Bài giảng Lớp 5 - Môn Tiếng Việt - Tuần 7 - Tập đọc: Những người bạn tốt (tiết 3)

Cả công trường say ngủ cạnh dòng sông/ những tháp khoan nhô lên trời ngẫm nghĩ / những xe ủi xe ben, sóng vai trời ngẫm nghĩ.

 Đêm trăng có tiếng đàn của cô gái Nga, có dòng sông lấp loáng dưới ánh trăng và có những sự vật tác giả miêu tả bằng biện pháp nhân hoá; công trình say ngủ, tháp khoang đang ngẫm nghĩ, xe ủi, xe ben sóng vai nhau nằm nghỉ )

 

doc18 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1210 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Lớp 5 - Môn Tiếng Việt - Tuần 7 - Tập đọc: Những người bạn tốt (tiết 3), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 đầy đủ BT 3
- Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
 *BVMT : - Giáo dục tình cảm yêu quý vẻ đẹp của dòng kênh quê hương, có ý thức BVMT xung quanh.
II/ Đồ dùng dạy - học : Bảng phụ kẻ sẵn nôïi dung BT 3,4. - Giấy A 4, bút dạ. 
III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
2.Kiểm tra bài cũ: Ê-mi-li, con
3. Giới thiệu bài mới: 
4.Dạy - học bài mới 
Hoạt động 1: 
a) Trao đổi về nôï dung đoạn văn:
Những hình ảnh nào cho thấy dòng kinh rất thân thuộc với tác giả?
b) Hướng dẫn viết từ khó:
Yêu câù học sinh nêu một số từ ù khó, dễ lẫn khi viết.
- GV yêu cầu HS nêu cách viết các từ vừa nêu. 
c) Viết chính tả:
Giáo viên đọc cho học sinh viết.
Đọc cho HS soát lỗi
d)Thu, chấm bài
Hoạt động 2 : Thực hành làm BT
Bài 2:
GV hướng dẫn HS thực hiện: 
GV nhận xét, kết luận và khen nhóm thắng cuộc.
Bài 3: 
GV hướng dẫn HS thực hiện: 
GV chấm bài, nhận xét, kết luận và khen những bài làm tốt . 
5.Củng cố - Dặn dò : 
HS nhắc lại kiến thức vừa học. 
Chuẩn bị: Một chuyên gia máy xúc
Nhận xét tiết học. 
Hát 
Nêu cách đánh dấu thanh trong từng tiếng có chứa ưa / ươ
Hoạt động cá nhân, lớp
Học sinh chú ý lắng nghe.
 giọng hò ngân vang, có mùi quả chín, có tiếng trẻ em nô đùa, giọng hát ru em ngủ.
Dòng kinh, quen thuộc, mái xuồng, giã bàng, giấc ngủ, lảnh lót 
Cả lớp nêu và viết.
Cả lớp nghe – viết.
- HS soát lỗi
- HS đổi vở cho nhau soát bài
Hoạt động nhóm.
1HS đọc yêu cầu của BT .
HS làm bài theo nhóm : thi tìm vần nối tiếp.
Hết thời gian đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. 
1 HS đọc yêu cầu bài tập. 
1 HS làm bảng, HS cả lớp làm vào vở . 
Cả lớp nhận xét, bổ sung. 
2 – 3 HS đọc thuộc lòng khổ thơ 
- HS HTL thành ngữ .
- HS nhắc lại qui tắc đánh dấu thanh ở các tiếng chứa nguyên âm đôi ia, iê.
Toán
KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN
I/Mục đích yêu cầu: 
 -Biết đoc, biết viết số thập phân ở dạng đơn giản
- Bài tập cần làm:Bài 1; Bài 2;
 Giáo dục học sinh yêu thích môn học, thích tìm tòi, học hỏi, thực hành giải toán về số thập phân. 
II/Đồ dùng dạy học: 
Phấn màu Bảng phụ kẻ sẵn các bảng trong SGK
III/Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức
2. Bài cũ: GV nhận xét, kết luận. 
3. Giới thiệu bài mới: “Khái niệm số thập phân”.
4. Phát triển các hoạt động: 
* Hoạt động 1: HS nhận biết khái niệm về số thập phân (dạng đơn giản)
1dm hay m viết thành 0,1m
- Giáo viên ghi bảng
1cm hay m viết thành 0,01m
- Giáo viên ghi bảng 
1mm hay m viết thành 0,001m
- Các phân số thập phân , , được viết thành những số nào?
