bài theo nhóm. 
a. Tả tiếng sóng: ầm ầm, rì rào, ì oạp, oàm oạp,..
b. Tả làn sóng nhẹ: lăn tăn, trườn lên, liếm nhẹ,...
c. Tả đợt sóng mạnh; cuồn cuộn, trào dâng, ào ạt, điên cuồng, dữ dội,....
3. Củng cố, dặn dò:
- Dặn HS học thuộc các câu thành ngữ, tục ngữ.
- Chuẩn bị giờ sau: Luyện tập về từ nhiều nghĩa.
Tiếng Anh
(GV chuyên daỵ)
Chiều
(Đ/c Luyến dạy)
Thứ tư ngày 19 tháng 10 năm 2011
Mĩ thuật
( GV chuyên dạy)
Tập đọc
TRƯỚC CỔNG TRỜI
 Nguyễn Đình Ánh
I. Mục đích, yêu cầu:
	1. Đọc trôi chảy lưu loát bài thơ.
- Biết đọc diễn cảm thể hiện niềm xúc động của tác giả trước vẻ đẹp của bức tranh vùng cao.
	2. Hiểu nội dung bài thơ: Ca ngợi vẻ đẹp của cuộc sống trên vùng núi cao nơi có thiên nhiên thơ mộng, khoáng đạt, trong lành cùng những con người chịu thương, chịu khó, hăng say lao động làm đẹp cho quê hương.Trả lời được câu hỏi 1,3,4.
	3. Học thuộc lòng 1 số câu thơ em thích.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Tranh minh hoạ sgk
III. Các hoạt động dạy học:
	A – Kiểm tra bài cũ: Học sinh đọc bài “Kì diệu rừng xanh”
	B – Dạy bài mới:	
	1. Giới thiệu bài, ghi bài:
	2. Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài.
a) Luyện đọc.
- Giáo viên chia bài làm 3 đoạn để đọc.
+ Đoạn 1: 4 dòng đầu.
+ Đoạn 2: Tiếp đến như hơi khói.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
- Giáo viên kết hợp hướng dẫn học sinh tìm hiểu các từ khó và giải nghĩa thêm từ: áo chàm (áo nhuộm màu lá chàm màu xanh đen mà đồng bào miền núi thường mặc)
- Nhạc ngựa (chuông đeo ở cổ ngựa)
- Thung (thung lũng)
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
b) Tìm hiểu bài.
1. Vì sao địa điểm tả trong bài thơ được gọi là “cổng trời”
2. Tả lại vẻ đẹp của bức tranh thiên nhiên trong bài thơ.
3. Trong những cảnh vật được miêu tả, em thích nhất cảnh vật nào? Vì sao?
4. Điều gì đã khiến cảnh rừng sương gió ấy như ấm lên!
- Giáo viên nhận xét bổ xung.
g Nội dung bài: Giáo viên ghi bảng.
c) Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ.
- Chọn đoạn 2. GV treo bảng phụ.
- GV đọc mẫu và yêu cầu HS theo dõi để tìm cách đọc.
- Tổ chức thi đọc.
- GV nhận xét, tuyên dương
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
- Một, hai HS khá, giỏi đọc 1 lượt toàn bài.
- Học sinh đọc nối tiếp nhau từng đoạn.
- Một học sinh đọc lại toàn bài.
- Học sinh đọc khổ thơ 1 và trả lời. 
- Gọi nơi đây là cổng trời vì đó là đèo cao giữa 2 vách đá, từ đỉnh đèo có thể nhìn thấy cả 1 khoảng trời lộ ra, có mấy bay, có gió thoảng, tạo cảm giác như đó là cổng để đi lên trời.
- Học sinh đọc khổ thơ 2 đến 3 và trả lời: Màn sương khói huyền ảo, những cánh rừng ngút ngàn cây trái, muôn sắc màu cỏ hoa, khoảng trời bồng bềnh mây trôi 
- Thích hình ảnh đứng ở cổng trời, ngửa đầu nhìn lên thấy khoảng không có gió thoảng mây trôi, tưởng như đó là cổng đi lên trời, đi vào thế giới chuyện cổ tích.
