Bài giảng Lớp 5 - Môn Tiếng Việt - Tuần 7 - Tập đọc: Những người bạn tốt (tiếp theo)
Nêu ý nghĩa bài thơ?
Hoạt động 3: Đọc diễn cảm
-Hướng dẫn HS đọc diễn cảm 3 khổ thơ
- Chọn khổ thơ cuối để luyện đọc diễn cảm.
3. Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học
i MT: con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống => cần bảo vệ MT. - GD KNS: Kĩ năng tự bảo vệ và đảm nhận trách nhiệm tiêu diệt tác nhân gây bệnh và phòng tránh bệnh sốt xuất huyết. 3. Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học - Nêu nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh sốt rét? - Thực hành làm bài tập trong SGK - Làm việc cá nhân - Đọc kĩ thông tin và làm BT trang 28 - Cả lớp bổ sung - HS trả lời - Hãy nêu dấu hiệu, tác nhân và con đường lây truyền bệnh sốt xuất huyết? - HS quan sát hình 1,2,3 trang 29 trả lời H2:Khơi thông cống rãnh ngăn không cho muỗi đẻ trứng H3: Ngủ màn tránh muỗi đốt H4: Chum nước có đậy nắp ngăn muỗi đẻ trứng - HS tự nêu - Sự sống của con người cần đến những gì? Không khí, thức ăn, nước uống có từ đâu? Ta làm gì để bảo vệ MT? - 1,2 HS đọc mục “Bạn cần biết” - Ta phải làm gì để tiêu diệt muỗi, bọ gậy? Phải làm sao để phòng tránh bệnh sốt xuất huyết? .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ______________________________________________________________________ Thø ba ngµy 30 th¸ng 9 n¨m 2014 TOÁN KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN I. Mục tiêu: - Biết đọc, biết viết số thập phân dạng đơn giản II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ kẻ sẵn các bảng như SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài: 2. Dạy bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu khái niệm về số thập phân - Yêu cầu HS tự nêu nhận xét từng hàng trong bảng phần a - Nhận ra: - GV viết bảng 1 dm = m - Giới thiệu: 1dm hay m còn được viết là: 0,1m (ghi bảng 0,1m) -Tiến hành tương tự với 0,01m;0,001m - Giới thiệu cách đọc - Tiến hành tương tự ở bảng phần b Hoạt động 2: Thực hành đọc viết số thập phân Bài 1: a) GV chỉ từng vạch trên tia số b) Có thể cho HS xem hình vẽ SGK là hình phóng to từ 0 đến 0,1 Bài 2: GV hướng dẫn HS viết theo mẫu * Bài 3: GV vẽ bảng như SGK 3. Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học - HS tự nêu nhận xét từng hàng ở bảng phần a và thấy được: - Có 0m 1dm tức là có 1dm - HS theo dõi - HS nêu được các phân số thập phân ; và được viết thành 0,1; 0,01; 0,001 - HS đọc - 0,5; 0,07; 0,009 cũng là số thập phân - HS đọc phân số thập phân ở từng vạch - HS đọc - HS tự làm bài rồi chữa bài - HS tự làm bài rồi chữa bài - HS đọc các số đo độ dài khi chữa bài .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... _____________________________ LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ NHIỀU NGHĨA I. Mục tiêu: - Nắm được kiến thức sơ giản về từ nhiều nghĩa (Nội dung ghi nhớ). - Nhận biết được từ mang nghĩa gốc, từ mang nghĩa chuyển trong các câu văn có dùng từ nhiều nghĩa (BT1, mục III) ; tìm được ví dụ về sự chuyển nghĩa của 3 trong số 5 từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật (BT2) * Toàn bộ bài tập 2 (mục III). II. Đồ dùng dạy học: GV: Bút dạ, bảng nhóm. Tranh ảnh về các sự vật, III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra bài cũ: Đặt 2 câu với cặp từ đồng âm B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Dạy bài mới: Hoạt động 1: Phần nhận xét Bài tập 1: - GV nhấn mạnh: Đó là nghĩa gốc Bài tập 2: - GV nhắc HS không giải nghĩa một cách phức tạp - GV nhấn mạnh: Đó là nghĩa chuyển Bài tập 3:3 trong số 5 từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật (BT2) * Làm đầy đủ bài tập 3 - Yêu cầu HS đọc khổ thơ - Nêu câu hỏi để HS thảo luận - GV chốt kết luận Hoạt động 2: Phần ghi nhớ Hoạt động 3: Luyện tập Bài tập 1: Bài tập 2: Chia lớp thành 5 nhóm, mỗi nhóm mang tên 1 bộ phận Tuyên dương nhóm tìm được nhiều ví dụ 3. Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học 2 HS lên bảng trả lời - 1 HS nêu yêu cầu bài tập HS trao đổi làm bài và trả lời + Răng của chiếc cào không dùng để nhai + Mũi của chiếc cào không dùng để ngửi + Tai của cái ấm không dùng để nghe - HS đọc khổ thơ - HS trao đổi theo cặp thấy được sự liên quan giữa các bộ phận của răng cào, mũi thuyền, tai ấm với người - 2,3 HS đọc thành tiếng nội dung cần ghi nhớ trong SGK - Cả lớp đọc thầm lại -Bài 1: Gạch 1 gạch dưới từ mang nghĩa gốc, 2 gạch dưới từ mang nghĩa chuyển - HS làm việc theo nhóm - Các nhóm thi đua tìm ví dụ .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ____________________________ ĐỊA LÍ ÔN TẬP I.Mục tiêu: - Xác định và mô tả được vị trí địa lí tự nhiên nước ta trên bản đồ. - HS biết một số đặc điểm chính về địa lý tự nhiên VN: địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất, rừng. - Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn, các đảo, quần đảo của nước ta trên bản đồ. II. Đồ dùng dạy học: GV: - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam - Phiếu học tập có vẽ lược đồ trống VN, bảng nhóm III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: 2. Dạy bài mới: Hoạt động 1: Xác định, mô tả vị trí địa lí nước ta trên bản đồ Hoạt động 2: Tổ chức trò chơi “Đối đáp nhanh” Hoạt động 3: Các yếu tố tự nhiên nước ta GV kẻ sẵn bảng thống kê (Câu 2 SGK) lên bảng và giúp HS nêu một số đặc điểm chính về địa lý tự nhiên VN: địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất, rừng. 3. Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học - Kể 2 loại đất chính của nước ta ? - Phân biệt sự khác nhau của 2 loại rừng trên ? -Làm việc cá nhân với phiếu học tập -HS tô màu vào lược đồ để xác định giới hạn phần đất liền VN - Điền tên: Trung Quốc, Lào, Cam-pu- chia; Biển Đông, Hoàng Sa, Trường Sa vào lược đồ trống -HS chia thành 2 nhóm Nhóm 1: Nêu tên 1dãy núi, 1 con sông hay 1 đồng bằng đã học/ Nhóm 2: Chỉ trên bản đồ và ngược lại -HS làm việc theo nhóm - Các nhóm thảo luận hoàn thành câu 2 trong SGK vào bảng nhóm Các yếu tố tự nhiên Đặc điểm chính Địa hình ...................................... Khí hậu ........................................ Sông ngòi ......................................... Đất ......................................... Rừng ......................................... - Đại diện nhóm trình bày - Cả lớp nhận xét bổ sung .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ________________________ KỂ CHUYỆN CÂY CỎ NƯỚC NAM I.Mục tiêu: - Dựa vào tranh minh họa ở SGK, kể lại được từng đoạn và bước đầu kể được toàn bộ câu chuyện . - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, hiểu ý nghĩa của câu chuyện. - GD thái độ yêu quý những cây cỏ hữu ích trong môi trường thiên nhiên, nâng cao ý thức BVMT. II. Đồ dùng dạy học: Các hình ảnh minh họa SGK; Sưu tầm một vài cây thuốc nam III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra bài cũ: B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Dạy bài mới: Hoạt động 1: GV kể chuyện - GV kể lần 1 - GV kể lần 2 sử dụng tranh Hoạt động 2: Thực hành kể chuyện trao đổi ý nghĩa câu chuyện - Tích hợp GDMT: GD thái độ yêu quý những cây cỏ hữu ích trong môi trường thiên nhiên, nâng cao ý thức BVMT. 3. Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học - HS kể lại câu chuyện tuần trước - HS lắng nghe - HS vừa nghe vừa quan sát tranh - 3 HS đọc 3 yêu cầu của bài tập - HS kể theo nhóm (2-3 em) - Thi kể chuyện từng đoạn theo tranh - Thi kể toàn bộ câu chuyện - Trao đổi ý nghĩa câu chuyện - Các bạn trong nhóm trao đổi và trả lời - Bình chọn bạn kể chuyện tự nhiên nhất, bạn có câu hỏi hay nhất Nêu lại ý nghĩa câu chuyện - Em hãy kể tên một vài cây thuốc nam mà em biết? (cỏ bắc, rể cau, ) Nêu công dụng của nó? .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ______________________________________________________________________ Thø t ngµy 1 th¸ng 10 n¨m 2014 TẬP ĐỌC TIẾNG ĐÀN BA-LA-LAI-CA TRÊN SÔNG ĐÀ I. Mục tiêu: -. Biết đọc diễn cảm được toàn bài, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do. - Hiểu nội dung và ý nghĩa: Cảnh đẹp kì vĩ của công trường thuỷ điện sông Đà cùng với tiếng đàn ba-la-lai-ca trong ánh trăng và ước mơ về tương lai tươi đẹp khi công trình hoàn thành (Trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc 2 khổ thơ ). II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa SGK; Tranh ảnh về nhà máy thủy điện Hòa Bình III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra bài cũ: Những người bạn tốt B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Dạy học bài mới: Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc - Giới thiệu tranh - Chú ý sửa sai cho học sinh và hướng dẫn học sinh đọc đúng các tiếng khó. - GV đọc diễn cảm toàn bài bài Hoạt động 2: Tìm hiểu bài Tổ chức cho HS đọc thầm, đọc lướt và thảo luận trao đổi trả lời các câu hỏi SGK + Nêu ý nghĩa bài thơ? Hoạt động 3: Đọc diễn cảm -Hướng dẫn HS đọc diễn cảm 3 khổ thơ - Chọn khổ thơ cuối để luyện đọc diễn cảm. 3. Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học - 2 HS đọc và trả lời câu hỏi SGK - HS khá giỏi đọc toàn bài - 3 HS đọc nối tiếp 3 khổ thơ: 2-3 lượt - HS luyện đọc tiếng khó - HS đọc phần chú giải - HS luyện đọc theo cặp - 1,2 HS đọc toàn bài - HS đọc thầm, đọc lướt từng đoạn,trao đổi và trả lời các câu hỏi theo SGK - HS nêu - 3 HS đọc diễn cảm - HS luyện đọc theo cặp - Thi đọc trước lớp - Học nhẩm HTL .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... __________________________ TOÁN KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN (TT) I. Mục tiêu: - Biết đọc, viết các số thập phân (các dạng đơn giản thường gặp). - Cấu tạo số thập phân có phần nguyên và phần thập phân. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ kẻ sẵn bảng nêu trong bài học ở SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: 2. Dạy bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu khái niệm về số thập phân - GV giới thiệu và hướng dẫn HS tự nêu nhận xét từng hàng trong bảng - Hướng dẫn cách đọc - Tương tự với 8,56m; 0,195m - GV giúp HS nhận ra được cấu tạo của phân số thập phân Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: Cho HS đọc từng số thập phân Bài 2: Cho hs tự làm bài rồi chữa bài Bài 3: Cho hs tự làm bài rồi chữa bài 3. Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học - Nêu ví dụ về số TP - HS tự nêu và nhận ra: 2m7dm hay 2m được viết thành 2,7m - HS đọc: Hai phẩy bảy mét - Viết : 8 , 56 phần nguyên phần thập phân - HS nối tiếp đọc từng số thập phân - Kết quả viết là: 5,9; 82,45; 810,225 - Kết quả là: 0,1 = ; 0,02 = ; 0,004 = 0,095 = - Nhắc lại cấu tạo số thập phân .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ____________________________ TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. Mục tiêu: - Xác định được phần mở bài, thân bài, kết bài của bài văn (BT1) ; hiểu mối liên hệ về nội dung giữa các câu và biết cách viết câu mở đoạn (BT2, BT3). - Giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của vịnh Hạ Long (môi trường thiên nhiên). - HS biết vẻ đẹp của vịnh Hạ Long – di sản thiên nhiên thế giới. – GD tình yêu biển đảo, ý thức trách nhiệm giữ gìn, bảo vệ tài nguyên biển, đảo. II. Đồ dùng dạy học: GV: Ảnh minh họa Vịnh Hạ Long. Bảng nhóm HS: SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra HS lập dàn ý B.Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1: GV yêu cầu HS đọc thầm bài “Vịnh Hạ Long” và trả lời 3 câu hỏi SGK * Tích hợp GDMT: Hãy nêu cảm nhận của em về vẻ đẹp của vịnh Hạ Long? * GD BĐ: HS biết vẻ đẹp của vịnh Hạ Long – di sản thiên nhiên thế giới. – GD tình yêu biển đảo, ý thức trách nhiệm giữ gìn, bảo vệ tài nguyên biển, đảo. Bài tập 2: Nhắc HS chọn đúng câu mở đoạn xem những câu cho sẵn có nêu được ý bao trùm cả đoạn không? Bài 3 - Chấm điểm một số bài viết nhận xét 3. Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học HS trình bày dàn ý bài văn miêu tả cảnh sông nước - HS đọc thầm bài “Vịnh Hạ Long” trả lời lần lượt các câu hỏi a) Mở bài : Câu mở đầu Thân bài: 3 đoạn tiếp theo Kết bài : Câu văn cuối b) Đoạn 1: Tả sự kì vĩ của vịnh Hạ Long Đoạn 2: Tả vẻ duyên dáng của vịnh Hạ Long Đoạn 3: Tả nét riêng biệt hấp dẫn của vịnh Hạ Long - Tình yêu thiên nhiên và biết bảo vệ môi trường sống luôn xanh, sạch, đẹp. c) Có tác dụng mở đầu mỗi đoạn, ý bao trùm đoạn, chuyển đoạn, nối kết đoạn - Em biết những gì về vịnh Hạ Long? Đây là di sản thiên nhiên thế giới, ta cần phải giữ gìn và bảo vệ như thế nào? - HS làm bài + Đoạn 1: Điền câu (b) + Đoạn 2: Điền câu (c) - HS làm bài - HS viết câu mở đoạn cho 1 trong 2 đoạn văn ở BT2 .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... _____________________________________________________________________ Thø n¨m ngµy 2 th¸ng 10 n¨m 2014 CHÍNH TẢ Nghe viết: DÒNG KINH QUÊ HƯƠNG I. Mục tiêu: - Viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Tìm được vần thích hợp để điền vào cả ba chỗ trống trong đoạn thơ (BT2) thực hiện được 2 trong 3 ý (a, b, c) của bài tập 3 - Làm đầy đủ bài tập 3 - GD tình cảm yêu quý vẻ đẹp của dòng kinh quê hương, có ý thức BVMT xung quanh. II. Đồ dùng dạy học: GV: Một số tờ phiếu khổ to phô-tô nội dung bài tập 3 III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS viết: lưa thưa, mưa, tưởng, tươi. Nêu cấu tạo vần, cách bỏ dấu thanh? B. Dạy học bài mới: Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết - GV đọc mẫu đoạn văn - Lưu ý HS: mái xuồng, giã bàng, ngưng lại, lảnh lót,... - Đọc bài HS chép - Đọc bài HS dò - Chấm bài : 5-7 em - * GDMT: GD tình cảm yêu quý vẻ đẹp của dòng kinh quê hương, có ý thức BVMT xung quanh. Hoạt động 2: Làm bài tập chính tả Bài 2: Gợi ý: Vần này thích hợp với cả 3 ô trống Bài 3: 2 trong 3 ý (a, b, c) của bài tập 3 * Làm đầy đủ bài tập 3 3. Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học. - HS thực hiện theo hướng dẫn. - Cả lớp theo dõi SGK - HS đọc thầm lại chú ý các tiếng dễ viết sai - HS chép bài - HS dò bài - Từng cặp HS đổi vở sửa lỗi. - Dòng kinh quê hương tươi đẹp ra sao? Em làm gì để bảo vệ dòng kinh quê mình? - Đọc yêu cầu bài tập - HS sinh làm vào vở bài tập ( Điền vần iêu) - Nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài - Nhẩm HTL các thành ngữ - Thi đọc thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ - Nhắc lại quy tắc đánh dấu thanh các tiếng có chứa nguyên âm đôi ia, iê. .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ________________________________ TOÁN HÀNG CỦA SỐ THẬP PHÂN - ĐỌC, VIẾT SỐ THẬP PHÂN I. Mục tiêu: Biết: - Tên các hàng của số thập phân. - Đọc, viết số thập phân, chuyển số thập phân thành hỗn số có chứa phân số thập phân. II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: 2. Dạy bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu các hàng, giá trị của các chữ số ở các hàng và cách đọc, viết số thập phân a) GV hướng dẫn HS quan sát bảng ở SGK b) GV hướng dẫn HS cấu tạo từng phần trong số thập phân rồi đọc số đó Hoạt động 2: Thực hành - Bài 1: - Bài 2: (a, b) * c, d, e * Bài 3: cho HS khá, giỏi làm. 3. Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học - Nêu cấu tạo của số thập phân - HS tự nêu được các hàng ở phần nguyên và phần thập phân - Mỗi đơn vị của 1 hàng bằng 10 đơn vị của hàng thấp hơn liền sau hoặc bằng (0,1) đơn vị của hàng cao hơn liền trước - HS nêu được cấu tạo từng phần và cách đọc số thập phân - HS tự làm bài rồi chữa bài - HS viết các số thập phân rồi chữa bài a) 5,9 ; b) 24,18 ; c) 55,555 ; d) 2002,08 ; e) 0,001 - HS tự làm bài rồi chữa bài 6,33 = ; 18,05 = .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ___________________________ LUYỆN TỪ VÀ CÂU LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA I. Mục tiêu: - Nhận biết được nghĩa chung và các nghĩa khác nhau của từ chạy (BT1, 2) ; hiểu nghĩa gốc của từ ăn và hiểu được mối liên hệ giữa nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong các câu ở BT3. - Đặt được câu để phân biệt nghĩa của các từ nhiều nghĩa là động từ ở BT4. * Biết đặt câu để phân biệt cả hai từ ở BT3 II. Đồ dùng dạy học: GV: Bút dạ, bảng nhóm. Phiếu học tập ghi sẵn nội dung BT1 III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra bài cũ: + Thế nào là từ nhiều nghĩa ? Cho VD. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Dạy bài mới: H/d HS làm bài tập Bài tập 1: - Giao việc cho học sinh -GV nhận xét chốt lời giải đúng Bài tập 2: Bài tập 3 * Biết đặt câu để phân biệt nghĩa cả 2 từ ở BT3 -GV nhận xét chốt lời giải đúng Bài 4: 3. Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết họ - HS lên bảng trả lời - 1 HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm vào phiếu học tập nối cột A với cột B - Nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài theo cặp + Dòng b là nêu đúng nét nghĩa chung của từ chạy có trong các ví dụ ở BT1 - 1 HS đọc yêu cầu BT - HS làm vào vở bài tập + Câu c là đáp án đúng - HS đặt câu với các nghĩa của từ đi và đứng a) Nghĩa 1: Bé Thơ đang tập đi. Nghĩa 2: Nam thích đi giày. b) Nghĩa 1: Chú bộ đội đứng gác. Nghĩa 2: Trời đứng gió. ..................................................
File đính kèm:
- giao an 5 tuan 7 2014 2015.doc