- GV giới thiệu cách đọc vừa viết, vừa nêu: 0,1 đọc là không phẩy một
Hoạt động 2: Thực hành 
Bài 1: Rèn đọc số TP và quan hệ số TP với phân số thập phân
- GV gợi ý cho HS tự giải các bài tập. 
- GV tổ chức cho học sinh sửa miệng. 
Bài 2: Rèn viết số thập phân
Bài 3(HS Khá, giỏi): Rèn cách viết phân số thập phân và số thập phân từ số đo đơn vị
5.Củng cố - dặn dò: 
Chuẩn bị: Khái niệm số thập phân (tt). Nhận xét tiết học 
HS sửa bài tập 
Hoạt động cá nhân
- Học sinh nêu 0m1dm là 1dm
1dm = m (ghi bảng con)
- HS nêu 0m0dm1cm là 1cm
1cm = m
- Học sinh nêu 0m0dm0cm1mm là 1mm
1mm = m
- Các phân số thập phân được viết thành 0,1; 0,01; 0,001
- Lần lượt học sinh đọc
0,1 = 
- Mỗi học sinh đọc 1 bài
- Học sinh đọc đề 
HS nêu cách và làm bài vào vở. 
- Mỗi bạn đọc 1 bài - HS tự mời bạn. 
- Học sinh làm vào vở 
Bài tập: Viết dưới dạng số thập phân
Luyện tư và câu
TỪ NHIỀU NGHĨA
I. Mục đích, yêu cầu:
	1. Hiểu thế nào là từ nhiều nghĩa, nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong từ nhiều nghĩa.
	2. Phân biệt được nghĩa gốc, nghĩa chuyển của từ nhiều nghĩa trong 1 số câu văn cú dựng từ nhiều nghĩa (BT1,mục III). Tìm được ví dụ về sự chuyển nghĩa của 3 trong số 5 danh từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật (BT 2 )
 3.HS khỏ giỏi làm được toàn bộ BT 2.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Tranh ảnh về các sự vật, hiện tượng, hoạt động có thể minh hoạ cho các từ nhiều nghĩa.
III. Các hoạt động lên lớp:
	A – Kiểm tra bài cũ: Học sinh làm bài tập 2.
	B – Dạy bài mới:
	1. Giới thiệu bài:
	2. Phần nhận xét:
Bài 1: 
- Hướng dẫn học sinh tìm nghĩa ở cột B thích hợp với mỗi từ ở cột A.
Bài 2: 
- Giáo viên nhắc học sinh: không cần giải thích 1 cách phức tạp. Chính các câu thơ đã nói về sự khác nhau giữa từ in đậm trong khổ thơ với các từ ở bài tập 1.
Bài 3: 
- Giáo viên gọi học sinh trả lời.
- Nhận xét.
3. Phần ghi nhớ:
4. Phần luyện tập.
Bài 1: 
- Hướng dẫn học sinh gạch 1 gạch dưới từ mang nghĩa gốc, 2 gạch dưới từ mang nghĩa chuyển.
Bài 2:
- Giáo viên tổ chức cho các tổ thi.
- Giáo viên nhận xét tuyên dương.
- Học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Học sinh làm việc độc lập.
+ Răng: nghĩa b.
+ Mũi: nghĩa c.
+ Tai: nghĩa a.
- Nêu yêu cầu bài tập.
+ Răng của chiếc cào không nhai như răng của người và động vật.
+ Mũi của chiếc thuyền không dùng đẻ ngửi được.
+ Tai của cái ấm không dùng để nghe được.
- Học sinh trao đổi theo cặp.
+ Nghĩa của từ răng ở bài tập 1 và bài tập 2 giống nhau ở chỗ: đều chỉ vật nhọn sắc.
+ Nghĩa của từ mũi ở bài tập 1 và bài tập 2 giống nhau: củng chỉ bộ phận có đầu nhọn nhô ra ở phía trước.
+ Nghĩa của từ mũi ở bài tập 1 và bài tập 2 giống nhau: Củng chỉ bộ phận mọc ở 2 bên.
- Học sinh đọc và nói lại phần ghi nhớ.
- Học sinh làm việc độc lập.
a) Đôi mắt của bé mở to.