- Cảnh rừng sương gió như ấm lên bởi có hình ảnh con người, ai nấy tất bật, rộn ràng với công việc: gặt lúa, trồng rau, tìm măng, hái nấm 
- Học sinh đọc lại.
- Nhấn mạnh các từ ngữ: ngút ngàn, ngân nga, nguyên sơ, thực, mơ...
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Xung phong thi đọc diễn cảm và học thuộc lòng.
- HS bình chọn bạn đọc hay nhất.
- 
	3. Củng cố- dặn dò:
- Nội dung giờ học.
- Học thuộc lòng những câu thơ em thích.
- Chuẩn bị bài sau.
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
	- Giúp học sinh biết cách so sánh 2 số thập phân và biết cách sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngược lại.
 - Hoàn thành BT1,2,3,4.
II. Các hoạt động dạy học:
	1. Kiểm tra bài cũ: Học sinh chữa bài tập.
	2. Bài mới: 	a) Giới thiệu bài.
	b) Giảng bài.
* Hoạt động 1: 
- Giáo viên cho học sinh nhắc lại cách so sánh 2 số thập phân.
- Giáo viên lấy ví dụ yêu cầu học sinh áp dụng quy tắc đã học rồi so sánh.
* Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài 1: 
- Giáo viên gọi học sinh đọc kết quả.
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
Bài 2: Hướng dẫn học sinh làm vở.
- Chấm 1 số bài.
- Nhận xét chữa bài.
Bài 3: 
- Giáo viên gọi học sinh chữa bài.
- Nhận xét chữa bài.
Bài 4: 
- Gọi học sinh chữa bài.
- Nhận xét chữa bài.
- Học sinh nhắc lại.
83,7 < 84,6
16,3 < 16,4
- Học sinh tự giải rồi chữa.
84,2 > 84, 19
6,843 < 6,85
47,5 = 47,500
90,6 > 89,6
- Học sinh giải vào vở.
4,23 < 4,32 < 5,3 < 5,7 < 6,02
- Nêu yêu cầu bài toán.
- Học sinh tự làm rồi chữa.
9,708 < 9,718
- Học sinh nêu yêu cầu bài toán.
- Học sinh tự làm rồi chữa.
a) = 1 vì 0,9 < 1 < 1,2
b) = 65 vì 64,97 < 65 < 65,14
	3. Củng cố- dặn dò:- Cho học sinh nêu lại cách so sánh số thập phân, cách sắp xếp số thập phân theo thứ tự xác định. 
- Nhận xét giờ học. Dặn HS ôn lại bài, chuẩn bị bài sau.
Tập làm văn
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Lập được dàn ý cho bài văn tả một cảnh đẹp ở địa phương đủ 3 phần : mở bài, thân bài, kết bài.
- Dựa vào dàn ý(thân bài), viết được một đoạn văn miêu tả một cảnh đẹp ở địa phương.
II. Đồ dùng dạy- học:
- 1 số tranh ảnh minh hoạ cảnh đẹp ở các miền của đất nước.
- Bảng phụ ghi vắn tắt những gợi ý giúp HS lập dàn bài.
III. Các hoạt động dạy-học:
A. Kiểm tra bài cũ: HS đọc đoạn văn tả cảnh sông nước
B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài.
 2. Hướng dẫn luyện tập
Bài tập 1:
- 1 HS đọc yêu cầu- cả lớp theo dõi. 
- GV nhắc HS: Dựa trên những kết quả quan sát đã có, lập dàn ý chi tiết cho bài văn với đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài.
- GV đặt câu hỏi gợi ý:
+ Phần mở bài nêu gì?
+ Nêu nội dung chính của phần thân bài?