 Quả na mở mắt.
b) Lòng ta vẫn vững như kiềng 3 chân.
 Bé đau chân.
c) Khi viết, em đừng ngoẹo đầu.
 Nước suối đầu nguồn rất trong.
- Học sinh làm việc độc lập hoặc nhóm.
+ Lưỡi: lưỡi dao, lưỡi gươm, 
+ Miệng: miệng bát, miệng túi, miệng hũ, 
+ Cổ: cổ chai, cổ lọ, cổ áo, cổ tay, 
+ Lưng: lưng đồi, lưng núi, lưng nồi 
	3. Củng cố- dặn dò:
- Thế nào là từ nhiều nghĩa? Cho VD
Chuẩn bị:“LT về từ đồng nghĩa”Nhận xét tiết học.
Tiếng Anh
(GV chuyên daỵ)
Chiều
(Đ/c Luyến dạy)
Thứ tư ngày 12 tháng 10 năm 2011
Mĩ thuật
( GV chuyên dạy)
Tập đọc
TIẾNG ĐÀN BA-LA-LAI-CA TRÊN SÔNG ĐÀ.
I/Mục đích yêu cầu :
 -Đọc diễn cảm dược toàn bài, ngắt nhịp hợp lý theo thể thơ tự do.
-Hiểu ND và ý nghĩa : Cảnh dẹp kì vĩ của Công trường thuỷ điện sông Đà cùng với tiếng đàn Ba-la-lai- ca trong ánh trăng và ước mơ về tương lai tươi dẹp khi công trình hoàn thành. (Trả lời được cỏc cõu hỏi trong SGK; thuọc hai khổ thơ).
Biết tự hào về đất nước và con người Việt Nam. 
II/ Đồ dùng dạy - học : Tranh SGK phóng to, bảng phụ. Chuẩn bị bài
III/Các hoạt động dạy - học chủ yếu : 
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Những người bạn tốt.
3.Gthiệu bài mới:Tiếng đàn Ba-la-lai-ca tren sông Đà .
4.Dạy - học bài mới : 
* Hoạt động 1: Luyện đọc 
GV hướng dẫn HS thực hiện 
GV chú ý nhận xét cách đọc của HS.
Bài này chia làm mấy đoạn ? 
GV ghi bảng những từ khó phát âm
GV hướng dẫn HS đọc từ khó : GV đọc mẫu, HS đọc 
GV theo dõi sửa sai cho HS.
GV đọc mẫu toàn bài .
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Những chi tiết nào trong bài thơ gợi lên hình ảnh một đêm trăng vừa tĩnh mịch vừa sinh động trên công trường sông Đà ?
- Tìm một hình ảnh đẹp trong bài thơ thể hiện sự gắn bó giữa con người với thiên nhiên trong đêm trăng bên bờ sông?
Những câu thơ nào trong bài sử dụng phép nhân hóa?
Em hãy nêu nội dung chính của bài thơ!
GV dán nội dung chính lên bảng.
Hoạt động 3: Đọc diễn cảm .
GV hướng dẫn cách đọc toàn bài:
GV treo bảng phụ, hướng dẫn kĩ cách đọc diễn cảm khổ thơ 3 . 
* Giáo viên đọc diễn cảm đoạn :
GV gạch dưới các từ cần nhấn giọng.
Nhận xét, cho điểm
5/ Củng cố - dặn dò: 
Nêu lại nội dung bài thơ.
Giáo viên nhận xét, tuyên dương. 
Chuẩn bị bài sau Kì diệu rừng xanh. 
- Nhận xét tiết học 
Hát 
HS đọc bài và trả lời câu hỏi ở SGK.
Học sinh lắng nghe, ghi đề.
- Hoạt động cả lớp 
* HS đọc mẫu toàn bài .
* Lớp th.dõi, tìm hiểu cách chia đoạn : 
3 đoạn (theo 3 khổ thơ)
Ba-la-lai-ca, đêm trăng, chơi vơi, hạt dẻ dòng sông, ngẫm nghĩ, ngân nga, bỡ ngỡ, muôn ngã, thủy điện.
* HS luyện đọc từ khó.
* HS đọc nối tiếp theo đoạn. (Lần 2)
* Học sinh đọc phần chú giải.
HS chú ý theo dõi.
=>Cả công trường say ngủ cạnh dòng sông/ những tháp khoan nhô lên trời ngẫm nghĩ / những xe ủi xe ben, sóng vai trời ngẫm nghĩ.
Đêm trăng có tiếng đàn của cô gái Nga, có dòng sông lấp loáng dưới ánh trăng và có những sự vật tác giả miêu tả bằng biện pháp nhân hoá; công trình say ngủ, tháp khoang đang ngẫm nghĩ, xe ủi, xe ben sóng vai nhau nằm nghỉ)
HS trả lời theo cảm nhận.
Cả công trường say ngủ / những tháp khoang nhô lên trời ngẫm nghĩ / số vai nhau nằm nghỉ/ nằm bở ngỡ, chia ánh sáng đi muôn ngả
Ca ngợi vẻ đẹp kì vĩ của công trình, sức mạnh của những người đang chinh phục dòng sông và sự gắn bó, hòa quyện giữa con người với thiên nhiên.
* HS nhắc lại
* Học sinh đọc toàn bài.
HS chú ý theo dõi
* Luyện đọc theo cặp
* HS thi đọc diễn cảm.
 Lớp nhận xét.
- Thực hiện
-Lắng nghe,ghi nhớ.
Toán
KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN (tiếp)
I/Mục đích yêu cầu: 
Biết:-Đọc , viết các số thập phân( các dạng đơn giản thường gặp).
 -Cấu tạo số thập phân có phần nguyên và phần thập phân
 - Giáo dục HS yêu thích môn học, thích tìm tòi học hỏi kiến thức về số TP
II/Đồ dùng dạy học: 
Phấn màu; Bảng phụ; Bảng phụ kẻ sẵn bảng 1 nêu trong SGK. 
III/Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 
hoạt động của giáo viên
hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: HS lần lượt sưả bài 2/38, 4/39 (SGK)
3.GT bài mới: Khái niệm số TP (tt)
4.Dạy - học bài mới: 
* Hoạt động 1: HS nhận biết khái niệm ban đầu về số thập phân (ở dạng thường gặp và cấu tạo của số TP) 
’ 2m7dm gồm ? m và mấy phần của mét? (ghi bảng)
’ m có thể viết thành dạng nào?
GVnêu :2,7m: đọc là hai phẩy bảy mét
- Tiến hành như với 8,56m và 0,195m
- Giáo viên viết 8,56
+ Mỗi số TP gồm mấy phần ? Kể ra?
- GV chốt lại phần nguyên là 8, phần thập phân là gồm các chữ số 5 và 6 ở bên phải dấu phẩy.
- GV : 0,1 ; 0,01 ; 0,001 là số thập phân 
Yêu cầu HS nhận ra 0,5 ; 0,07 ; 0,009
Hoạt động 2 : Thực hành
Bài 1:Rèn đọc, viết số TP dạng đgiản 
GV hướng dẫn thực hành: 
HS đọc xong, GV đưa kết quả đúng.
Bài 2:Rèn viết hỗn só thành số TP.
GV hướng dẫn thực hành: 
GV hướng dẫn, giúp đỡ HS yếu. 
GV chấm bài, nhận xét kết luận và khen những bài làm tốt. 
Bài 3: Rèn viết số thập phân thành phân số thập phân
GV hướng dẫn thực hành: 
GV nhận xét, kết luận. 
Chấm một số bài
5.Củng cố - dặn dò: 
Chuẩn bị: Hàng của số thập phân 
- Nhận xét tiết học 
- Hát 
- Lớp nhận xét
- Yêu cầu HS thực hiện vào nháp.
- 2m7dm = 2m và m thành m
...2,7m
- Lần lượt học sinh đọc
- Học sinh nhắc lại 
- Học sinh viết:
, 
- 1 em lên bảng xác định phần nguyên, phần thập phân
0,5 ; 0,07 ; 0,009
0,5 = ; 0,07 = ; 
0,009 = 
Hoạt động cá nhân, lớp
- Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài
- Học sinh làm bài 
- Lần lượt học sinh sửa bài (5 em)
HS đọc đề, phân tích đề, giải vào vở.
® 0,1 ; ® 0,9 ; ® 0,4
Hoạt động cá nhân
1 HS đọc yêu cầu bài tập. 
- Học sinh làm bài
- Học sinh sửa bài
Tập làm văn
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I/Mục đích yêu cầu : 
-Xác định được phần MB,TB,KB của bài văn (BT1); hiểu mối liên hệ vè ND giữa các câu và biết cách viết câu mở đoạn ( BT2,3). Giáo dục HS lòng yêu thiên nhiên
*BVMT - Ngữ liệu dùng để luyện tập (Vịnh Hạ Long) giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên, có tác dụng GDBVMT.