+ Các chi tiết miêu tả cần sắp xếp theo trình tự nào?
+ Phần kết bài cần nêu gì?
- Yêu cầu HS tự lập dàn ý cụ thể cho cảnh mình định tả.
- Nhận xét, sửa chữa.
- HS có thể tham khảo bài “Quang cảnh làng mạc ngày mùa” (SGK tr. 10) để xây dựng dàn ý tả từng phần của cảnh.
- HS tham khảo bài “Hoàng hôn trên sông Hương” (SGK tr.12, 13) để xây dựng dàn ý tả sự biến đổi của cảnh theo thời gian.
- HS theo dõi trên bảng phụ.
+ Giới thiệu cảnh định tả, thời gian địa điểm mà em quan sát.
+ Tả những đặc điểm nổi bật của cảnh vật, những chi tiết làm cho cảnh đẹp trở nên gần gũi, hấp dẫn.
+ Từ xa đến gần, từ cao xuống thấp, từ sáng đến trưa, chiều......
+ Cảm xúc của mình với cảnh đẹp quê hương.
- HS cả lớp làm vào vở. 
- 1 số em đọc dàn ý trước lớp.
Bài tập 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu gợi ý của bài.
- GV nhắc HS: Nên chọn 1 đoạn trong phần thân bài để viết thành đoạn văn. Đoạn văn phải có hình ảnh, chú ý áp dụng các biện pháp so sánh, nhân hoá cho hình ảnh thêm sinh động. Đoạn văn thể hiện được cảm xúc của người viết.
- GV nhận xét chấm điểm 1 số đoạn.
- 2 HS đọc trước lớp. 
- HS tự viết đoạn văn.
- HS tiếp nối đọc- cả lớp nghe, nhận xét. 
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhắc lại nội dung bài 
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS hoàn thành bài.
Thứ năm ngày 20 tháng 10 năm 2011
Khoa học
PHÒNG BỆNH VIÊM GAN A
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết được cách phòng tránh bệnh viêm gan A
II. Đồ dùng dạy-học:
- Hình minh hoạ tr. 32, 33 SGK
III. Các hoạt động dạy- học: 
A. Kiểm tra bài cũ: tác nhân gây bệnh viêm não? Bệnh viêm não nguy hiểm như thế nào? cách đề phòng bệnh viêm não?
B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài
 2. Giảng bài.
a. Tác nhân gây bệnh và con đường lây truyền bệnh viêm gan A:
- Gọi các nhóm lên diễn kịch.
- Nhận xét khen ngợi những nhóm HS diễn tốt có kiến thức về bệnh viêm gan A.
- Thảo luận cả lớp:
+ Tác nhân gây bệnh viêm gan A.
+ Bệnh viêm gan A có thể lây từ người bệnh sang người lành bằng cách nào?
+ Bệnh viêm gan A nguy hiểm như thế nào?
- GV kết luận.
b. Cách đề phòng bệnh viêm gan A:
- Chia nhóm, đọc thông tin SGK, phân vai, tập diễn theo hình 1.
- 2, 3 nhóm diễn. 
- HS tiếp nối nhau trả lời:
+ do loại vi rút viêm gan A có trong phân người bệnh.
+ .qua đường tiêu hoá. Vi rút viêm gan A có trong phân người bệnh. Phân có thể dính vào tay, chân, quần áo, nhiễm vào nước, bị các động vật dưới nước ăn, có thể lây sang một số súc vật.từ những nguồn đó sẽ lây sang người lành khi uống nước lã, ăn thức ăn sống bị ô nhiễm, tay không sạch.
+ Chưa có thuốc đặc trị, bệnh viêm gan A làm cho cơ thể mệt mỏi, chán ăn, gầy yếu.
- 2 HS cùng bàn quan sát tranh minh hoạ tr.33, trao đổi thảo luận về nội dung tranh.
- Chỉ và nói nội dung từng hình.