II/ Đồ dùng dạy - học : Tranh minh hoạ Vịnh Hạ Long và Tây Nguyên ; Giấy khổ to và bút dạ. chuẩn bị bài trước.
III/Các hoạt động dạy - học chủ yếu : 
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1. Khởi động: 
2. Bài cũ Luyện tập tả cảnh.
3.Gthiệu bài mới Luyện tập tả cảnh
4.Dạy - học bài mới : 
Bài 1: 
GV hướng dẫn HS thực hiện theo nhóm :
Xác định phần mở bài, thân bài, của bài văn.
Phần thân bài gồm có mấy đoạn ? Mỗi đoạn miêu tả những gì ? 
Những câu in đậm có vai trò gì trong mỗi đoạn và trong cả bài ?
GV nhận xét, kết luận. 
Bài 2 :
GV hướng dẫn học sinh:
Đọc kĩ đoạn văn chọn câu mở đoạn viết tiếp cho liên kết với ý của câu sau, bao trùm ý miêu tả của đoạn . 
GV Kết luận - ghi điểm.
Bài 3 :
GV hướng dẫn học sinh:
Có thể viết câu mở đoạn cho 1 trong 2 đoạn văn trên hoặc cả 2. Mở đoạn có thể viết từ 1 đến 2 câu. 
GV tổ chức học sinh làm việc theo yêu cầu của đề bài.
GV giúp đỡ gợi ý.
5/ Củng cố - dặn dò:
 Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
 Chuẩn bị bài sau :“LT tả cảnh”.
 - Nhận xét tiết học 
Hát 
-Nêu dàn ý đã làm ở tiết trước.
Học sinh lắng nghe, ghi đề.
Hoạt động nhóm.
1 HS đọc yêu cầu, nội dung bài tập. 
Cả lớp theo dõi ở SGK.
 3 đoạn :
Đoạn 1: Tả sự kì vĩ của thiên nhiên trên Hạ Long.
Đoạn 2: Tả vẻ duyên dáng của Vịnh Hạ Long.
Đoạn 3: Tả nét riêng biệt, hấp dẫn lòng người của Hạ Long qua mỗi mùa.
 là câu mở đoạn có vai trò mở đầu mỗi đoạn, nêu ý bao trùm toàn đoạn, chuyển đoạn nối kết các đoạn với nhau.
Hết thời gian thảo luận, 3 em nối tiếp nhau đọc từng đoạn văn, trả lời câu hỏi
HS nối tiếp nhau phát biểu .
1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
HS ngồi cùng bàn trao thảo luận làm bài 
3 – 5 HS trình bày bài làm của mình.
HS khác góp ý bài của bạn.
Cả lớp nhận xét, bổ sung. 
Hoạt động cá nhân
1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
2 HS làm ở bảng nhóm.
3 – 5 HS trình bày bài làm của mình.
HS khác góp ý bài của bạn.
Cả lớp nhận xét, bổ sung. 
Thứ năm ngày 13 tháng 10 năm 2011
Khoa học
PHÒNG BỆNH SỐT XUẤT HUYẾT
I. Mục tiêu: 
- Biết nguyên nhân và cách phòng bệnh sốt xuất huyết.
* Kĩ năng sống : - Kĩ năng xử lí tình huống tổng hợp thông tin về tác nhân, đường lây truyền bệnh sốt xuất huyết.
- Kĩ năng tự bảo vệ và đảm nhận trách nhiệm giữ vệ sinh môi trường xung quanh nơi ở.
II.Đồ dùng dạy học: Hình 18, 29 SGK
III. Các hoạt động dạy học:
	1. Kiểm tra bài cũ: Nêu một số dấu hiệu của bệnh sốt rét?
	2. Bài mới: a, Giới thiệu bài + ghi bài.
 b, Giảng bài.
* Hoạt động 1: Thực hành làm bài tập sgk 
- Giáo viên chỉ định 1 số học sinh nêu kết quả làm bài tập cá nhân .
1.Tác nhân gay bệnh sốt xuất huyết là gì?
2. Muỗi truyền bệnh sốt xuất huyết có tên là gì?
3. Muỗi vằn sống ở đâu?
4. Bọ gậy muỗi vằn thường sống ở đâu?
5. Tại sao bệnh nhân sốt xuất huyết phải nằm màn cả ban ngày?
- Giáo viên cho học sinh thảo luận cả lớp.
? Theo bạn bệnh sốt xuất huyết có nghuy hiểm không ? Tại sao?
g Giáo viên kết luận (sgk).
* Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh chỉ và nói về nội dung của từng hình.
- Nêu những việc làm đẻ phòng bệnh sốt xuất huyết?
- Gia đình bạn thường sử dụng cách nào để diệt muỗi và bọ gậy?
g Bài học: (sgk).
Củng cố - Dặn dò
 - Nêu nguyên nhân và cách phòng bệnh sốt xuất huyết?
 - Dặn học sinh về học và làm theo bài học.
 Chuẩn bị bài sau Phòng bệnh viêm não
- Học sinh đọc các thông tin sau đó làm các bài tập (sgk)
b. Vi rút.
b. Muỗi vằn.
a. Trong nhà.
b. Các chum, vại, bể nước.
b. Để tránh bị muỗi vằn đốt.
- Bệnh sốt xuất huyết là 1 trong những bệnh nguy hiểm đối với trẻ em. Vì bệnh sốt xuất huyết có thể gây chết người.
- Học sinh đọc lại.
- Học sinh quan sát hình 2, 3, 4 (trang 29- sgk) và trả lời các câu hỏi.
+ Hình 2: Bể nước có đạy nắp, bạn nữ quét sân, bạn đang khơi thông cống rãnh.
+ Hình 3: Một bạn ngủ có màn, kể cả ban ngày.
+ Hình 4: Chum nướcc có đậy nắp (để ngăn cho muỗi đẻ trứng).
- Giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh.
- Diệt muỗi, diệt bọ gậy để tránh muỗi đốt.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh đọc lại.
- 2HS nêu lại
- Lắng nghe, ghi nhớ.
Toán
HÀNG CỦA SỐ THẬP PHÂN ĐỌC, VIẾT SỐ THẬP PHÂN
I/Mục đích yêu cầu: 
- Biết: -Tên các hàng của số thập phân. Đọc, viết số thập phân, chuyển số thập phân thành hỗn số có chứa phân số thập phân
- Giúp HS yêu thích môn học, vận dụng kiến thức đã học vào thực tế. 
II/Đồ dùng dạy học: - Thầy: Kẻ sẵn bảng như SGK, Phấn màu,B.phụ, Hệ thống câu hỏi 
- Trò: Kẻ sẵn bảng như SGK - Vở bài tập - SGK - Bảng con 
III/Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Giáo viên nhận xét - cho điểm
3. Giới thiệu bài mới: Hàng số thập phân, đọc, viết số thập phân 
4.Dạy - học bài mới: 
Hoạt động 1: Nhận biết tên các hàng của số thập phân (dạng đơn giản thường gặp), quan hệ giữa các đơn vị của hai hàng liền nhau. Nắm được cách đọc, viết số thập phân
GV hướng dẫn thực hành: 
a) GV hướng dẫn HS quan sát bảng nêu lên phần nguyên - phần thập phân
Gợi ý: 
0,5 = ® phần mười 
0,07 = ® phần trăm
Hàng phần mười gấp bao nhiêu đơn vị hàng phần trăm?
Hàng phần trăm bằng bao nhiêu phần hàng phần mười?
Bài 1:Rèn đọc số TP(ở dạng đơn giản) 
GV gợi ý để HS hướng dẫn bạn thực hành các bài tập
Bài 2: Rèn viết số TP(ở dạng đơn giản)
GV đọc, HS viết: 
Giáo viên chốt lại nhận xét
Bài 3: Rèn viết số TP thành hỗn số có chứa phân số thập phân
GV hướng dẫn bài mẫu: 
GV nhận xét, kết luận. 
5.Củng cố - dặn dò: Làm bài nhà. Chuẩn bị: Luyện tập. Nhận xét tiết học 
- Hát 
- Học sinh sửa bài 2, 3/40 (SGK)
Q/hệ giữa các đơn vị của 2 hàng liền nhau
Mỗi đơn vị của một hàng bằng 10 đơn vị của hàng thấp hơn liền sau.