- Giải thích tác dụng của từng hình đối với việc phòng tránh bệnh viêm gan A.
- Nêu các cách phòng tránh bệnh viêm gan A
- Người mắc bệnh viêm gan A cần lưu ý điều gì?
- Bạn có thể làm gì để phòng tránh bệnh viêm gan A?
- GV kết luận.
c. Thi tuyên truyền phòng tránh bệnh viêm gan A.
- GV: Nếu em là cán bộ y tế dự phòng em sẽ tuyên truyền những gì để mọi người hiểu và biết cách phòng chống bệnh viêm gan A?
+ H 2, 3: Uống nước sôi để nguội, ăn thức ăn chín nhằm tiêu diệt vi rute viêm gan A.
+ H 4, 5: Rửa sạch tay trước khi ăn, sau khi đại tiện đề phòng vi rút viêm gan A dính vào tay.
- Ăn chín, uống sôi, rửa sạch tay trước khi ăn và sau khi đại tiện.
- Cần nghỉ ngơi, ăn thức ăn lỏng chứa nhiều chất đạm, vi ta min, không ăn mỡ, không uống rượu.
- HS trả lời.
- HS đọc mục “Bạn cần biết”
- HS xung phong đóng vai tuyên truyền
- Cả lớp nhận xét, bình chọn tuyên truyền viên xuất sắc nhất.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học. Dặn HS có ý thức phòng bệnh.
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về:
- Đọc, viết, sắp thứ tự các số thập phân. 
- Làm bài 1,2,3,4
II. Các hoạt động dạy- học:
A. Kiểm tra bài cũ: Tìm các chữ số x biết 4,5x8 < 4,528
B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài
 2. Hướng dẫn HS làm bài.
Bài tập 1: 
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- GV nhận xét, hỏi thêm về giá trị của từng chữ số trong mỗi số.
Bài tập 2:
- Gọi HS nêu cách viết các số thập phân.
- Yêu cầu HS tự làm, gọi 4 em lên bảng viết.
- GV nhận xét, chốt cách viết số thập phân.
Bài tập 3: 
- Cho HS nhắc lại cách so sánh số thập phân, từ đó so sánh rồi viết theo thứ tự từ bé đến lớn.
Bài tập 4:
- GV khuyến khích HS dựa vào tính chất cơ bản của phân số để tính nhanh.
- Gọi HS lên bảng làm.
- GV nhận xét.
- 1 HS đọc trước lớp, lớp theo dõi SGK.
- HS tiếp nối nhau đọc các số thập phân.
- 1, 2 em nêu.
a. 5,7 b. 32,85 c. 0,01 d. 0,304
- HS tự làm rồi chữa.
 41,538 ; 41,835 ; 42,358 ; 42,538.
b) 
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
Luyện từ và câu
 LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA.
I. Mục tiêu:
- Phân biệt được từ nhiều nghĩa với từ đồng âm trong số các từ nêu ở BT1.
- Biết đặt câu phân biệt nghĩa của một từ nhiều nghĩa (BT3). 
- HS KG biết đặt câu phân biệt nghĩa của các từ nhiều nghĩa là tính từ nêu ở BT3.
- Bồi dưỡng cho HS thói quen dùng từ đúng, nói và viết thành câu; có ý thức sử dụng tiếng Việt trong văn hoá giao tiếp.
II. Đồ dùng dạy- học:
 - VBT Tiếng Việt 5, tập 1.
 - Bài 1, 2 viết sẵn bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy- học: 
A. Kiểm tra bài cũ:
 - Lấy VD về 2 từ đồng âm, đặt câu để phân biệt 2 từ đồng âm.
 - Lấy VD về 1 từ nhiều nghĩa, đặt câu với từ đó.
B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài
 2. Hướng dẫn HS làm bài
Bài tập 1: 
- Gọi HS nêu yêu cầu BT.
- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm 4.