Mỗi đơn vị của một hàng bằng (tức 0,1) đơn vị của hàng cao hơn liền trước.
- Học sinh lần lượt đính từ phần nguyên, phần thập phân lên bảng 
- HS nêu các hàng trong phần nguyên (đơn vị, chục, trăm...)
- HSnêu các hàng trong phần thập phân (phần mười, phần trăm, phần nghìn...)
- ... 10 lần (đơn vị), ... 10 lần (đơn vị)
- ... (0,1) ; 0,195
- Học sinh đọc yêu cầu đề 
91,25: phần nguyên là 91, bên trái dấu phẩy; phần thập phân gồm 2 chữ số: 2 và 5, ở bên phải dấu phẩy
- Học sinh đọc yêu cầu đề
- Học sinh làm bài
- Lớp nhận xét
- Học sinh đọc yêu cầu đề
- Học sinh làm bài
- Học sinh sửa bài
- Lớp nhận xét
Luyện từ và câu
 LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA.
I/Mục đích yêu cầu : 
-Nhận biết được nghiã chung và các nghĩa khác nhau của từ chạy(BT1,2) ; hiểu nghĩa gốc của từ ăn và hiểu được mối liên hệ giữa nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong các câu ở BT3. Đọc được câu để phân biệt nghĩa của từ nhiều nghĩa là động từ ( BT4).
Có khả năng sử dụng từ nhiều nghĩa khi nói, viết. 
II/ Đồ dùng dạy - học : BT 1 viết sẵn ở bảng phụ Chuẩn bị bài trước .
III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu : 
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
 - Thế nào từ nhiều nghĩa, cho ví dụ? 
3. Giới thiệu bài mới Luyện tập về từ nhiều nghĩa.
4. Dạy - học bài mới : 
Bài 1: GV hướng dẫn HS thực hiện :
Dùng bút chì nối lời giải nghĩa thích hợp với câu mà từ chạy mang nghĩa đó.
GV nhận xét, kết luận. 
Bài 2: 
GV hướng dẫn gợi ý : 
Hoạt động của đồng hồ có thể coi là sự di chuyển được không ?
Hoạt động của tàu trên đường ray có thể coi là sự di chuyển được không ?
GV nhận xét, kết luận và khen những nhóm trả lời đúng . 
Bài 3: 
GV hướng dẫn HS thực hành:
GV nhận xét, kết luận và khen những HS trả lời đúng . 
Bài 4: GV hướng dẫn HS thực hành:
GV nhận xét, kết luận và khen những bài làm đúng . 
5.Củng cố - Dặn dò : 
HS nhắc lại kiến thức vừa học. 
Chuẩn bị:“LT về từ đồng nghĩa”
Nhận xét tiết học. 
Hát 
2 HS sửa bài
Hoạt động cả lớp
1 HS đọc yêu cầu bài tập. 
HS làm việc cá nhân
Hết thời gian, đại diện HS trình bày kết quả .
Hoạt động nhóm.
1 HS đọc yêu cầu của BT.
HS làm việc theo trong theo sự hướng dẫn của GV : 
 là hoạt động của máy móc tạo ra âm thanh.
 là sự di chuyển của phương tiện giao thông.
Hết thời gian thảo luận, đại diện HS trình bày kết quả . 
Hoạt động nhóm đôi
1 HS đọc yêu cầu của BT.
HS làm việc cá nhân.
(Đáp án : Nghĩa gốc là câu C) 
Lớp nhận xét. 
1 HS đọc yêu cầu bài tập. 
4 HS làm bảng nhóm, HS cả lớp làm vào vở bài tập. 
Hết thời gian làm bài, đại diện HS trình bày kết quả . 
Thứ sáu ngày 13tháng 10 năm 2011
Sáng:
Toán
LUYỆN TẬP
I/Mục đích yêu cầu: 
Bíêt: Chuyển phân số thập phân thành hỗn số. Chuyển phân số thập phân thành phân số thập phân
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học. 
II/Đồ dùng dạy học: 
Phấn màu - Bảng phụ - 
III/Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Giáo viên nhận xét, cho điểm 
3. Giới thiệu bài mới: 
4.Dạy - học bài mới: 
Bài 1: HDHS biết cách chuyển một phân số thập phân thành hỗn 

File đính kèm:

  • docTuan 7 CKTKNSGiam tai.doc