- GV treo bảng phụ, đánh dấu số thứ tự của từng từ in đậm trong mỗi câu, sau đó yêu cầu HS nêu nghĩa của từng từ.
- GV chốt lời giải đúng.
Bài tập 3:
- Cho HS làm bài cá nhân.
- GV sửa lỗi diễn đạt, dùng từ cho từng HS.
- HS mở SGK tr. 82
- 2 HS nêu.
- HS thảo luận làm vào vở bài tập.
- 3 HS tiếp nối nhau phát biểu.
a, Từ chín 1 và từ chín 3 là từ nhiều nghĩa, đồng âm với từ chín 2.
b, Từ đường 2 và từ đường 3 là từ nhiều nghĩa, đồng âm với từ đường 1.
c, Từ vạt 1 và từ vạt 3 là từ nhiều nghĩa, đồng âm với từ vạt 2.
- 1 HS nêu, đọc cả nội dung BT.
- 3 HS làm bảng, mỗi HS làm 1 phần. HS dưới lớp đặt câu vào VBT.
VD:
 a) Cao: - Bạn Nam cao nhất lớp em.
 - Mẹ tôi thường mua hàng chất lượng cao.
b) Nặng: - Bố tôi nặng nhất nhà.
 - Bà ấy ốm rất nặng.
3. Củng cố, dặn dò:
 - Nhận xét tiết học.
 - Dặn HS chuẩn bị giờ sau: Mở rộng vốn từ:Thiên nhiên.
I	
Thứ sáu ngày 13tháng 10 năm 2011
Sáng:
Toán
VIẾT CÁC SỐ ĐO ĐỘ ĐAI DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN
I. Mục tiêu: Giúp HS 
-Biết viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân (trường hợp đơn giản).
- Làm các bài 1,2,3. 
II. Đồ dùng dạy- học:
- Kẻ sẵn bảng đơn vị do độ dài nhưng để trống trên các đơn vị để HS điền.
III. Các hoạt động day- học:
A. Kiểm tra bài cũ: HS lên bảng chữa lại bài 4 tiết học trước. HS nêu tên các đơn vị đo độ dài.
B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài
 2. Giảng bài 
a) Ôn hệ thống đơn vị đo độ dài:
- GV treo bảng đơn vị đo độ dài, yêu cầu HS nêu các đơn vị đo độ dài từ lớn đến bé.
- GV ghi đầy đủ bảng.
- Yêu cầu HS nhắc lại bảng đơn vị đo độ dài.
- Nêu mối quan hệ giữa hai đơn vị độ dài liền kề.
- Nêu mối quan hệ giữa m với km; cm; mm.
b) Hướng dẫn viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
+ VD 1: 6 m 4dm =...m
- GV chốt cách làm như SGK
+ VD 2: GV tổ chức như VD1
- Nhắc HS: Phần phân số của hỗn số
3lànên khi viết số thập phân thì chữ số 5 phải đứng ở hàng phần trăm, ta viết chữ số 0 ở hàng phần mười để có:
3m 5cm = 3m = 3,05m
- HS nối tiếp nêu tên đơn vị và mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo liền kề..
VD: 1m = 10 dm 
 = dam,.....
- 2 HS nhắc lại
- HS nêu: Mỗi đơn vị đo độ dài gấp 10 lần đơn vị bé hơn tiếp liền nó và bằng (0,1) đơn vị lớn hơn tiếp liền nó.
- HS lần lượt nêu.
- HS cả lớp trao đổi để tìm cách làm.
- 1 HS nêu cách làm của mình trước lớp. HS cả lớp nhận xét.
- 2 HS nhắc lại các bước làm.
Ta có: 6m 4dm = 6m = 6,4m
Vậy 6m 4dm = 6,4m
- 3m 5cm = 3 = 3,05m
Vậy 3m 5cm = 3,05m
- 8m 23cm 

File đính kèm:

  • docTuan 8 CKTKNSGiam tai.doc